Để giúp các em đưa ra ý kiến để bảo tồn các động vật hoang dã, mời các em tham khảo bài học Unit 6 "Endanger Species" Tiếng Anh lớp 12 mới phần Speaking.
Action for endangered species conservation (Hành động để bảo tồn các loài quý hiếm)
Put the following ways of protecting rhinos and coral reefs in the correct boxes.
(Đặt những cách sau đây để bảo vệ tê giác và các rặng san hô vào các khung đúng.)
Guide to answer
* How to protect rhinos (Làm sao để bảo vệ tê giác)
- ban transportation of and trading in rhino horns (cấm vận chuyển và kinh doanh sừng tê giác)
- donate to rhino conservation organisations (quyên góp cho các tổ chức bảo tồn tê giác)
- launch anti-poaching campaigns (khởi động các chiến dịch chống săn bắt trái phép)
- stop using rhino products (ngừng sử dụng các sản phẩm làm từ tê giác)
* How to protect coral reefs (Làm sao để bảo vệ các rạn san hô)
- not leave litter on the beach or in the water (không vứt rác trên bãi biển hoặc xuống nước)
- practise safe and responsible diving and snorkelling (thực hành lặn biển an toàn và có trách nhiệm)
- use organic fertilizers to avoid polluting the ocean (sử dụng phân bón hữu cơ để tránh ô nhiễm đại dương)
- stop using coral reef products (ngừng sử dụng các sản phẩm từ rạn san hô)
Work with a partner. Use the information in 1 or your own ideas to prepare a talk about how to protect rhinos or coral reefs. The following phrases and expressions may help you.
(Làm việc cùng một người bạn. Sử dụng thông tin trong bài 1 hoặc ý tưởng riêng của mình để chuẩn bị cho một cuộc nói chuyện về làm thế nào để bảo vệ tê giác hoặc rạn san hô. Các cụm từ và các biểu thức sau đây có thể giúp bạn.)
Tạm dịch
Present your talk to the class. (Trình bày cuộc nói chuyện của bạn trước lớp.)
Guide to answer
Good morning everyone!
In today's talk, I would like to present some ways to protect rhino populations.
You know, rhinos are at risk of being extinct due to massive poaching for horns because in some countries, especially Asian ones, it's believed that rhino horns are able to treat chronic diseases such as cancer. That's why more and more people are willing to spend a lot of money buying rhino horns or powder from their horns. Recently, customs officers at Noi Bai International Airport, Vietnam, have confiscated hundreds of kilos of rhino horns from an unknown dealer. This is only one of the cases that were detected regarding rhino horn trade. To address this atrocity, I would first suggest there should be serious methods of punishment for the transport and trade of rhino horns. The conservation and expansion of rhino species usually costs a lot of money. So luckily there is an easy and practical way to protect rhinos, which is to donate money to rhino conservation organizations. But we should go a step further and should launch anti-poaching campaigns that motivate people to stop hunters and dealers from hunting and trading rhino horns. Lastly, to protect rhinos we need to improve people's awareness and knowledge. There should be more scientific evidence dispersed showing that rhino horn powder doesn't help in curing diseases and people should therefore no longer use rhino products.
To sum up, these are four among numerous ways to protect rhinos from extinction.
Thank you for listening.
Tạm dịch:
Chúc mọi người buổi sáng tốt đẹp!
Trong bài nói chuyện ngày hôm nay, tôi muốn trình bày một số cách để bảo vệ loài tê giác.
Các bạn biết đấy, tê giác đang có nguy cơ bị tuyệt chủng do săn bắt hàng loạt để lấy sừng vì ở một số quốc gia, đặc biệt là ở các nước châu Á, người ta tin rằng sừng tê giác có khả năng chữa các bệnh mãn tính như ung thư. Đó là lý do tại sao ngày càng có nhiều người sẵn sàng chi rất nhiều tiền để mua sừng tê giác hoặc bột từ sừng tê giác. Gần đây, các nhân viên hải quan tại Sân bay Quốc tế Nội Bài, Việt Nam đã thu giữ hàng trăm kí sừng tê giác từ một người bán không rõ danh tính. Đây chỉ là một trong số rất nhiều vụ việc được phát hiện liên quan đến mua bán sừng tê giác. Để xử lý hành vi độc ác này, trước tiên tôi gợi ý nên có những biện pháp nghiêm khắc để trừng trị hành vi vận chuyển hoặc mua bán sừng tê giác. Việc bảo vệ và nhân rộng loài tê giác thường tiêu tốn nhiều tiền. Nên thật may khi có một cách thực tế và thật dễ dàng để bảo vệ những chú tê giác, đó là quyên góp tiền cho các tổ chức bảo tồn tê giác. Nhưng chúng ta nên có bước tiến xa hơn và nên mở các chiến dịch chống săn bắn điều này có thể khuyến thích mọi người ngăn chặn những thợ săn và dân buôn thực hiện hành vi săn bắn và buôn bán sừng tê giác. Cuối cùng là để bảo vệ những chú tê giác chúng ta cần nâng cao ý thức và kiến thức của người dân. Nên có nhiều bằng chứng khoa học được phát tán cho thấy rằng bột từ sừng tê giác không giúp chữa các bệnh, vì vậy mọi người không nên dùng các sản phẩm từ tê giác nữa.
Kết luận lại, trên đây là bốn trong số vô vàn cách để bảo vệ tê giác khỏi bị tuyệt chủng.
Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.
Kết thúc bài học, các em cần làm bài tập đầy đủ, rèn luyện kĩ năng nói và biết cách tạo một bài nói về các loài có nguy cơ tuyệt chủng, đặc biệt là chọn giữa tê giác và san hô.
Như vậy là các em đã xem qua bài học phần Unit 6 Endanger Species - Speaking chương trình Tiếng Anh lớp 12 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 12 mới Speaking.
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others: insect, percent, wetland, extinct
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others: serious, thousand, found, around
Choose the word which is stressed differently from the rest: bamboo, panda, parrot, wildlife
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others: insect, percent, wetland, extinct
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others: serious, thousand, found, around
Choose the word which is stressed differently from the rest: bamboo, panda, parrot, wildlife
Choose the word which is stressed differently from the rest: extinction, commercial, gorilla, habitat
Choose the word which is stressed differently from the rest: survive, product, reserve, enact
_______ is a branch of Natural Science, and is the study of living organisms and how they interact with their environment.
A/an _______ species is a population of an organism which is at risk of becoming extinct.
Only a few of the many species at risk of extinction actually make it to the lists and obtain legal _______.
Probability of extinction depends _______ both the population size and fine details of the population demography
Many modern medicines are derived _______ plants and animals.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Few children from this school go on to university, unfortunately.
Dịch: Thật không may, rất ít trẻ em từ trường này có thể học tiếp lên đại học.
Câu trả lời của bạn
There's a little milk left in the fridge. It should be enough for our coffee.
Dịch: Còn một ít sữa trong tủ lạnh. Nó đủ cho cà phê của chúng tôi.
Câu trả lời của bạn
Do you need information on English grammar? I have a few books on the topic if you would like to borrow them.
Dịch: Bạn cần thông tin về ngữ pháp tiếng Anh? Tôi có một vài cuốn sách về chủ đề này nếu bạn muốn mượn chúng.
Câu trả lời của bạn
London has little sunshine in the winter. That's why so many British people go on holiday to sunny places!
Dịch: London có ít ánh nắng mặt trời vào mùa đông. Đó là lý do tại sao rất nhiều người Anh đi nghỉ ở những nơi đầy nắng!
Câu trả lời của bạn
She's lucky. She has few problems.
Dịch: Cô ấy may mắn. Cô ấy có vài vấn đề.
Câu trả lời của bạn
There are few programmes on television that I want to watch. I prefer to download a film or read a book.
Dịch: Có rất ít chương trình trên truyền hình mà tôi muốn xem. Tôi thích tải xuống một bộ phim hoặc đọc một cuốn sách.
Câu trả lời của bạn
Unfortunately, I have a few problems at the moment.
Dịch: Thật không may, tôi có một vài vấn đề vào lúc này.
Câu trả lời của bạn
He has little free time. He hardly ever even manages to call his mother!
Dịch: Anh ấy có ít thời gian rảnh rỗi. Anh ấy thậm chí không bao giờ quản lý để gọi mẹ của mình!
Câu trả lời của bạn
Are you thirsty? There's a little juice left in this bottle, if you'd like it.
Dịch: Bạn có khát nước? Còn một ít nước trái cây trong chai này, nếu bạn muốn.
Câu trả lời của bạn
There's little spaghetti left in the cupboard. Shall we eat it tonight?
Dịch: Còn lại ít mì chính trong tủ. Tối nay chúng ta ăn nhé?
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *