Qua bài học này, các em sẽ được tìm hiểu những kiến thức như: trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa, chu trình carbon, chu trình nito, chu trình nước, sinh quyển
Sinh quyển được chia thành nhiều khu sinh học (biôm) khác nhau, mỗi khu có những đặc điểm về địa lí, khí hậu và thành phần sinh vật khác nhau, bao gồm các khu sinh học trên cạn, khu sinh học nước ngọt và khu sinh học biển.
Khu sinh học trên cạn: đồng rêu đới lạnh, rừng thông phương Bắc, …
khu sinh học nước ngọt: khu nước đứng (đầm, hồ, ao,..) và khu nước chảy (sông suối).
Khu sinh học biển:
Theo chiều thẳng đứng: sinh vật nổi, động vật đáy,..
Theo chiều ngang: vùng ven bờ và vùng khơi
Trình bày về chu trình cacbon trong thiên nhiên.
Cho rằng nước sạch là nguồn nguyên liệu vô tận là đúng hay sai? Hãy giải thích.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 44 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu tham gia vào chu trình nào?
Hiệu ứng nhà kính là kết quả của:
Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây sẽ làm chậm tốc độ tuần hoàn vật chất của các nguyên tổ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 44để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 200 SGK Sinh 12
Bài tập 2 trang 200 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 200 SGK Sinh 12
Bài tập 4 trang 200 SGK Sinh 12
Bài tập 5 trang 200 SGK Sinh 12
Bài tập 6 trang 200 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 254 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 254 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 151 SBT Sinh học 12
Bài tập 10 trang 152 SBT Sinh học 12
Bài tập 11 trang 152 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 154 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 154 SBT Sinh học 12
Bài tập 12 trang 155 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu tham gia vào chu trình nào?
Hiệu ứng nhà kính là kết quả của:
Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây sẽ làm chậm tốc độ tuần hoàn vật chất của các nguyên tổ?
Trong chu trình tuần hoàn vật chất, nhóm sinh vật có vai trò trả lại các chất vô cơ cho môi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất là
Chu trình sinh- địa- hoá của nguyên tố nào sau đây bị thất thoát nhiều nhất?
Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?
Sinh quyển là
Trong chu trình sinh địa hóa, loại sinh vật có vai trò như một cầu nối giữa môi trường và quần xã sinh vật là
Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện.
(2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrat hóa thực hiện.
(3) Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nitro cung cấp cho cây sẽ giảm.
(4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện.
Hãy trình bày khái quát thế nào là chu trình sinh địa hoá trên Trái Đất.
Trong mỗi chu trình sinh địa hoá có một phần vật chất trao đổi và tuần hoàn, một phần khác trở thành nguồn dự trữ hoặc không còn tuần hoàn trong chu trình. Em hãy phân biệt hai phần đó và lấy ví dụ minh hoạ.
Những nguyên nhân nào làm cho nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển tăng? Nêu hậu quả và cách hạn chế.
Hãy nêu các biện pháp sinh học để nâng cao hàm lượng đạm trong đất nhằm cải tạo đất và nâng cao năng suất cây trồng.
Nguyên nhân nào làm ảnh hưởng tới chu trình nước trong tự nhiên, gây nên lũ lụt, hạn hán hoặc ô nhiễm nguồn nước? Nêu cách khắc phục.
Thế nào là sinh quyển? Nêu các khu sinh học trong sinh quyển. Hãy sắp xếp các khu sinh học trên cạn theo thứ tự từ phía Bắc xuống phía Nam của Trái Đất.
Giải thích câu "Lúa chiêm lấp ló đầu bờ. Nghe ba tiếng sấm phất cờ mà lên"
Chu trình phôtpho khác với các chu trình H2O, CO2 và N2 ở những điểm cơ bản nào?
Trong hai nhân tố nước và khoáng, nhân tố nào có chu trình tái sinh nhanh? Vì sao?
Nhiều người cho rằng hoạt động của con người là nguyên nhân chính làm thủng tầng ôzôn, là nguyên nhân làm cho khí hậu Trái Đất ngày một nóng lên. Theo em, điều đó có đúng không? Hãy giải thích và cho ví dụ minh hoạ. Hậu quả của suy giảm tầng ôzôn là gì? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ tầng ôzôn của Trái Đất?
Một nguyên nhân khác cũng làm cho khí hậu Trái Đất nóng lên là hiện tượng “Hiệu ứng nhà kính”. Cho biết:
Chu trình nước
A. chỉ liên quan tới nhân tố vô sinh của hệ sinh thái.
B. không có ở sa mạc.
C. là một phần của chu trình tái tạo vật chất trong hệ sinh thái.
D. là một phần của tái tạo năng lượng trong hệ sinh thái.
Chu trình nitơ
A. liên quan tới các yếu tố vô sinh của hệ sinh thái.
B. là quá trình tái sinh toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái
C. là quá trình tái sinh một phần vật chất của hệ sinh thái.
D. là quá trình tái sinh một phần năng lượng của hệ sinh thái.
Chu trình cacbon trong sinh quyển là
A. quá trình phân giải mùn bã hữu cơ trong đất
B. quá trình tái sinh toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái
C. quá trình tái sinh một phần vật chất của hệ sinh thái
D. quá trình tái sinh một phần năng lượng của hệ sinh thái
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
(1) Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch góp phần làm chậm chu kỳ băng hà kế tiếp của trái đất.
(2) Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
(3) Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa luôn làm giàu nguồn dinh dưỡng khoáng nitơ cung cấp cho cây.
(4) Trong chu trình nước, nước có thể tồn tại ở các dạng rắn, lỏng và hơi và sự vận động của chu trình nước mang tính chất toàn cầu.
(5) Một phần phospho thoát khỏi chu trình và trở thành các chất lắng đọng dưới dạng trầm tích.
Trong số các phát biểu trển, số phát biểu chính xác là:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
(1) Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch góp phần làm chậm chu kỳ băng hà kế tiếp của trái đất. → đúng
(2) Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. → sai
(3) Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa luôn làm giàu nguồn dinh dưỡng khoáng nitơ cung cấp cho cây. → sai
(4) Trong chu trình nước, nước có thể tồn tại ở các dạng rắn, lỏng và hơi và sự vận động của chu trình nước mang tính chất toàn cầu. → đúng
(5) Một phần phospho thoát khỏi chu trình và trở thành các chất lắng đọng dưới dạng trầm tích. → đúng
1. Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện
2. Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện
3. Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nito cung cấp cho cây sẽ giảm.
4. Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện
a. 1
b. 4
c. 2
d. 3
Câu trả lời của bạn
Xét các phát biểu
1. sai, quá trình phản nitrat hóa là d, quá trình a xảy ra trong cơ thể thực vật
2. sai, giai đoạn c do vi khuẩn nitrat hóa thực hiện
3. đúng, vì đây là quá trình phản nitrat hóa làm giảm lượng nito trong đất
4. đúng
a. Được cung cấp ATP.
b. Có các lực khử mạnh.
c. Có sự tham gia của enzim nitrogenaza.
d. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Câu trả lời của bạn
Quá trình cố định nito diễn ra trong điều kiện:
- Được cung cấp ATP
- Có các lực khử mạnh
- Có sự tham gia của enzim nitrogenaza
- Trong điều kiện kị khí
Vậy ý sai là D
(1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện
(2) Giai đoan (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện
(3) Giai đoạn (d) là bước trung gian làm tăng lượng đạm cho đất
(4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn amôn hóa thực hiện.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
(1) sai, vi khuẩn phản nitrat thực hiện xúc tác NO3- → N2
(2) sai, (b) do vi khuẩn nitrit hóa, (c) do vi khuẩn nitrat hóa
(3) sai, (d) là phản nitrat làm giảm nito trong đất
(4) sai, đây là do vi khuẩn cố định nito
(1) Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch có thể làm cho khí hậu Trái Đất nóng lên.
(2) Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hóa kín.
(3) Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa luôn làm giàu nguồn dinh dưỡng khoáng nitơ cung cấp cho cây.
(4) Nước trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
2 phát biểu đúng, đó là (1) và (4). → Đáp án B.
(1) đúng. Vì sử dụng tài nguyên hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt,…) sẽ làm tăng lượng CO2 trong khí quyển ¦ Gây hiệu ứng nhà kính, làm Trái Đất nóng lên.
(2) sai. Vì có một lượng lớn cacbon được chuyển thành than đá, dầu mỏ chon vùi trong đất mà không được lưu trữ trong không khí.
(3) sai. Vì vi khuẩn phản nitrat hóa làm biến đổi NO3- thành N2 cho nên sẽ làm nghèo lượng nitơ trong đất.
(4) đúng. Vì chu trình nước được thực hiện theo chu trình tuần hoàn liên tục.
I. Nước luận chuyển theo vòng tuần hoàn chủ yếu nhờ tác động của sinh vật.
II. Nước trở lại khí quyển chủ yếu nhờ sự thoát hơi nước của thực vật.
III. Sử dụng nước lãng phí làm cạn kiệt nước mặt và nước ngầm.
IV. Phá rừng làm giảm lượng nước ngầm trong đất.
a. 3
b. 1
c. 2
d. 4
Câu trả lời của bạn
Các phát biểu đúng là III, IV
Ý IV đúng vì phá rừng làm nước chảy nhanh hơn, khó thấm vào đất để trở thành nước ngầm
Ý I sai vì tác động của sinh vật chỉ là 1 phần trong chu trình nước
Ý II sai vì nước trở lại khí quyển nhờ thoát hơi nước và bốc hơi nước trên mặt đất, biển, ao hồ
A. CO2 trong khí quyển.
B. CO2 hòa tan trong nước.
C. CO2 trong đá và ion hòa tan trong nước.
D. CO2 thải ra do cây hô hấp.
Câu trả lời của bạn
Thông thường hầu hết các em sẽ bị nhầm lẫn với đáp án A. CO2 trong khí quyển.
Nhưng thực tế thì theo SGK nâng cao trang 251 thì cacbon dự trữ lớn nhất trong đá và ion hòa tan trong nước.
A. NH4+; NO3-. B. Đạm. C. N2. D. NO2-.
Câu trả lời của bạn
Sinh vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+; NO3- để tạo ra các hợp chất chứa gốc amin nitrat được hình thành bằng các con đường vật lý (điện và quang hóa), hóa học và sinh học nhưng con đường sinh học đóng vai trò quan trọng nhất.
A. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
B. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật.
D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp.
Câu trả lời của bạn
A. Đúng, không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. Một số còn lắng đọng ở trong đá nữa.
B. Đúng, trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
C. Sai, không phải hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật, đã nói ở trên là một số ít còn lắng đọng trong đá.
D. Đúng, chủ yếu thông qua quá trình quang hợp thì cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã.
A. Các chất tham gia vào chu trình có nguồn dự trữ từ vỏ trái đất.
B. Phần lớn các chất tách ra đi vào phần lắng đọng gây thất thoát nhiều.
C. Phần lớn các chất đi qua quần xã bị thất thoát và không hoàn lại cho môi trường.
D. Phần lớn các chất tham gia vào quần xã ít bị thất thoát và hoàn lại cho môi trường.
Câu trả lời của bạn
Nhận xét: Nhận thấy phương án D và A trái ngược nhau, rất có thể 1 trong 2 đúng, nên ta có thể xem xét trước: có 2 loại chu trình chính: chu trình chất khí và chu trình các chất lắng đọng
Chu trình chất khí | Chu trình chất lắng đọng |
Có nguồn dự trữ từ khí quyển. | Có nguồn dự trữ từ vỏ trái đất |
Sau khi đi qua quần xã ít bị thất thoát, phần lớn hoàn lại cho môi trường. | Sau khi đi qua quần xã, phần lớn chúng tách khỏi chu trình đi vào các chất lắng đọng gây thất thoát cho chu trình. |
Ví dụ: chu trình nước, Nitơ... | Ví dụ: Cacbon, photpho... |
A. Động vật ăn động vật và động vật ăn thực vật.
B. Sinh vật sản xuất và động vật ăn thực vật.
C. Sinh vật phân giải và động vật ăn động vật.
D. Sinh vật phân giải.
Câu trả lời của bạn
Động vật ăn động vật và động vật ăn thực vật không có mặt trong quần xã thì chu trình sinh địa hóa và trao đổi vật chất tự nhiên vẫn diễn ra bình thường:
Số nhận xét đúng:
A. 3 B. 2 C. 5 D. 6
Câu trả lời của bạn
Tất cả các sinh vật trong rừng tác động lẫn nhau và tác động đến môi trường sống. Các dữ kiện trên đang đề cập đến:
A. Lưới thức ăn. B. Quần xã. C. Hệ sinh thái. D. Chuỗi thức ăn.
Câu trả lời của bạn
Các loài động thực vật trong rừng có mối quan hệ mật thiết với nhau, sống trong một khoảng không gian xác định là khu rừng, trong khoảng thời gian xác định ® quần xã. Mặt khác các sinh vật lại cùng tác động đến môi trường. Do đó mà đề bài đang đề cập đến quần xã.
" Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên".
A. Chu trình cacbon. B. Chu trình nito. C. Chu trình nước. D. Chu trình photpho.
Câu trả lời của bạn
Câu ca dao trên đề cập đến sự hình thành khí NO trong tự nhiên dưới sự tác động của tia lửa điện phát sinh trong cơn giông trong quá trình tạo sấm, chớp... (N2+ O2 ® NO).
A. Giảm lượng khí thải chứa CO2 vào khí quyển.
B. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
C. Tăng lượng khí CH4 trong khí quyển.
D. Phá hủy rừng nguyên sinh, rừng phòng hộ.
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính là do khí CO2.
⇒ Giảm lượng khí thải chứa CO2 vào khí quyển chính là làm giảm hiệu ứng nhà kính.
A. giới hạn dưới của khí quyển.
B. giới hạn dưới của sinh quyển.
C. giới hạn trên của sinh quyển.
D. giới hạn trên của khí quyển.
Câu trả lời của bạn
Ranh giới phía dưới của sinh quyển đến đáy đại dương nơi sâu nhất trên 11km, trên lục địa đáy của lớp vỏ phong hóa.
A. Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật ở các lớp đất, nước và không khí của Trái Đất
B. Sinh quyển dày khoảng 5 km, bao gồm đáy đại dương và bề mặt Trái Đất
C. Trong sinh quyển, sinh vật và các nhân tố vô sinh liên quan mật thiết với nhau qua các chu trình sinh-địa- hóa
D. Sinh quyển được chia thành nhiều khu vực sinh học
Câu trả lời của bạn
Ý không đúng với đặc điểm của sinh quyển: sinh quyển dày khoảng 5 km, bao gồm đáy đại dương và bề mặt trái đất
A. Chiều dày của sinh quyển tuỳ thuộc vào giới hạn phân bố của sinh vật.
B. Giới hạn phía dưới của sinh quyển xuống tận đáy đại dương.
C. Giới hạn phía trên của sinh quyển là nơi tiếp giáp lớp ô dôn của khí quyển.
D. Sinh vật phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
Câu trả lời của bạn
Nhận định không đúng về sinh quyển: Sinh vật phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
A. Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất.
B. Sinh quyển gồm: địa quyển, khí quyển và thủy quyển.
C. Tiêu chí phân loại khu sinh học gồm: đặc điểm địa lí và khí hậu.
D. Sinh quyển gồm 3 khu sinh học chủ yếu là: trên cạn, nước ngọt và biển.
Câu trả lời của bạn
Để phân chia sinh quyển thì cần dựa vào đặc điểm sinh vật sống trong các khu vực đó.
A. Thạch quyển (sâu 2-3km từ mặt đất)
B. Khí quyển (cao 8-10km từ mặt đất)
C. Thủy quyển
D. A, B và C đều đúng
Câu trả lời của bạn
Giới hạn của sinh quyển bao gồm: Thạch quyển (sâu 2-3km từ mặt đất); Khí quyển (cao 8-10km từ mặt đất); Thủy quyển.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *