Trong bài học này, các em sẽ được học các kiến thức như: tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên, mật độ các thể trong quần thể. Mở rộng kiến thức hiểu biết thực tế về quần thể sinh vật.
Khi nguồn sống từ môi trường suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hoặc có dịch bệnh... các cá thể non và già bị chết nhiều hơn cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình.
Trong điều kiện thuận lợi, nguồn thức ăn phong phú, các con non lớn lên nhanh chóng, sinh sản tăng, từ đó kích thước quần thể tăng lên.
Ngoài ra, nhóm tuổi của quần thể thay đổi còn có thể phụ thuộc vào một số yếu tố khác như mùa sinh sản tập tính di cư...
Tháp tuổi chỉ ra 3 trạng thái phát triển số lượng của quần thể: quần thể đang phát triển (quần thể trẻ), quần thể ổn định và quần thể suy thoái (quần thể già).
Quần thể trẻ có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao.
Quần thể ổn định có tỉ lệ nhóm trước và đang sinh sản xấp xỉ như nhau.
Quần thể suy thoái có tỉ lệ nhóm trước sinh sản nhỏ hơn nhóm đang sinh sản.
A. Tháp tuổi của quần thể đang phát triển
B. Tháp tuổi của quần thể ổn định
C. Tháp tuổi của quần thể suy thoái
Gồm có 3 kiểu phân bố
Cho các tháp tuổi của một số quần thể người sau:
Hãy xác định dạng các tháp tuổi trên?
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 37 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Khi các yếu tố của môi trường sống phân bố không đồng đều và các cá thể trong quần thể có tập tính sống thành bầy đàn thì kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể này là
Hình thức phân bố đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 37để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 165 SGK Sinh 12
Bài tập 2 trang 165 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 165 SGK Sinh 12
Bài tập 4 trang 165 SGK Sinh 12
Bài tập 5 trang 165 SGK Sinh 12
Bài tập 2 trang 218 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 218 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 218 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 25 trang 129 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 130 SBT Sinh học 12
Bài tập 11 trang 131 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Khi các yếu tố của môi trường sống phân bố không đồng đều và các cá thể trong quần thể có tập tính sống thành bầy đàn thì kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể này là
Hình thức phân bố đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất.
Ở tổ chức sống nào sau đây, các cá thể đang ở tuổi sinh sản và có giới tính khác nhau có thể giao phối tự do với nhau và sinh con hữu thụ?
Trong mỗi quần thể, sự phân bố cá thể một cách đồng đều xảy ra khi:
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính của sinh vật có ý nghĩa như thế nào trong chăn nuôi và bảo vệ môi trường?
Quần thể được phân chia thành các nhóm tuổi khác nhau như thế nào? Nhóm tuổi của quần thể có thay đổi không và phụ thuộc vào những nhân tố nào?
Hãy nêu các kiểu phân bố của quần thể trong không gian, ý nghĩa sinh thái của các kiểu phân bố đó. Lấy ví dụ minh hoạ.
Thế nào là mật độ cá thể của quần thể? Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới các đặc điểm sinh thái khác của quần thể như thế nào?
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường.
C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
Kích thước của quần thể có những cực trị nào? Hãy cho biết ý nghĩa của chúng?
Trong điều kiện môi trường lí tưởng và môi trường bị giới hạn, kích thước quần thể tăng trưởng theo biểu thức và đường cong tương ứng nào?
Cho biết đặc trưng của các loài có kiểu tăng trưởng trong điều kiện môi trường không bị giới hạn và bị giới hạn.
Hãy sử dụng hình vẽ để mô tả sự phân bố cá thể trong quần thể?
So sánh giữa thực vật thụ phấn nhờ sâu bọ với thực vật thụ phấn nhờ gió, người ta thấy thực vật thụ phấn nhờ gió có đặc điểm
A. hoa có màu rực rỡ và sáng hơn.
B. có nhiều tuyến tiết mật.
C. có ít giao tử đực hơn.
D. hạt phấn nhỏ, nhẹ, nhiều hơn.
Sự phân bố của một loài sinh vật thay đổi
A.theo cấu trúc tuổi của quần thể.
B. do hoạt động của con người nhưng không phải do các quá trình tự nhiên.
C. theo nhu cầu về nguồn sống của các cá thể trong quần thể.
D theo mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
2. Hình thành loài bằng con đường địa lý, sự phân hóa kiểu gen của loài gốc diễn ra càng nhanh hơn khi có sự tham gia của nhân tố biến động di truyền
3. Di nhập gen ở thực vật được thực hiện thông qua sự phát tán các bào tử, phấn, quả hạt.
4. Giao phối là nhân tố chính cung cấp nguồn biến dị di truyền chủ yếu cho quá trình tiến hóa
5. Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì quần thể vi khuẩn có nhiều gen hơn quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội
Số phát biểu sai:
Câu trả lời của bạn
1 đúng.
2, 3 đúng.
4 đúng vì thông qua giao phối nguồn biến dị thứ cấp (biến dị di truyền) được hình thành, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
5 sai do chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì vi khuẩn có hệ gen đơn bội nên alen lặn cũng được biểu hiện ra kiểu hình ngay và vi khuẩn sinh sản rất nhanh.
Câu trả lời của bạn
Kích thước của quần thể phụ thuộc chủ yếu vào mức sinh sản và mức tử vong.
Câu trả lời của bạn
Nhân tố quan trọng khống chế kích thước của quần thể thỏ là quần thể sói ăn thịt thỏ
1. kiến, thỏ, chuột, sơn dưong, hổ.
2. hổ, sơn dương, thỏ, chuột, kiến.
3. kiến, chuột, thỏ, sơn dương, hổ.
4. hổ, thỏ, chuột, sơn dương, kiến.
Câu trả lời của bạn
kiến, chuột, thỏ, sơn dương, hổ là quần thể có kích thước lớn đến quần thể có kích thước nhỏ
Câu trả lời của bạn
Quần thể chuột cát khi bị săn bắt triệt để qua nhiều năm, thành phần lứa tuổi của quần thể là 85% cá thể non : 15% cá thể trưởng thành.
Câu trả lời của bạn
Nhân tố quyết định đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể sâu bọ ăn thực vật là khí hậu.
Câu trả lời của bạn
Kích thước quần thể thay đổi phụ thuộc chủ yếu vào mức sinh sản và tử vong
1. Kiểu phân bố
2. Tỉ lệ đực cái
3. Tỉ lệ các nhóm tuổi
4. Mối quan hệ giữa các cá thể
Câu trả lời của bạn
Mối quan hệ giữa các cá thể không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể
Câu trả lời của bạn
Đây là dạng phân bố theo nhóm.
Câu trả lời của bạn
Trong quần thể, dạng phân bố chỉ xuất hiện trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể có tính lãnh thổ cao là dạng phân bố đồng đều.
Câu trả lời của bạn
Dạng phân bố cá thể của quần thể trong không gian thường gặp trong tự nhiên là phân bố theo nhóm.
1. sư tử.
2. linh miêu.
3. thỏ lông xám.
4. sơn dương.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào kích thước cơ thể, trên thảo nguyên quần thể động vật có kích thước nhỏ nhất là sư tử.
I. chuột hốc thảo nguyên.
II. sư tử.
III. sơn dương.
IV. thỏ lông xám.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào kích thước cơ thể, các quần thể trên có kích thước quần thể tăng dần là: sư tử → sơn dương → thỏ lông xám → chuột hốc thảo nguyên
Câu trả lời của bạn
Nhân tố cơ bản gây ra sự thay đổi kích thước của quần thể sinh vật là mức sinh sản và tử vong.
Câu trả lời của bạn
Yếu tố góp phần quan trọng chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể trong quần thể là dòng năng lượng cấp cho quần thể qua nguồn thức ăn.
Câu trả lời của bạn
Quần thể sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản.
Câu trả lời của bạn
Yếu tố có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa mật độ quần thể là sinh – tử.
Câu trả lời của bạn
Trong cùng một quần thể, khi mật độ tăng cao và khan hiếm nguồn sống thì sẽ làm tăng cạnh tranh cùng loài
Câu trả lời của bạn
Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống không đồng đều, các cá thể trong quần thể có xu hướng sống tụ tập
Câu trả lời của bạn
Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *