Trong bài này các em được học về kiến thức quang hợp ở thực vật như: Khái niệm quang hợp ở thực vật, đặc điểm của lá phù hợp với chức năng là cơ quan quang hợp của cây, tìm hiểu các hệ sắc tố trong lá để chứng minh được sự hấp thụ ánh sáng ở lá cho ta nhìn thấy màu sắc của lá là xanh, đỏ, tím...
6 CO2 + 6 H2O → C6H12O6 +6O2
Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật, là nguyên liệu cho công nghiệp và thuốc chữa bệnh cho con người
Cung cấp năng lượng để duy trì hoạt động sống của sinh giới.
Điều hoà không khí: giải phóng oxi và hấp thụ CO2 (góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính)
Hình thái
Diện tích bề mặt lớn: hấp thụ được nhiều ánh sáng mặt trời.
Phiến lá mỏng: thuận lợi cho khí khuếch tán vào và ra được dễ dàng.
Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.
Giải phẫu:
Tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp phân bố ngay bên dưới lớp biểu bì mặt trên của lá để trực tiếp hấp thụ được các tia sáng chiếu lên trên mặt lá.
Tế bào mô xốp chứa ít diệp lục hơn so với mô giậu nằm ngay ở mặt dưới của phiến lá. Trong mô xốp có nhiều khoang rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp.
Hệ gân lá phát triển đến tận từng tế bào nhu mô lá, chứa các mạch gỗ và mạch rây.
Trong phiến lá có nhiều tế bào chứa lục lạp là bào quan quang hợp.
Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.
Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.
Chất nền là nơi xảy ra các phản ứng tối
Hệ sắc tố quang hợp gồm:
Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh sáng chuyển thành năng lượng trong ATP và NADPH.
Các sắc tố phụ: (Carotenoit) hấp thụ và truyề năng lượng cho diệp lục a
Sơ đồ:
Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm.
Qua bài học này các em cần:
Nêu được khái niệm quang hợp.
Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật.
Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp.
Liệt kê được các sắc tố quang hợp.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Quang hợp ở thực vật:
Lá có đặc điểm nào phù hợp với chức năng quang hợp?
I. Hình bản, xếp xen kẽ, hướng quang.
II. Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2; mô giậu chứa nhiều lục lạp
III. Hệ mạch dẫn (bó mạch gỗ của lá) dày đặc, thuận lợi cho việc vận chuyển nước, khoáng và sản phẩm quang hợp.
IV. Bề mặt lá có nhiều khí khổng, giúp trao đổi khí.
Vì sao lá cây có màu xanh lục?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Bài 8để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 39 SGK Sinh học 11
Bài tập 2 trang 39 SGK Sinh học 11
Bài tập 3 trang 39 SGK Sinh học 11
Bài tập 4 trang 39 SGK Sinh học 11
Bài tập 5 trang 39 SGK Sinh học 11
Bài tập 3 trang 13 SBT Sinh học 11
Bài tập 4 trang 13 SBT Sinh học 11
Bài tập 5 trang 14 SBT Sinh học 11
Bài tập 8 trang 15 SBT Sinh học 11
Bài tập 15 trang 17 SBT Sinh học 11
Bài tập 17 trang 20 SBT Sinh học 11
Bài tập 22 trang 21 SBT Sinh học 11
Bài tập 1 trang 34 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 2 trang 34 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 3 trang 34 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 4 trang 34 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 5 trang 34 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 6 trang 34 SGK Sinh học 11 NC
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 11 DapAnHay
Quang hợp ở thực vật:
Lá có đặc điểm nào phù hợp với chức năng quang hợp?
I. Hình bản, xếp xen kẽ, hướng quang.
II. Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2; mô giậu chứa nhiều lục lạp
III. Hệ mạch dẫn (bó mạch gỗ của lá) dày đặc, thuận lợi cho việc vận chuyển nước, khoáng và sản phẩm quang hợp.
IV. Bề mặt lá có nhiều khí khổng, giúp trao đổi khí.
Vì sao lá cây có màu xanh lục?
Ánh sáng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là:
Những sắc tố dưới đây được gọi là sắc tố phụ là:
Lá cây có màu xanh lục vì
Các tilacôit không chứa
Sắc tố tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, NADPH trong quang hợp là
Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?
Hãy chú thích cho hình bên:
Phương án chú thích đúng là:
Quang hợp ở thực vật là gì? Viết phương trình quang hợp tổng quát.
Vì sao quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên Trái Đất?
Nêu đặc điểm của lá cây xanh thích nghi với chức năng quang hợp?
Nêu thành phần của hệ sắc tố quang hợp trong lá xanh và chức năng của chúng.
Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh là:
a. Diệp lục a.
b. Diệp lục b.
c. Diệp lục a, b.
d. Diệp lục a, b và carôtenôit.
Hệ số nhiệt Q10 đối với pha sáng là 1,1-1,4 ; còn hệ số nhiệt Q10 đối với pha tối là 2-3. Giải thích tại sao pha sáng là pha ít phụ thuộc vào nhiệt độ, còn pha tối là pha phụ thuộc vào nhiệt độ?
Ghi chú cho hình vẽ. Tại sao nói lá là cơ quan quang hợp của thực vật?
Quan sát, phân tích hình dưới đây và giải thích tại sao lá cây màu xanh lục?
Từ các thí nghiệm:
a) Chiết rút sắc tố:
b) Tách các sắc tố thành phần:
Trả lời các câu hỏi sau:
1. Vì sao phải tách chiết hỗn hợp sắc tố bằng dung môi hữu cơ ?
2. Dựa vào nguyên tắc nào để tách được các nhóm sắc tố ra khỏi hỗn hợp sắc tố?
Tại sao nếu cùng một cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím?
Câu nào sau đây không đúng với tính chất của chất diệp lục?
A. Hấp thụ ánh sáng ở phần đầu và cuối của ánh sáng nhìn thấy.
B. Có thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác.
C. Khi được chiếu sáng có thể phát huỳnh quang.
D. Màu lục liên quan trực tiếp đến quang hợp.
Phần lớn các chất hữu cơ của thực vật được tạo thành từ
A. H2O. B. các chất khoáng
C. CO2. D.nitơ.
Nêu vai trò của quá trình quang hợp?
Nêu các đặc điểm về hình thái, cấu trúc của lá phù hợp với chức năng quang hợp?
Nêu đặc điểm cấu trúc của hạt, chất nền trong lục lạp liên quan đến việc thực hiện pha sáng, pha tối của quang hợp?
Những cây lá màu đỏ có quang hợp không? Tại sao?
Hãy tính lượng C02 hấp thụ và lượng 02 giải phóng của 1 ha rừng với năng suất 15 tấn sinh khối/năm?
Ý nào sau đây không đúng với tính chất của chất diệp lục?
A. Hấp thụ ánh sáng ở phần đầu và cuối của ánh sáng nhìn thấy.
B. Có thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác.
C. Khi được chiếu sáng có thể phát huỳnh quang.
D. Màu lục liên quan trực tiếp đến quang hợp.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Dưới tác dụng của ánh sáng, phân tử CO2 bị phân li thành O2. Cho nên không có CO2 thì không giải phóng O2.
B. Khi không có CO2 thì không diễn ra pha tối nên không tạo ra NADP+ để cung cấp cho pha sáng. Không có NADP+ thì không diễn ra pha sáng, do đó không giải phóng O2.
C. CO2 là thành phần kích thích hoạt động của hệ enzim quang hợp. Khi không có CO2 thì các enzim bị bất hoạt, do đó không giải phóng O2.
D. CO2 là thành phần tham gia chu trình Canvil và chu trình Canvil giải phóng O2. Khi không có CO2 thì chu trình Canvil không diễn ra cho nên O2 không được tạo ra.
Câu trả lời của bạn
Vì O2 được tạo ra ở pha sáng, thông qua quá trình quang phân li nước. Khi không có CO2 thì không xảy ra pha tối nên không tái tạo được NADP+, do đó pha sáng bị ức chế nên không xảy ra quang phân li nước, dẫn tới không giải phóng O2.
A. CO2, C6H12O6
B. H+, electron và O2
C. Electron và NADPH
D. H+, O2, NADPH
Câu trả lời của bạn
Sản phẩm của quá trình quang phân li nước bao gồm: H+, electron và O2.
II. Phân tử oxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của H2O.
III. Quang hợp ở tất cả các loài thực vật đều có 2 pha là pha sáng và pha tối.
IV. Nguyên tử oxi có trong phân tử C6H12O6 là có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của phân tử CO2.
Số phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Cả 4 phát biểu đều đúng → Đáp án D.
- I đúng. Vì chu trình Canvil bị ức chế thì sẽ không tạo ra NADP+. Khi không có NADP+ thì sẽ không diễn ra pha sáng, do đó không giải phóng O2.
- II đúng. Vì oxi được giải phóng ở pha sáng từ quá trình quang phân li H2O.
- III đúng. Tất cả các loài thực vật đều có quang hợp 2 pha.
- IV đúng. Vì CO2 tham gia vào pha tối để tổng hợp C6H12O6.
A. Trong tế bào chất và trong ti thể
B. Trong tế bào chất và trong lục lạp
C. Trong ti thể
D. Trong lục lạp và trong không bào
Câu trả lời của bạn
Trong số các giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào, chu trình Krebs và chuỗi vận chuyển điện tử được thực hiện ở: Trong ti thể
A. lục lạp, quang hợp, áp suất thẩm thấu, khí khổng.
B. lục lạp, áp suất thẩm thấu, quang hợp, khí khổng.
C. quang hợp, áp suất thẩm thấu, khí khổng, lục lạp.
D. lục lạp, quang hợp, khí khổng, áp suất thẩm thấu.
Câu trả lời của bạn
Thứ tự (1), (2), (3), (4) đúng nhất là lục lạp, quang hợp, áp suất thẩm thấu, khí khổng.
(1) Bón không đúng, năng suất cây trồng thấp, hiệu quả kinh tế thấp.
(2) Bón phân vượt quá liều lượng cần thiết sẽ làm giảm năng suất, chi phí phân bón cao.
(3) Bón không đúng cách sẽ gây ô nhiễm nông sản, ô nhiễm môi trường, đe doạ sức khoẻ con người.
(4) Bón phân càng nhiều, năng suất cây trồng càng cao, hiệu quả kinh tế cao.
(5) Bón phân hợp lí sẽ làm tăng năng suất cây trồng, không gây ô nhiễm môi trường.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu trả lời của bạn
* Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa liều lượng phân bón và mức độ sinh trưởng của cây:
* Các ý (1), (2), (3), (5) đúng vì:
- Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng.
- Để cây trồng có năng suất cao cần phải bón phân hợp lí: đúng loại, đủ số lượng và tỉ lệ các thành phần dinh dưỡng; đúng nhu cầu của giống, loài cây trồng; phù hợp với thời kì sinh trưởng và phát triển của cây (bón lót, bón thúc) cũng như điều kiện đất đai và thời tiết mùa vụ.
- Bón phân với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ không chỉ độc hại đối với cây mà còn gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường:
+ Dư lượng phân bón sẽ làm làm tăng nồng độ chất tan trong đất dẫn tới làm tăng áp suất thẩm thấu của đất cho nên gây cản trở sự hút nước của cây dẫn tới cây thiếu nước và bị héo.
+ Dư lượng phân sẽ làm thay đổi độ pH của môi trường đất làm ảnh hưởng đến hệ vi sinh vật đất và hệ thống keo đất nên gián tiếp làm ảnh hưởng đến cây.
+ Dư lượng phân bón sẽ bị nước mưa cuốn xuống các thủy vực gây ô nhiễm môi trường nước.
(1) Số (1) là lớp cutin do lớp biểu bì tiết ra, khi lá càng già lớp cutin càng mỏng.
(2) Có hai con đường thoát hơi nước qua lá là: (1) và (4), trong đó con đường (1) là chủ yếu.
(3) Các tế bào (2) là các tế bào mô giậu, xếp sát nhau, chứa ít diệp lục hơn tế bào (3).
(4) Tế bào (4) chỉ có ở mặt dưới của lá, không có ở mặt trên.
(5) Giữa các tế bào (3) có nhiều khoảng rỗng tạo điều kiện cho khí O2 dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp.
(6) Sự đóng mở của tế bào (4) phụ thuộc vào hàm lượng nước trong tế bào và đây là hiện tượng ứng động không sinh trưởng ở thực vật.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu trả lời của bạn
(1) Sai. Vì khi lá càng già lớp cutin càng dày.
(2) Sai. Có hai con đường thoát hơi nước qua lá là: (1) và (4), trong đó con đường (4) – qua khí khổng là chủ yếu.
(3) Sai. Các tế bào (2) là các tế bào mô giậu, xếp sát nhau, chứa nhiều diệp lục hơn tế bào (3).
(4) Sai. Ở nhiều loài, tế bào (4) – khí khổng có ở cả hai mặt của lá.
(5) Sai. Vì giữa các tế bào (3) có nhiều khoảng rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp để thực hiện quang hợp.
(6) Đúng.
A. Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu
B. Rễ cây phân nhánh chiếm chiều rộng
C. Rễ lan toả hướng đến nguồn nước ở trong đất
D. Rễ hình thành một số lượng khổng lồ tế bào lông hút
Câu trả lời của bạn
Lông hút tạo ra bề mặt tiếp xúc giữa rễ cây và đất đến hàng chục, thậm chí hàng trăm m2, đảm bảo cho rễ cây hấp thụ nước và ion khoáng đạt hiệu quả cao nhất.
A. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động sống của sinh vật dị dưỡng
B. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ
C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên trái đất
D. Làm trong sạch bầu khí quyển
Câu trả lời của bạn
Quang hợp có các vai trò sau:
+ Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng và là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu.
+ Quang năng được chuyển hóa thành hóa năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
Điều hòa không khí: giải phóng O2 và hấp thụ CO2.
A. Khử CO2 nhờ ATP và NADPH để tổng hợp chất hữu cơ
B. Oxi hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH và giải phóng oxi
C. Quang phân li nước tạo H+, điện tử và giải phóng oxi
D. Tổng hợp ATP và chất nhận CO2
Câu trả lời của bạn
Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thu thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH. Nơi diễn ra pha sáng là màng Tilacoid. Trong pha sáng diễn ra quá trình ‘quang phân ly’ nước (phân tử nước bị phân ly dưới tác động của năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ). Quá trình quang phân ly này diễn ra tại xoang của Tilacoid theo sơ đồ phản ứng sau:
2H2O 4H+ + 4e- + O2.
Các electron xuất hiện trong quá trình quang phân ly nước đền bù lại các electron của ‘diệp lục a’ bị mất khi diệp lục này tham gia truyền electron cho các chất khác. Các photon đến khử NADP+ (nicôtinamit ađênin đinuclêôtit phôtphat dạng ôxi hoá) thành dạng khử (NADPH). Sản phẩm của pha sáng gồm có: ATP, NADPH và ôxy (O2).
A. Ti thể và ribôxôm
B. Bộ máy gôngi và lục lạp
C. Nhân và ti thể
D. Ti thể và lục lạp.
Câu trả lời của bạn
A. Kali
B. Clo
C. Sắt
D. Molipden
Câu trả lời của bạn
Nguyên tố Kali đóng vai trò trong việc giúp cân bằng ion, quang phân li nước ở cơ thể thực vật
A. đã quang phân li 128g nước
B. giải phóng 384g O2
C. sử dụng 134,4 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn)
D. sử dụng 18 mol NADPH
Câu trả lời của bạn
Khi tổng hợp 180g glucôzơ thì cây C3 sử dụng 134,4 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn)
A. Chu kì Canvin
B. Chu trình C4
C. Pha sáng
D. Pha tối
Câu trả lời của bạn
Ở cây mía giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên đường C6H12O6 xảy ra ở chu trình Canvin
A. N, P, Ca
B. N, Mg
C. K, N, Mg
D. Mg, Fe
Câu trả lời của bạn
Mg, Fe là thành phần của diệp lục.
A. Cố định CO2
B. Quang phân li nước
C. Hình thành các chất có tính khử mạnh
D. Tổng hợp ATP
Câu trả lời của bạn
Quá trình không diễn ra ở pha sáng của quang hợp là cố định CO2
A. Các tia sáng màu đỏ kích thích sự tổng hợp protein, tia xanh tím kích thích tổng hợp cacbohidrat.
B. Các tia sáng có bước sóng khác nhau ảnh hưởng giống nhau đến cường độ quang hợp.
C. Kali ảnh hưởng đến quang hợp thông qua điều tiết độ mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá.
D. Cường độ ánh sáng càng tăng thì quang hợp càng xảy ra mạnh mẽ.
Câu trả lời của bạn
Phát biểu đúng về các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật là C.
A sai, ánh sáng đỏ kích thích tổng hợp cacbohidrat ; ánh sáng xanh kích thích tổng hợp protein.
B sai, các tia sáng có bước sóng khác nhau ảnh hưởng khác nhau tới cường độ quang hợp.
D sai, khi cường độ ánh sáng quá cao thì cường độ quang hợp giảm.
A. Xanh lục vì tia sáng này làm cho clorophyl dễ hấp thụ nhất.
B. Xanh tím vì bức xạ này kích thích mạnh nhất đến giai đoạn quang lý.
C. Màu cam vì bức xạ này kích thích quá trình quang phân li nước tạo ATP xảy ra nhanh chóng.
D. Bức xạ đỏ vì đây là tia giàu năng lượng và dễ gây ra các biến đổi quang hóa nhất
Câu trả lời của bạn
Quang hợp diễn ra mạnh dưới tác dụng các tia đỏ và xanh tím trong đó tia đỏ được diệp lục hấp thụ nhiều năng lượng.
Nhóm clorophyl hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở các vùng đỏ và vùng xanh tím, chuyển năng lượng thu được từ các photon ánh sáng cho quá trình quang phân li H2O và các phản ứng quang hóa để hình thành ATP và NADPH.
A. Chlorôphyl
B. Phicôbilin (sắc tố của thực vật bậc thấp)
C. Carôtenôit
D. Antôxianin
Câu trả lời của bạn
Đây là nhóm sắc tố chiếm vai trò quan trọng nhất dối với quang hợp, vì nó có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng Mặt Trời và biến năng lượng hấp thụ ấy thành dạng năng lượng hóa học, trong khi đó các nhóm sắc tố khác không làm được chức năng này đẩy đủ và trực tiếp như vậy.
A. phân tử nước
B. phân tử CO2
C. phân tử C6H12O6
D. phân tử APG
Câu trả lời của bạn
Trong quang hợp, ôxi được giải phóng ra có nguồn gốc từ nước qua quá trình quang phân ly nước.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *