Trong bài học này các em được tìm hiểu kiến thức về: khái niệm sinh sản hữu tính, quá trình sinh sản hữu tính ở động vật, các hình thức thụ tinh. Giúp các em nhận thấy rõ hơn sự hoàn thiện trong sinh sản ở động vật từ vô tính đến hữu tính.
Sinh sản hữu tính ở động vật gồm 3 giai đoạn:
Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái.
Đại diện: Bò sát, chim và thú.
Đặc điểm: hiệu suất thụ tinh cao, tỉ lệ trứng nở và con non sống sót cao do cơ quan sinh sản hoàn thiện hơn, gặp ở cả nhóm đẻ trứng và nhóm đẻ con.
Thụ tinh ngoài:
Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể cái (ở môi trường nước)
Đại diện: cá, ếch nhái,...
Đặc điểm: hiệu suất thụ tinh thấp, tỉ lệ trứng nở và con non sống sót thấp, do cơ quan sinh sản chưa hoàn thiện, thuộc nhóm sinh vật đẻ trứng.
Hợp tử tiến hành nguyên phân nhiều lần liên tiếp để phát triển thành phôi thai và tiếp tực phát triển thành cơ thể.
Ví dụ: Sự phát triển phôi thai ở người
Sau khi học xong bài các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 45 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Sinh sản theo kiểu giao phối tiến hoá hơn sinh sản vô tính là vì:
Hướng tiến hoá về sinh sản của động vật là:
Điều nào không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Bài 45để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 178 SGK Sinh học 11
Bài tập 2 trang 178 SGK Sinh học 11
Bài tập 3 trang 178 SGK Sinh học 11
Bài tập 4 trang 178 SGK Sinh học 11
Bài tập 3 trang 95 SBT Sinh học 11
Bài tập 4 trang 95 SBT Sinh học 11
Bài tập 5 trang 96 SBT Sinh học 11
Bài tập 6 trang 96 SBT Sinh học 11
Bài tập 7 trang 97 SBT Sinh học 11
Bài tập 8 trang 97 SBT Sinh học 11
Bài tập 9 trang 97 SBT Sinh học 11
Bài tập 15 trang 100 SBT Sinh học 11
Bài tập 2 trang 101 SBT Sinh học 11
Bài tập 9 trang 102 SBT Sinh học 11
Bài tập 10 trang 102 SBT Sinh học 11
Bài tập 7 trang 104 SBT Sinh học 11
Bài tập 9 trang 104 SBT Sinh học 11
Bài tập 1 trang 177 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 2 trang 177 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 3 trang 177 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 4 trang 177 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 5 trang 177 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 6 trang 177 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 7 trang 177 SGK Sinh học 11 NC
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 11 DapAnHay
Sinh sản theo kiểu giao phối tiến hoá hơn sinh sản vô tính là vì:
Hướng tiến hoá về sinh sản của động vật là:
Điều nào không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật?
Sinh sản hữu tính ở động vật là:
Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở động vật?
Bản chất của quá trình thụ tinh ở động vật là:
Điều nào không đúng khi nói về sinh sản của động vật?
Điều nào không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật?
Thụ tinh trong tiến hoá hơn thụ tinh ngoài là vì?
Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là gì?
Cho biết sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
Cho ví dụ về vài loài động vật có thụ tinh ngoài. Tại sao thụ tinh ngoài phải thực hiện trong môi trường nước?
Cho ví dụ về loài động vật có thụ tinh trong.
So sánh sinh sản hữu tính và động vật và thực vật.
Phân biệt động vật đơn tính với động vật lưỡng tính. Nêu những ưu điểm của động vật lưỡng tính?
Nêu những ưu điểm của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài?
Nêu ưu điểm và nhược điểm của hình thức đẻ trứng?
Nêu ưu điểm và nhược điểm của hình thức đẻ con?
Nêu ưu điểm và nhược điểm của sinh sản hữu tính?
Trong quá trình tiến hoá, động vật chuyển từ dưới nước lên sống trên cạn sẽ gặp những trở ngại gì liên quan đến sinh sản? Những trở ngại đó đã được khắc phục như thế nào?
Nêu chiều hướng tiến hoá trong sinh sản hữu tính ở động vật?
Trong một lần thúc đẻ cho cá trắm cỏ có khối lượng trung bình, người ta thu được 8000 hợp tử, về sau nở thành 8000 cá con. Biết rằng hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, của tinh trùng là 25%.
Hãy tính số tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh.
Nêu tầm quan trọng của khả năng sinh sản ở động vật?
Trong các hình thức sinh sản hữu tính, hình thức nào tiến hoá nhất?
Vì sao đẻ con tiến hoá hơn đẻ trứng?
Thụ tinh chéo tiến hoá hơn tự thụ tinh vì
A. tự thụ tinh diễn ra đơn giản, còn thụ tinh chéo diễn ra phức tạp.
B ở thụ tinh chéo, cá thể con nhận được vật chất di truyền từ 2 nguồn bố mẹ khác nhau, còn tự thụ tinh chỉ nhận được vật chất di truyền từ một nguồn.
C. tự thụ tinh chỉ có cá thể gốc, còn thụ tinh chéo có sự tham gia của giới đực và giới cái.
D. tự thụ tinh diễn ra trong môi trường nước, còn thụ tinh chéo không cần nước.
Hệ thần kinh và các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến sự sinh tinh trùng và trứng thông qua hệ
A. thần kinh. B. tuần hoàn.
C. nội tiết. D. sinh dục.
Thế nào là sinh sản hữu tính? Sự khác nhau giữa sinh sản hữu tính với sinh sản vô tính?
Thế nào là sự thụ tinh? Bản chất của sự thụ tinh?
Vì sao sinh sản hữu tính tiến hóa hơn sinh sản vô tính?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Ưu điểm của động vật lưỡng tính là cả 2 cá thể sau khi thụ tinh đều có thể sinh con, trong khi đó trong 2 cá thể đơn tính thì chỉ có cá thể cái có thể sinh con.
Câu trả lời của bạn
Ưu điểm của hình thức đẻ con:
+ Ớ động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai để nuôi thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất thích hợp cho sự phát triển của phôi thai.
+ Phôi thai được bảo vê tốt trong cơ thể mẹ, không bị các động vật khác ăn.
+ Nhờ 2 lí do trên nên tỉ lệ chết của phôi thai thấp.
Câu trả lời của bạn
Nhược điểm của hình thức đẻ trứng:
+ Phôi thai phát triển đòi hỏi nhiệt độ thích hợp và ổn định, nhưng nhiệt độ môi trường thường xuyên biến động, vì vậy tỉ lệ trứng nở thành con thấp. Các loài ấp trứng (các loài chim) tạo được nhiệt độ thuận lợi cho phôi thai phát triển nên thường có tỉ lệ trứng nở thành con cao hơn.
+ Trứng phát triển ở ngoài cơ thể nên dễ bị các loài động vật khác ăn.
Câu trả lời của bạn
- Ưu điểm của sinh sản hữu tính: Tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền, vì vậy động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện sống thay đổi.
- Nhược điểm của sinh sản hữu tính: Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
Câu trả lời của bạn
Nhược điểm của hình thức đẻ con:
Mang thai gây khó khăn cho động vật khi bắt mồi, chạy trốn kẻ thù. Thời kì mang thai động vật phải ăn nhiều hơn để cung cấp chất dinh dưỡng cho thai nhi. Nếu không kiếm đủ thức ăn thì động vật sẽ suy dinh dưỡng, phát sinh bệnh tật, con non sinh ra sẽ yếu và nhẹ cân.
Câu trả lời của bạn
Về cơ quan sinh sản:
+ Từ chưa có sự phân hoá giới tính đến có sự phân hoá giới tính (đực, cái).
+ Từ chưa có cơ quan sinh sản chuyên biệt đến có cơ quan sinh sản rõ ràng.
+ Từ các cơ quan sinh sản đực cái nằm trên cùng một cơ thể (lưỡng tính) đến các cơ quan này nằm trên các cơ thể riêng biệt: cá thể đực và cá thể cái (đơn tính).
Câu trả lời của bạn
- Những trở ngại liên quan đến sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài không thực hiện được vì không có môi trường nước.
+ Trứng đẻ ra sẽ bị khô và dễ bị các tác nhân khác làm hư hỏng như nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, ánh sáng mặt trời mạnh, vi sinh vật xâm nhập...
- Khắc phục:
+ Đẻ trứng có vỏ bọc dày hoặc phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ.
+ Thụ tinh trong.
Biết rằng hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, của tinh trùng là 25%. Hãy tính số tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh.
Câu trả lời của bạn
- Số trứng đã thụ tinh = số tinh trùng đã thụ tinh = số hợp tử tạo thành = 8000.
Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% -» Số trứng cần thiết = (8000 X 100)/50 = 16000 trứng.
→ Số tế bào sinh trứng cần thiết = số trứng cần thiết = 16000 tế bào.
- Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 25% → Số tinh trùng cần thiết = (8000 X 100)/25 = 32000 tinh trùng.
Vì mỗi tế bào sinh tinh sinh ra 4 tinh trùng → Số tế bào sinh tinh trùng cần thiết = 32000/4 = 8000 tế bào.
Câu trả lời của bạn
Về bảo vệ phôi và chăm sóc con:
Càng lên cao theo bậc thang tiến hoá, các điều kiện đảm bảo cho sự phát triển phôi từ trứng đã thụ tinh càng tỏ ra hữu hiệu:
+ Từ trứng phát triển hoàn toàn lệ thuộc vào điều kiện môi trường xung quanh đến bớt lệ thuộc.
+ Từ con sinh ra không được bảo vệ chăm sóc, nuôi dưỡng đến được bảo vệ, chăm sóc và nuôi dưỡng.
Chính những đặc điểm tiến hoá đó trong hình thức sinh sản của động vật đã đảm bảo cho tỉ lệ sống sót của các thế hệ con cái ngày càng cao và do đó tỉ lệ sinh ngày càng giảm. Sự giảm tỉ lệ sinh cũng là một dấu hiệu tiến hoá trong sinh sản.
Câu trả lời của bạn
Về phương thức sinh sản:
+ Từ thụ tinh ngoài trong môi trường nước đến thụ tinh trong với sự hình thành cơ quan sinh dục phụ, bảo đảm cho xác suất thụ tinh cao và không lệ thuộc vào môi trường.
+ Từ tự thụ tinh đến thụ tinh chéo (giao phối), bảo đảm cho sự đổi mới vật chất di truyền.
Thụ tinh chéo chủ yếu xảy ra ở các động vật đơn tính, tuy nhiên ở một số động vật lưỡng tính cũng xảy ra thụ tinh chéo do sự chín không đồng đều của các giao tử hoặc các cơ quan sinh dục đực và cái nằm xa nhau trên cơ thể.
Câu trả lời của bạn
Hướng tiến hóa của sinh sán hữu tính được thế hiện ở các mặt sau đây: Sự thụ tinh, sinh sản, sự phát triển phôi có biến thái hay trực tiếp, không nhau thai hoặc có nhau thai. Ngoài ra còn thế hiện ớ tập tính chăm sóc trứng, sự chăm sóc con.
- Thụ tinh: Thụ tinh ngoài → thụ tinh trong
- Sinh sản: Đẻ nhiều trứng → đẻ ít trứng → đẻ con
- Phát triển phôi: Phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau thai → phát triển trực tiếp có nhau thai
- Tập tính bảo vệ trứng và nuôi con: Con non không được nuôi dưỡng, không có tổ → làm tổ, nuôi con bằng sữa mẹ → được học tập, thích nghi với cuộc sống.
Câu trả lời của bạn
Khả năng sinh sản ở động vật có vai trò quan trọng.
- Duy trì sự tồn tại của loài nói riêng và sinh giới nói chung.
- Tạo những cá thể mới giống mình để thay thế cá thể chết do tai nạn, bệnh tật, già cỗi hoặc do bị động vật khác ăn thịt.
Câu trả lời của bạn
- Giống nhau: là quá trình sinh sản trong đó có sự kết hợp giữa giao tử đực đơn bội (tinh trùng) và giao tử cái đơn bội (tế bào trứng) để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cơ thể mới mang thông tin di truyền của cả bố và mẹ.
- Khác nhau: ở quá trình tạo giao tử, thụ tinh và phát triển của hợp tử.
Câu trả lời của bạn
- Đẻ trứng, thì trứng không được bảo vệ trong cơ thể mẹ, khả năng nởkhông cao, chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường, hiệu quả thụ tinh thấp.
- Đẻ con, phôi thai được hình thành và phát triển trong cơ thể mẹ nhờ các chất dĩnh dưỡng được nhận qua nhau thai. Thai được bảo vệ an toàn tránh được các tác nhân từ môi trường, nên khả năng sống sót cao hơn , hiệu quả sinh sản cao hơn, vì vậy tiến hoá hơn.
Câu trả lời của bạn
Vì các tế bào của cơ thể động vật đã bị biệt hoá và có tính chuyên hoá cao.
Câu trả lời của bạn
Do nồng độ hoocmon sinh dục biến đổi theo chu kì (nhờ cơ chế liên hệ ngược) nên quá trình sinh trứng, rụng và chín của trứng diễn ra theo chu kì.
A. thần kinh.
B. tuần hoàn.
C.nội tiết.
D. sinh dục.
Câu trả lời của bạn
Hệ thần kinh và các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến sự sinh tinh trùng và trứng thông qua hệ nội tiết
Chọn C
A. phân mảnh, phân đôi.
B. nảy chồi, phân đôi.
C. phân đôi, trinh sản.
D. nảy chồi, phân mảnh.
Câu trả lời của bạn
Giun dẹp có các hình thức sinh sản phân mảnh, phân đôi.
Chọn B.
A. tự thụ tinh diễn ra đơn giản, còn thụ tinh chéo diễn ra phức tạp.
B ở thụ tinh chéo, cá thể con nhận được vật chất di truyền từ 2 nguồn bố mẹ khác nhau, còn tự thụ tinh chỉ nhận được vật chất di truyền từ một nguồn.
C. tự thụ tinh chỉ có cá thể gốc, còn thụ tinh chéo có sự tham gia của giới đực và giới cái.
D. tự thụ tinh diễn ra trong môi trường nước, còn thụ tinh chéo không cần nước.
Câu trả lời của bạn
Thụ tinh chéo tiến hoá hơn tự thụ tinh vì ở thụ tinh chéo, cá thể con nhận được vật chất di truyền từ 2 nguồn bố mẹ khác nhau, còn tự thụ tinh chỉ nhận được vật chất di truyền từ một nguồn.
Chọn B
1- Tự phối là sự kết hợp giữa 2 giao tử đực và cái cùng được phát sinh từ 1 cơ thể lưỡng tính
2- Các động vật lưỡng tính chỉ có hình thức tự thụ tinh
3- Giao phối là sự kết hợp giữa hai giao tử đực và cái được phát sinh từ hai cơ thể khác nhau.
4- Một số dạng động vật lưỡng tính vẫn xảy ra thụ tinh chéo.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Các phát biểu đúng về thụ tinh ở động vật là: (1), (3),(4)
(2) sai vì một số dạng động vật lưỡng tính vẫn xảy ra thụ tinh chéo
VD: Giun đất
Chọn C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *