Trong bài học này, các em sẽ được tìm hiểu: khái niệm sinh sản hữu tính, các đặc trưng của sinh sản hữu tính, quá trình sinh sản ở thực vật có hoa bao gồm: cấu tạo của hoa, quá trình thụ tinh, hình thành quả và hạt. Giúp các em có cái nhìn khoa học hơn về hiện tượng thụ phấn ở thực vật
Có quá trình hình thành và hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái
Có sự trao đổi và tái tổ hợp của 2 bộ gen
Luôn gắn liền với quá trình giảm phân tạo giao tử
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 42 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trứng được thụ tinh ở:
Sự hình thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào?
Sinh sản hữu tính ở thực vật là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Bài 42để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 166 SGK Sinh học 11
Bài tập 2 trang 166 SGK Sinh học 11
Bài tập 3 trang 166 SGK Sinh học 11
Bài tập 4 trang 166 SGK Sinh học 11
Bài tập 5 trang 166 SGK Sinh học 11
Bài tập 6 trang 92 SBT Sinh học 11
Bài tập 2 trang 95 SBT Sinh học 11
Bài tập 4 trang 88 SBT Sinh học 11
Bài tập 5 trang 88 SBT Sinh học 11
Bài tập 6 trang 89 SBT Sinh học 11
Bài tập 7 trang 89 SBT Sinh học 11
Bài tập 8 trang 90 SBT Sinh học 11
Bài tập 9 trang 90 SBT Sinh học 11
Bài tập 5 trang 91 SBT Sinh học 11
Bài tập 7 trang 92 SBT Sinh học 11
Bài tập 3 trang 92 SBT Sinh học 11
Bài tập 4 trang 92 SBT Sinh học 11
Bài tập 6 trang 93 SBT Sinh học 11
Bài tập 7 trang 93 SBT Sinh học 11
Bài tập 8 trang 93 SBT Sinh học 11
Bài tập 9 trang 94 SBT Sinh học 11
Bài tập 10 trang 94 SBT Sinh học 11
Bài tập 11 trang 94 SBT Sinh học 11
Bài tập 1 trang 163 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 2 trang 163 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 3 trang 163 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 4 trang 163 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 5 trang 163 SGK Sinh học 11 NC
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 11 DapAnHay
Trứng được thụ tinh ở:
Sự hình thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào?
Sinh sản hữu tính ở thực vật là:
Thụ tinh ở thực vật có hoa là:
Bộ nhiễm sắc thể có mặt trong sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa như thế nào?
Tự thụ phấn là:
Ý nào không đúng khi nói về quả?
Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là:
Ý nào không đúng khi nói về hạt?
Bản chất của sự thụ tinh kép ở thực vật có hoa là:
Thụ phấn là gì, có mấy loại thụ phấn?
Thụ tinh kép là gì?
Trình bày nguồn gốc của quả và hạt.
Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là:
a) Tiết kiệm vậi liệu di truyền (sử dụng cả 2 tinh tử)
b) Hình thành nội nhũ cung cấp cho phôi phát triển.
c) Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới.
Nêu vai trò của quả đối với phát triển của thực vật và đời sống con người.
Nêu những biến đổi chủ yếu khi quả chín. Trong thực tế đã có những ứng dụng nào làm cho quả chín nhanh hay chậm?
Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm những giai đoạn nào?
Sinh sản hữu tính là gì? Ở thực vật có hoa, sinh sản hữu tính diễn ra như thế nào?
Nêu những đặc trưng của sinh sản hữu tính?
Tại sao nói sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi và giúp cho quần thể tồn tại được trong môi trường sống luôn biến động?
Trình bày quá trình hình thành quả và hạt?
Nêu những nét giống và khác nhau cơ bản trong quá trình hình thành hạt phấn (thể giao tử đực) và túi phôi (thể giao tử cái)?
Thụ tinh kép là gì? Ý nghĩa của thụ tinh kép đối với sự phát triển của cây là gì?
Sơ đồ sau đây mô tả chu kì phát triển ở thực vật có hoa.
a) Hãy điền giai đoạn thích hợp (thụ tinh/thụ phấn) vào vị trí số 1 và số 2
b) Cho các từ: noãn cầu, túi phôi, hạt phấn, hạt phấn nảy mầm, noãn, bao phấn, bầu nhuỵ, ống phấn. Hãy điền từ thích hợp vào các vị trí a, b, c... trên hình.
c) Mô tả quá trình thụ phấn và thụ tinh ở thực vật có hoa.
Hãy chú thích vào các mục được đánh số từ 1 đến 12 trên sơ đồ sau đây và cho biết sơ đồ trên nói lên quá trình nào? Hãy trình bày quá trình đó?
Đặc trưng chỉ có ở sinh sản hữu tính là
A. giảm phản và thụ tinh.
B. nguyên phân và giảm phân.
C. kiểu gen của thế hệ sau không thay đổi trong quá trình sinh sản.
D. bộ nhiễm sắc thể của loài không thay đổi.
Thụ tinh là quá trình
A. hình thành giao tử đực và cái.
B. hợp nhất con đực và con cái.
C. hợp nhất giao tử đơn bội đực và cái.
D. hình thành con đực và con cái.
Thụ phấn là quá trình
A. vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhuỵ.
B. hợp nhất nhân giao tử đực và nhân tế bào trứng,
C. vận chuyển hạt phấn từ nhuỵ đến núm nhị.
D. hợp nhất hai nhân tinh trùng với một tế bào trứng.
Hạt được hình thành từ
A. bầu nhuỵ. B. bầu nhị.
C. noãn đã được thụ tinh. D. hạt phấn.
Hạt lúa thuộc loại
A. hạt có nôi nhũ. B quả giả.
C. hạt không nội nhũ. D. quả đơn tính.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. hai tế bào con (n)
b. ba tế bào con (n)
c. bốn tế bào con (n) xếp chồng lên nhau
d. năm tế bào con (n)
Câu trả lời của bạn
Trong sự hình thành túi phôi, từ 1 tế bào mẹ (2n) của noãn trong bầu nhuỵ giảm phân hình thành bốn tế bào con (n) xếp chồng lên nhau.
a. tạo ra số lượng lớn cá thể trong một thế hệ.
b. tạo ra đời con đa dạng và có sức sống cao.
c. phôi được bảo vệ trong hạt và quả.
d. phôi được nuôi dưỡng bởi nội nhũ.
Câu trả lời của bạn
Sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái nên đời con đa dạng về kiểu gen, kiểu hình nên có sức sống cao, thích nghi được với môi trường thay đổi
a. nhị, cánh hoa, đài hoa.
b. bầu nhuỵ, đài hoa, cánh hoa, nhị và nhuỵ.
c. cánh hoa và đài hoa.
d. bầu nhuỵ và cánh hoa.
Câu trả lời của bạn
Cấu tạo 1 hoa lưỡng tính gồm các bộ phận: bầu nhuỵ, đài hoa, cánh hoa, nhị và nhuỵ.
a. hai tế bào con (n)
b. ba tế bào con (n)
c. bốn tế bào con (n)
d. năm tế bào con (n)
Câu trả lời của bạn
Trong sự hình thành hạt phấn, từ 1 tế bào mẹ (2n) trong bao phấn giảm phân hình thành bốn tế bào con (n)
a.hai tế bào con (n)
b. ba tế bào con (n)
c. bốn tế bào con (n) xếp chồng lên nhau
d. năm tế bào con (n)
Câu trả lời của bạn
Trong sự hình thành túi phôi, từ 1 tế bào mẹ (2n) của noãn trong bầu nhuỵ giảm phân hình thành bốn tế bào con (n) xếp chồng lên nhau.
a. sinh sản hữu tính.
b. sinh sản vô tính.
c. sinh sản bằng bào tử.
d. sinh sản bằng nuôi cấy mô tế bào.
Câu trả lời của bạn
Sinh sản hữu tính là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới
A. Tạo ra các cá thể giống nhau và giống cá thể mẹ nên thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động nhờ vậy quần thể phát triển nhanh
B. Tạo ra các cá thể mới đa dạng về đặc điểm di truyền nên sinh vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện sống thay đổi
C. Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn giúp gia tăng số lượng cá thể sống sót trong điều kiện môi trường thay đổi
D. Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu nên có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Ưu điểm của sinh sản hữu tính: Tạo ra các cá thể mới đa dạng về đặc điểm di truyền nên sinh vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện sống thay đổi
a. 2 lần.
b. 1 lần.
c. 3 lần.
d. Không nguyên phân.
Câu trả lời của bạn
Quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa tế bào sinh sản (n) có 1 lần giảm phân và 1 lần nguyên phân
a. Giao tử đực
b. Hạt phấn.
c. Tinh tử.
d.Bào tử đơn bội.
Câu trả lời của bạn
Tế bào được hình thành sau giảm phân (ở quá trình hình thành hạt phấn) là các bào tử đơn bội.
A. Tiết kiệm vật liệu di truyền.
B. Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới.
C. Hình thành nội nhũ chứa các cá thể tam bội.
D. Hình thành nội nhũ (2n) cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển.
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Thụ tinh kép ở thực vật:
- Hạt phấn nảy mầm tạo thành ống phấn, trong ống phấn có nhân sinh dưỡng và nhân sinh sản.
- Khi tới lỗ noãn nhân sinh dưỡng mất đi. Còn nhân sinh sản nguyên phân 1 lần cho 2 giao tử đực:
+ 1 giao tử đực kết hợp với noãn cầu tạo hợp tử 2n, về sau phát triển thành cây mầm.
+ 1 giao tử đực kết hợp với nhân phụ (2n) tạo hợp tử 3n phát triển thành phôi nhũ.
Ý nghĩa: Là dự trữ chất dinh dưỡng trong noãn đã thụ tinh để nuôi phôi phát triển cho đến khi hình thành cây non(có kn tự dưỡng) đảm bảo cho thế hệ sau thích nghi với điều kiện biến đổi của môi trường sống,duy trì nòi giống.
Phát biểu nào sau đây không đúng về sinh sản hữu tính ở thực vật:
A. Thực vật có hoa hạt kín có hiện tượng thụ tinh kép
B. Hạt phấn là giao tử đực và túi phôi là giao tử cái
C. Sau thụ tinh noãn biến đổi thành hạt, bầu phát triển thành quả
D. Quá trình thụ phấn của hoa có thể nhờ gió, động vật, con người
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Hạt phấn là giao tử đực và túi phôi là giao tử cái. → sai, hạt phấn và túi phôi là thể giao tử, không phải giao tử. Giao tử là tinh tử và trứng
(1) Sinh sản vô tính chỉ xảy ra ở thực vật bậc thấp
(2) Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn từ nhị tiếp xúc với đầu nhụy của hoa
(3) Trong thụ tinh kép ở thực vật có hoa cả hai giao tử đực đều kết hợp với noãn cầu để tạo thành hợp tử
(4) Sinh sản vô tính gồm các hình thức: sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Phát biểu đúng về sinh sản ở thực vật
(1) Sinh sản vô tính chỉ xảy ra ở thực vật bậc thấp → sai, sinh sản sinh dưỡng có cả ở thực vật hạt kín.
(2) Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn từ nhị tiếp xúc với đầu nhụy của hoa → đúng
(3) Trong thụ tinh kép ở thực vật có hoa cả hai giao tử đực đều kết hợp với noãn cầu để tạo thành hợp tử → sai, chỉ 1 giao tử đực kết hợp với noãn cầu
(4) Sinh sản vô tính gồm các hình thức: sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử → đúng
Câu trả lời của bạn
Cho 2 tế bào trong bao phấn thực hiện quá trình giảm phân và nguyên phân 1 lần hình thành hạt phấn. Hãy cho biết:
a, Có bao nhiêu hạt phấn được tạo ra từ 2 tế bào trên?
b, Tổng số tế bào thu được trong tất cả các hạt phấn là bao nhiêu tế bào?
Câu trả lời của bạn
Nêu ra các giai đoạn sinh sản hữu tính của cây có hoa
Câu trả lời của bạn
Sinh sản hữu tính là một quá trình tạo ra một sinh vật mới bằng cách kết hợp vật chất di truyền từ hai sinh vật. Nó xảy ra ở cả những sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ:ở những sinh vật nhân chuẩn đa bào, một cá thể được tạo ra một lần nữa; còn ở những sinh vật nhân sơ, tế bào ban đầu có vật chất di truyền bổ sung hoặc chuyển đổi. Trong một quá trình được gọi là tái tổ hợp di truyền, vật chất di truyền (DNA) có nguồn gốc từ hai cá thể khác nhau cùng tham gia để mà các dãy tương đồng được xếp thẳng hàng với nhau, và theo sau bởi sự trao đổi thông tin di truyền. Sau khi nhiễm sắc thể tái tổ hợp mới được hình thành, nó sẽ được truyền cho thế hệ con cháu.
Sinh sản hữu tính là phương pháp sinh sản chính của phần lớn các sinh vật vĩ mô, bao gồm hầu như tất cả các loài động vật và thực vật. Sự phát triển của sinh sản hữu tính là một câu hỏi lớn. Các bằng chứng hóa thạch đầu tiên của sinh sản hữu tính ở sinh vật nhân chuẩn là từ kỷ Stenos, khoảng một tỷ đến một tỷ hai trăm triệu năm trước. Có hai quá trình chính trong sinh sản hữu tính ở sinh vật nhân chuẩn: giảm phân, liên quan đến việc giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể và thụ tinh, liên quan đến sự hợp nhất của hai giao tử và sự phục hồi số lượng ban đầu của nhiễm sắc thể. Trong giảm phân, các nhiễm sắc thể của mỗi cặp thường xuyên trao đổi thông tin di truyền để đạt được sự tái tổ hợp tương đồng. Tư tưởng của thuyết tiến hóa đề xuất một số giải thích cho lý do tại sao sinh sản hữu tính phát triển và tại sao nó được duy trì. Những lý do này bao gồm việc đấu tranh chống lại sự tích lũy các đột biến có hại, tăng tốc độ thích nghi với những thay đổi của môi trường, đối phó với sự cạnh tranh hoặc thích nghi để sửa chữa những tổn thương của DNA và che giấu những đột biến có hại. Việc duy trì sinh sản hữu tính đã được giải thích bằng những lý thuyết đúng với các cấp độ khác nhau của sự chọn lọc, mặc dù một số các mô hình này vẫn còn gây tranh cãi. Tuy nhiên, những mô hình mới được trình bày trong những năm gần đây đã đưa ra giả thiết về một lợi thế cơ bản cho sinh sản hữu tính ở các sinh vật phức tạp và sinh sản chậm, thể hiện những đặc tính phụ thuộc vào môi trường cụ thể mà các chủng loài đó sống, và các chiến lược tồn tại cụ thể mà chúng sử dụng.
Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật?
Câu trả lời của bạn
c/ Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
trả lời câu hỏi này giúp mình với ạ
Vì sao ở động vật bậc cao thường gặp sinh sản hữu tính nhiều hơn vô tính ?
Câu trả lời của bạn
Sinh sản hữu tính tạo ra biến dị tổ hợp, giúp đời con sinh ra sống sót được sau sự đào thải của tự nhiên (tiến hóa)
Ngoài ra, sinh sản hữu tính còn giúp các cá thể cùng loài cảm thấy thân thiết nhau hơn. Như thế chúng sẽ dần dần chuyển sang sống bầy đàn (quá trình kéo dài trong sự tiến hóa), giúp cùng nhau chống lại thiên tai.
Giair thích các hình thức sinh sản hữu tính ? Cho ví dụ.
Câu trả lời của bạn
Sự tiến hoá hình thức sinh sản hữu tính là : từ thụ tinh ngoài -> thụ tinh trong; từ đẻ nhiều trứng -> đẻ con ; từ phôi phát triển qua biến thái -> trực tiếp ( ko có nhau thai) -> trực tiếp(có nhau thai) ; từ ko có tập tính bảo vệ trứng -> làm tổ ấp trứng -> đào hang lót ổ ; từ ấu trùng tự đi kiếm mồi ->nuôi con bằng sữa diều, mớm mồi -> nuôi con bằng sữa mẹ
- Nhận xét về hình thức sinh sản hữu tính của cây có hoa ( Con được sinh ra từ đâu , đặc điểm của con so với bố mẹ , các giai đoạn sinh sản ...)
Câu trả lời của bạn
Chu kỳ sống của thực vật hột kín có sự xen kẻ thế hệ (alternation of generation), gồm thế hệ đơn bội và thế hệ lưỡng bội. Cây lưỡng bội được gọi là bào tử thực vật (sporophyte) tạo ra những bào tử đơn bội do sự giảm phân. Bào tử phân chia bởi sự nguyên phân cho ra giao tử thực vật (gametophyte) đực hay cái đa bào. Sự nguyên phân trong giao tử thực vật tạo ra giao tử, tinh trùng hoặc trứng. Hợp tử lưỡng bội do sự thụ tinh (fertilization) được phân cắt theo kiểu nguyên phân tạo ra bào tử thực vật mới. Ở các cây hột kín (angiosperm) bào tử và cây giao tử thực vật được tạo ra trong hoa
giải thích vì sao sinh sản hữu tính lại tạo ra được sự đa dạng và phong phú của sinh vật
Câu trả lời của bạn
Cơ sở của sinh sản hữu tính là sự phân bào giảm nhiễm mà điểm mấu chốt là sự hình thành giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (noãn) và sự kết hợp giữa chúng.
Sinh sản hữu tính làm tăng tính biến dị di truyền ở thế hệ con. Thông qua giảm phân và sự thụ tinh ngẫu nhiên, rất nhiều tổ hợp gen khác nhau sẽ được hình thành từ một số ít bộ gen ban đầu. Mức biến dị di truyền của một quần thể càng lớn thì khả năng thì khả năng thích nghi với môi trường biến động ngày càng cao. Trên nguyên tắc khi môi trường thay đổi hoàn toàn và đột ngột, những cá thể con có mang tổ hợp di truyền biến dị rất khác lạ sẽ có nhiều may, thích nghi hơn những cá thể con có kiểu gen đồng nhất và giống hệt bố mẹ.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *