Sinh trưởng ở thực vật là gì? Sinh trưởng ở thực vật được phân thành bao nhiêu loại? Dựa vào đâu để phân loại? Cùng DapAnHay trả lời các câu hỏi trên thông qua nội dung Bài 34: Sinh trưởng ở thực vật.
1. Các mô phân sinh
Bảng so sánh các nhóm mô phân sinh khác nhau.
Phân loại | Có ở nhóm thực vật | Vị trí phân bố | Chức năng |
MPS đỉnh | - 1 lá mầm - 2 lá mầm | - Chồi đỉnh, nách - Đỉnh rễ | - Giúp thân, rễ tăng chiều dài |
MPS bên | - 2 lá mầm | - Ở thân, rễ | - Giúp thân, rễ tăng đường kính |
MPS lóng | - 1 lá mầm | - Mắt của thân | - Giúp tăng chiều dài của thân |
2. Sinh trưởng sơ cấp
3. Sinh trưởng thứ cấp
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng
a. Các nhân tố bên trong
Ví dụ: Tốc độ sinh trưởng của cây tre nhanh hơn nhiều so với cây lim
b. Các nhân tố bên ngoài
Ví dụ: khi các yếu tố về điều kiện môi trường thuận lợi, dinh dưỡng khoáng đầy đủ thì cây sẽ lớn nhanh, còn nếu điều kiện bất lợi hoặc thiếu phân bón thì cây sẽ sinh trưởng chậm.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 34 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là
Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây
Phát biểu đúng về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng là
Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Bài 34để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 138 SGK Sinh học 11
Bài tập 2 trang 138 SGK Sinh học 11
Bài tập 3 trang 138 SGK Sinh học 11
Bài tập 4 trang 138 SGK Sinh học 11
Bài tập 5 trang 138 SGK Sinh học 11
Bài tập 1 trang 72 SBT Sinh học 11
Bài tập 2 trang 72 SBT Sinh học 11
Bài tập 3 trang 72 SBT Sinh học 11
Bài tập 1 trang 74 SBT Sinh học 11
Bài tập 1 trang 75 SBT Sinh học 11
Bài tập 2 trang 75 SBT Sinh học 11
Bài tập 3 trang 75 SBT Sinh học 11
Bài tập 11 trang 77 SBT Sinh học 11
Bài tập 12 trang 77 SBT Sinh học 11
Bài tập 13 trang 77 SBT Sinh học 11
Bài tập 14 trang 77 SBT Sinh học 11
Bài tập 15 trang 77 SBT Sinh học 11
Bài tập 16 trang 77 SBT Sinh học 11
Bài tập 17 trang 78 SBT Sinh học 11
Bài tập 18 trang 78 SBT Sinh học 11
Bài tập 1 trang 130 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 2 trang 130 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 3 trang 130 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 4 trang 130 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 5 trang 130 SGK Sinh học 11 NC
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 11 DapAnHay
Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là
Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây
Phát biểu đúng về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng là
Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm
Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp?
Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?
Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?
Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của gỗ sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?
Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
Sinh trưởng sơ cấp của cây là:
Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?
Sinh trưởng ở thực vật là gì?
Sinh trưởng sơ cấp ở thực vật là gì?
Sinh trưởng thứ cấp là gì?
Những nét hoa văn trên gỗ cây xuất xứ từ đâu?
Giải thích hiện tượng mọc vống của thực vật trong bóng tối.
Nêu khái niệm về sinh trưởng, phát triển, sinh trường sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật?
Sinh trưởng thứ cấp khác với sinh trưởng sơ cấp ở điểm nào?
Trình bày mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật?
Sinh trưởng thứ cấp tạo nên những thành phần cấu trúc nào của thân cây gỗ?
Ở thực vật Hai lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của
A. mô phân sinh đỉnh.
B. mô phân sinh bên.
C. mô phân sinh lóng.
D. mô phân sinh cành.
Kết quả sinh trướng sơ cấp là
A. làm cho thân, rễ cây dài ra do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
B. tạo mạch rây thứ cấp, gỗ dác, gổ lõi.
C. tạo lóng do hoạt động của mô phân sinh lóng.
D. tạo biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây sơ cấp.
Kết quả sinh trưởng thứ cấp của thân tạo
A. biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây sơ cấp.
B. gỗ thứ cấp, tầng sinh bần, mạch rây thứ cấp, gỗ dác, gỗ lõi.
C. biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây thứ cấp.
D. tầng sinh mạch, vỏ gỗ sơ cấp, mạch rây thứ cấp.
Thực vật Một lá mầm có các
A. Mô phân sinh đỉnh và lóng
B. Mô phân sinh lóng và bên
C. Mô phân sinh định và bên
D. Mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ.
Có thể xác định tuổi của cây thân gỗ dựa vào
A. Vòng năm
B. Tầng sinh mạch
C. Tầng sinh vỏ
D. Các tia gỗ
Loại mô phân sinh chỉ có ở câu Một lá mầm là
A. Mô phân sinh bên
B. Mô phân sinh đỉnh thân
C. Mô phân sinh lóng
D. Mô phân sinh đỉnh rễ
Loại mô phân sinh chỉ có ở cây Hai lá mầm là
A. Mô phân sinh bên
B. Mô phân sinh đỉnh thân
C. Mô phân sinh đỉnh rễ
D. Mô phân sinh lóng
Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là
A. Mô phân sinh bên
B. Mô phân sinh đỉnh thân
C. Mô phân sinh đỉnh rễ
D. Mô phân sinh lóng
Loại mô phân sinh không có ở cây phượng là
A. Mô phân sinh đỉnh rễ
B. Mô phân sinh bên
C. Mô phân sinh lóng
D. Mô phân sinh đỉnh thân
Thực vật Một lá mầm sống lâu năm nhưng chỉ ra hoa một lần là
A. Tre B. Lúa
C. Cau D. Dừa
Thực vật Một lá mầm sống lâu năm và ra hoa nhiều lần là
A. Tre B. Dừa
C. Lúa D. Cỏ
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
- Giai đoạn nảy mầm: xuất hiện mầm.
- Giai đoạn ra lá: lá hình thành và phát triển.
- Giai đoạn ra hoa: khi cây đủ trưởng thành, hoa xuất hiện.
- Giai đoạn tạo quả và quả chín: quả là sự phát triển của bầu nhụy.
- Giai đoạn kết hạt và hạt chín: Hạt là kết quả của sự thụ tinh.
Câu trả lời của bạn
- Sinh trưởng là sự tăng về số lượng, khối lượng và kích thước tế bào làm cây lớn lên trong từng giai đoạn, không trải qua các biến thái.
- Phát triển là sự biến đổi về chất lượng các cấu trúc và chức năng sinh hóa của tế bào, mô, cơ quan làm cây ra hoa, kết quả, tạo hạt diễn ra trong quá trình phát sinh cá thể.
Câu trả lời của bạn
- Sinh trưởng và phát triển là hai pha nối tiếp nhau của một chu kì sống của cây. Có cây cho hoa quả một lần rồi chết (cây một năm). Có cây cho hoa quả hạt nhiều lần (cây lâu năm).
- Hai pha có liên quan chặt chẽ trong quá trình trao đổi chất ở cây. Đảm bảo các điều kiện dinh dưỡng (nước, phân bón, ánh sáng, nhiệt độ) cây sinh trưởng tốt, phát triển tốt. Nếu không có sự cân đối đó cây có thể sinh trưởng nhanh, phát triển chậm hay ngược lại. Có thể cả hai cùng nhanh hay cùng chậm.
Câu trả lời của bạn
- Sinh trưởng sơ cấp là hình thức sinh trưởng của mô phân sinh làm cho cây lớn và cao lên. Phần lớn cây Một lá mầm có sinh trưởng sơ cấp, các bó mạch xếp lộn xộn.
- Vì vậy, thân thường có kích thước bé, thời gian sống ngắn. Sinh trưởng sơ cấp cũng có ở phần thân non như ngọn cây của cây Hai lá mầm.
Câu trả lời của bạn
Các chất điều hòa sinh trưởng bên trong cơ thể ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây bao gồm các chất kích thích như auxin, gibêrelin, xitôkinin, các chất kìm hãm sinh trưởng: axit abxixic, chất phênol và các yếu tố di truyền.
Câu trả lời của bạn
- Sinh trưởng thứ cấp là hình thức sinh trưởng làm cho cây to, lớn lên do sự phân chia tế bào của tầng sinh vỏ (phía ngoài cho tế bào vỏ, phía trong cho thịt vỏ) và tầng sinh trụ.
- Tầng sinh trụ nằm giữa mạch gỗ bên trong và mạch rây bên ngoài. Cây lớn lên về chiều ngang, thân to và sống lâu năm. Phần lớn cây Hai lá mầm sinh trưởng thứ cấp.
Câu trả lời của bạn
Nước (độ ẩm): Nước là yếu tố tác động lên hầu hết các giai đoạn: nảy mầm, ra hoa, tạo quả và hoạt động hướng nước của cây. Nước là nguyên liệu cho trao đổi chất ở cây.
Câu trả lời của bạn
Nhiệt độ: Là điều kiện sống rất quan trọng đối với thực vật. Nhiệt độ có vai trò quyết định ở giai đoạn nảy mầm của hạt, chồi. Đối với sự sinh trưởng, nhiệt độ tối ưu là khoảng 25 - 35°C, tối thiểu 5 - 15°C và tối đa là 45 - 50°C.
Câu trả lời của bạn
Ánh sáng: Ánh sáng có ảnh hưởng đến sự tạo lá, rễ, hình thành chồi, hoa, sự rụng lá, cây ưa sáng, cây ưa bóng.
Câu trả lời của bạn
Phân bón: Là nguồn cung cấp nguyên liệu cho cấu trúc tế bào (ADN, ARN, ATP, chất nguyên sinh, enzim, sắc tố) và các quá trình sinh lí diễn ra trong cây.
Câu trả lời của bạn
* Yếu tố bên trong:
Các chất điều hòa sinh trưởng bên trong cơ thể ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây bao gồm các chất kích thích như auxin, gibêrelin, xitôkinin, các chất kìm hãm sinh trưởng: axit abxixic, chất phênol và các yếu tố di truyền.
* Yếu tố bên ngoài:
Các điều kiện tự nhiên và biện pháp canh tác là những yếu tố bên ngoài chi phối tới quá trình sinh trưởng.
- Nước (độ ẩm): Nước là yếu tố tác động lên hầu hết các giai đoạn: nảy mầm, ra hoa, tạo quả và hoạt động hướng nước của cây. Nước là nguyên liệu cho trao đổi chất ở cây.
- Nhiệt độ: Là điều kiện sống rất quan trọng đối với thực vật. Nhiệt độ có vai trò quyết định ở giai đoạn nảy mầm của hạt, chồi. Đối với sự sinh trưởng, nhiệt độ tối ưu là khoảng 25 - 35°C, tối thiểu 5 - 15°C và tối đa là 45 - 50°C.
- Ánh sáng: Ánh sáng có ảnh hưởng đến sự tạo lá, rễ, hình thành chồi, hoa, sự rụng lá, cây ưa sáng, cây ưa bóng.
- Phân bón: Là nguồn cung cấp nguyên liệu cho cấu trúc tế bào (ADN, ARN, ATP, chất nguyên sinh, enzim, sắc tố) và các quá trình sinh lí diễn ra trong cây.
Câu trả lời của bạn
Các biện pháp kĩ thuật có liên quan đến các ảnh hưởng đó là: bón phân và tưới tiêu hợp lí (đúng lúc, đúng cách và đúng liều lượng).
Câu trả lời của bạn
Trong trồng trọt, khi thu hoạch sản phẩm, tùy theo mục đích kinh tế, mục đích sử dụng, có thể kết thúc ở một giai đoạn nào đó của chu kì phát triển.
Ví dụ:
- Giai đoạn nảy mầm: làm giá để ăn (đậu đỗ), làm mạch nha (lúa). Để lâu sẽ già, không ăn được
- Giai đoạn mọc lá, sinh trưởng mạnh: trồng các loại rau làm thức ăn tươi. Để lâu cây sẽ già, ăn không ngon.
- Giai đoạn ra hoa: trồng các loại hoa dùng cho trang trí hay lễ hội. Để lâu, hoa sẽ héo rụng
- Giai đoạn tạo quả và quả chín: trồng cây lấy quả (cam, chanh, hồng, ổi...). Để lâu, quả sẽ héo rụng hoặc thối hỏng.
- Giai đoạn kết hạt và hạt chín: trồng các cây lấy hạt (đậu, ngô, vừng). Để lâu, hạt sẽ rơi xuống đất, thối hỏng hoặc nảy mầm.
A. Mô rễ.
B. Mô libe.
c. Tán lá.
D. Phân hóa và rụng.
Câu trả lời của bạn
Sau khi cây mọc mầm bắt đầu quang hợp, các lá mầm sẽ phân hóa và rụng.
Đáp án: D
a. Sinh trưởng nhanh, phát triển chậm
b. Sinh trưởng, phát triển nhanh
c. Sinh trưởng chậm, phát triển nhanh
d. Sinh trưởng và phát triển chậm
Câu trả lời của bạn
Dâu tằm, thuốc lá là loại cây lấy lá
Dâu tằm, thuốc lá là loại cây lấy lá nên phải điều chỉnh quá trình sinh trưởng theo hướng sinh trưởng nhanh, sinh trưởng chậm để cơ quan sinh dưỡng lớn, thu được nhiều.
a. Làm cho thân cây dài và to ra
b. Làm cho rễ dài và to ra
c. Làm cho thân và rễ cây dài ra
d. Làm cho thân cây, cành cây to ra
Câu trả lời của bạn
Chức năng của mô phân sinh đỉnh ở thực vật là làm cho thân và rễ cây dài ra (sinh trưởng sơ cấp).
a. làm cho rễ cây dài ra
b. làm cho thân cây dài ra
c. làm cho cây nhanh ra hoa
d. làm cho thân và rễ cây dài ra (sinh trưởng sơ cấp)
Câu trả lời của bạn
Chức năng của mô phân sinh đỉnh ở thực vật là làm cho thân và rễ cây dài ra (sinh trưởng sơ cấp).
a. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới
b. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên
c. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
d. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới
Câu trả lời của bạn
Ý sai là: Động vật có thần kinh dạng lưới sẽ phản ứng toàn thân.
a. Ở thân
b. Ở chồi nách
c. Ở đỉnh rễ
d. Ở chồi đỉnh
Câu trả lời của bạn
Mô phân sinh đỉnh không có ở thân, Mô phân sinh đỉnh chỉ có ở đầu rễ, đầu ngọn.
a. cây một lá mầm và cây hai lá mầm
b. chỉ xảy ra ở cây hai lá mầm
c. cây một lá mầm và phần thân non của cây hai lá mầm
d. cây hai lá mầm và phần thân non của cây một lá mầm
Câu trả lời của bạn
Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở cây một lá mầm và phần thân non của cây hai lá mầm
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *