Qua nội dung bài Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh giúp học sinh tìm hiểu nội dung kiến thức về điện thế hoạt động và các quá trình lan truyền xung thần kinh do ban biên tập DapAnHay biên soạn. Mời các em cùng tham khảo!
Hình 1: Đồ thị điện thế hoạt động
Hình 2: Sự lan truyền của xung thần kinh
Hình 3: Tế bào thần kinh không có bao mielin và có bao melin
Bảng 1: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao mielin và trên sợi thần kinh có bao mielin
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 29 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Xung thần kinh xuất hiện
Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”,
Cường độ kích thích lên sợi trục của một nơron tăng sẽ làm cho
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Bài 29để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 120 SGK Sinh học 11
Bài tập 2 trang 120 SGK Sinh học 11
Bài tập 3 trang 120 SGK Sinh học 11
Bài tập 2 trang 112 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 3 trang 112 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 2 trang 115 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 4 trang 115 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 3 trang 57 SBT Sinh học 11
Bài tập 4 trang 58 SBT Sinh học 11
Bài tập 5 trang 58 SBT Sinh học 11
Bài tập 7 trang 59 SBT Sinh học 11
Bài tập 4 trang 62 SBT Sinh học 11
Bài tập 13 trang 66 SBT Sinh học 11
Bài tập 15 trang 66 SBT Sinh học 11
Bài tập 16 trang 67 SBT Sinh học 11
Bài tập 17 trang 67 SBT Sinh học 11
Bài tập 18 trang 67 SBT Sinh học 11
Bài tập 19 trang 67 SBT Sinh học 11
Bài tập 20 trang 67 SBT Sinh học 11
Bài tập 21 trang 68 SBT Sinh học 11
Bài tập 22 trang 68 SBT Sinh học 11
Bài tập 23 trang 68 SBT Sinh học 11
Bài tập 24 trang 68 SBT Sinh học 11
Bài tập 25 trang 68 SBT Sinh học 11
Bài tập 26 trang 69 SBT Sinh học 11
Bài tập 27 trang 69 SBT Sinh học 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 11 DapAnHay
Xung thần kinh xuất hiện
Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”,
Cường độ kích thích lên sợi trục của một nơron tăng sẽ làm cho
Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin lại "nhảy cóc"?
Điện thế hoạt động là:
Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn tái phân cực?
Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực?
Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin?
Xung thần kinh là:
Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin?
Điện thế hoạt động là gì? Điện thế hoạt động được hình thành như thế nào?
Đánh dấu X vào ô □ cho các vị trí trả lời đúng về điện thế hoạt động
□ a) Trong giai đoạn mất phân cực, Na+ khuếch tán từ trong ra ngoài tế bào
□ b) Trong giai đoạn mất phân cực, Na+ khuếch tán từ ngoài vào trong tế bào
□ c) Trong giai đoạn tái phân cực, Na+ khuếch tán từ trong ra ngoài tế bào
□ d) Trong giai đoạn tái phân cực, K+ khuếch tán từ ngoài vào trong tế bào
So sánh cách lan truyền của xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin và có bao miêlin.
Điện thế hoạt động được hình thành trải qua các giai đoạn:
A. Phân cực, đảo cưc, tái phân cực.
B. Phân cực, mất phân cực, tái phân cực.
C. Mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.
D. Phân cực, mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.
Sự truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin khác với không có bao miêlin như thế nào?
Hãy trình bày những biến đổi xảy ra trong phản ứng của cơ thể khi giẫm phải một gai nhọn?
Động vật có thể nhận biết, phân biệt được các kích thích khác nhau do đâu?
Trình bày vai trò của bơm Na- K?
Điện thế hoạt động là gì? Điện thế hoạt động được hình thành như thế nào?
Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin khác có bao miêlin như thế nào? Tại sao xung thần kinh lan truyền trên sợi thần kinh có bao miêlin theo cách nhảy cóc?
Sự lan truyền xung thẩn kinh trong sợi thần kinh khác trong cung phản xạ như thế nào?
Cho biết vai trò của Na+ trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động?
Tính thấm của màng nơron ở nơi bị kích thích thay đổi là do
A. màng của nơron bị kích thích với cường độ đạt tới ngưỡng.
B. lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
C. cổng Na bị đóng lại, cổng K mở ra.
D. xuất hiện điện thế nghỉ.
Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na - K có vai trò chuyển
A. Na+ từ ngoài vào trong màng.
B. K+ từ trong ra ngoài màng.
C. K+ từ ngoài vào trong màng.
D. Na+ từ trong ra ngoài màng.
Khi tế bào ớ trạng thái nghỉ ngơi
A. cổng K+ và Na+ cùng đóng.
B. cổng K+ mở, Na+ đóng.
C. cổng K+ và Na+ cùng mở.
D. cổng K+ đóng và Na+ mở.
Trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động, ở giai đoạn tái phân cực
A. cổng K+ mở, Na+ đóng.
B. cổng K+ và Na+ cùng mở.
C. cổng K+ và Na+ cùng đóng.
D. cổng K+ đóng, Na+ mở.
Trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động, ở giai đoạn mất phân cực
A. Na+ đi qua màng tế bào vào trong tẽ bào.
B. Na+ đi qua màng tế bào ra ngoài tế bào.
C. K+ đi qua màng tế bào vào trong tế bào.
D. K+ đi qua màng tế bào ra ngoài tế bào.
Trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động, ở giai đoạn đảo cực
A. K+ đi qua màng tế bào ra ngoài tế bào.
B. Na+ đi qua màng tế bào ra ngoài tế bào.
C. K+ đi qua màng tế bào vào trong tế bào.
D. Na+ đi qua màng tế bào vào trong tế bào.
Trong cơ chế xuất hiện điện hoạt động, sự di chuyển của các ion ở giai đoạn
A. tái phân cực là Na+ khuếch tán từ trong tế bào ra ngoài.
B. khử cực là K+ khuếch tán từ trong tế bào ra ngoài.
C. khử cực là K+ khuếch tán từ ngoài tế bào vào trong.
D. tái phân cực là K+ khuếch tán từ trong tế bào ra ngoài.
Để dẫn tới sự thay đổi điện thế nghỉ, phân tử tín hiệu cần bám vào
A. thụ thể liên kết prôtein G.
B. thụ thể tirôzin-kinaza.
C. kênh ion mở bằng phân tử tín hiệu.
D. thụ thế nội bào.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. các ion Na+ khuếch tán từ trong ra ngoài màng.
b. các ion K+ khuếch tán từ trong ra ngoài màng.
c. các ion Na+ và K+ đều khuếch tán từ trong ra ngoài màng
d. bơm Na - K vận chuyển chúng từ trong ra ngoài màng
Câu trả lời của bạn
Ở giai đoạn tái phân cực, kênh K+ mở, kênh Na+ đóng lại làm K+ đi từ bên trong ra ngoài màng tế bào
1) Ở người, tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh vận động lớn hơn nhiều lần tổc độ lan truyền trên sợi thần kinh giao cảm.
(2) Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh không có bao myelin nhanh hơn so với sợi thần kinh có bao myêlin.
(3) Lan truyền nhảy cóc làm cho nhiều vùng trên sợi trục chưa kịp nhận thông tin về kích thích.
(4) Lan truyền liên tục làm tốc độ lan truyền thông tin trên sợi trục chậm.
a. 1
b. 4
c. 3
d. 2
Câu trả lời của bạn
1 đúng
2 sai, Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh không có bao myelin chậm hơn so với sợi thần kinh có bao myêlin
3 đúng
4 đúng
a. Ca2+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp
b. Na+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp
c. K+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp
d. H+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp
Câu trả lời của bạn
Trong chùy xinap, Ca2+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp làm cho 1 số bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra
a. chùy xinap
b. khe xináp
c. màng trước xi náp
d. màng sau xinap
Câu trả lời của bạn
Trong chùy xinap, Ca2+ tác dụng làm cho 1 số bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra, giải phóng chất trung gian hóa học vào khe xinap.
a. Vì sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie mà không xảy ra ở các bao miêlin
b. Vì tốc độ lan truyền nhanh nên xung thần kinh phải bỏ qua một số đoạn trên sợi trục
c. Vì sự lan truyền cung thần kinh ẩn trong các bao miêlin nên ta không thấy được
d. Cả A, B và C
Câu trả lời của bạn
Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin “nhảy cóc” vì bao mielin có bản chất phospholipit (cách điện) nên xung thần kinh không thể truyền qua bao => sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie mà không xảy ra ở các bao miêlin.
a. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
b. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm và ít tiêu tốn năng lượng.
c. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng.
d. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc” chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.
Câu trả lời của bạn
Sự lan truyền xung thần kinh trên bao mielin theo kiểu nhảy cóc nên nhanh và ít tiêu tốn năng lượng hơn so với lan truyền trên sợi trục không có bao mielin
a. Tốc độ lan truyền nhanh.
b. Ít tốn năng lượng.
c. Quá trình truyền tin chính xác hơn.
d. Cả A và B.
Câu trả lời của bạn
Sự thay đổi tính thấm của mảng chỉ xảy ra lại các eo ranvier, xung thần kinh truyền theo lối "nhảy cóc" nên nhanh và ít tiêu tốn năng lượng hơn so với lan truyền trên sợi trục không có bao mielin.
a. Nơi điện thế hoạt động vừa xuất hiện, màng sẽ ở vào giai đoạn kích thích nên sẵn sang tiếp nhận kích thích
b. Xung thần kinh sau khi xuất hiện sẽ chạy dọc trên sợi thần kinh
c. Xung thần kinh sẽ kích thích làm thay đổi tính thấm của vùng màng kế tiếp và làm xuất hiện xung thần kinh tiếp theo.
d. Nếu kích thích ở giữa sợi thần kinh thì xung thần kinh truyền cũng chỉ đi theo một chiều từ điểm xuất phát đến tế bào đích.
Câu trả lời của bạn
Sự lan truyền xung thần kinh: bản thân xung thần kinh không chạy trên sợi thần kinh mà nó chỉ kích thích vùng màng kế tiếp thay đổi tính thấm của màng nơ ron.
A sai vì, nơi điện thế xuất hiện đang ở trạng thái trơ hoàn toàn nên không tiếp nhận kích thích
B sai vì xung thần kinh không chạy mà chỉ làm thay đổi tính thấm của màng ở vùng tiếp theo.
D sai vì Nếu kích thích ở giữa sợi thần kinh thì xung thần kinh truyền theo cả 2 chiều.
a. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực.
b. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do cực rồi đảo cự đến mất phân cực rồi tái phân c.
c. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực.
d. Xung thần kinh lan truyền không liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực.
Câu trả lời của bạn
Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin diễn ra liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực.
a. Dẫn truyền theo lối “Nhảy cóc” từ eo Ranvie này chuyển sang eo Ranvie khác.
b. Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo.
c. Dẫn truyền nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
d. Nếu kích thích tại điểm giưũa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng.
Câu trả lời của bạn
Ý D sai, vì nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền theo hai hướng
a. tần số điện thế hoạt động tạo ra tăng
b. biên độ của điện thế hoạt động tăng
c. thời gian xuất hiện điện thế hoạt động tăng
d. tốc độ lan truyền điện thế hoạt động tăng
Câu trả lời của bạn
Cường độ kích thích lên sợi trục của một nơron tỷ lệ thuận với tần số điện thế hoạt động tạo ra.
a. sự xuất hiện điện thế hoạt động
b. thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động
c. thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động
d. sự lan truyền của điện thế hoạt động
Câu trả lời của bạn
Sự lan truyền của xung thần kinh là sự lan truyền của điện thế hoạt động
a. Cả trong và ngoài màng tích điện âm
b. Màng trong tích điện dương, màng ngoài tích điện
c. Cả trong và ngoài màng tích điện dương
d. Màng trong tích điện âm, màng ngoài tích điện dương
Câu trả lời của bạn
Giai đoạn mất phân cực: Na+ từ dịch mô ồ ạt tràn vào dịch nội bào trung hòa với điện tích âm ở mặt trong màng và còn dư thừa làm màng trong tích điện dương, màng ngoài tích điện âm, đây là giai đoạn đảo cực.
(1) Bơm Na – K là các chất vận chuyển (bản chất là protein) có trên màng tế bào
(2) Có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ K+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế hoạt động
(3) Có nhiệm vụ chuyển Na+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ Na+ ở bên trong tế bào cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy tạo được điện thế nghỉ.
(4) Hoạt động của bơm Na – K không tiêu tốn năng lượng
(5) Bơm Na – K còn có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động. Bơm này chuyển Na+ từ phía trong tế bào trả ra phía ngoài màng tế bào trong trường hợp điện thế hoạt động xuất hiện
Phương án trả lời đúng là:
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu trả lời của bạn
Các ý đúng là (1), (5)
(2) sai, Có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ K+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ.
(3) sai vì điện thế nghì thì nồng độ Na+ ngoài tế bào cao hơn trong tế bào.
(4) sai vì bơm Na - K hoạt động có tiêu tốn năng lượng.
a. Thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động.
b. Sự xuất hiện điện thế hoạt động.
c. Thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động.
d. Thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động.
Câu trả lời của bạn
Xung thần kinh là sự xuất hiện điện thế hoạt động.
a. Tính thấm.
b. Điện tích.
c. Cấu trúc.
d. Tính khảm lỏng.
Câu trả lời của bạn
Nơron là những tế bào có tính hưng phấn cao và sự phân bố điện thế ở bên trong nơron là đồng nhất
Kích thích vượt ngưỡng sẽ làm thay đổi tính thấm của màng nơron mặc dù ngưỡng kích thích rất thấp.
a. đảo cực, khử cực, tái phân cực.
b. khử cực, đảo cực, tái phân cực.
c. phân cực, khử cực, đảo cực.
d. đảo cực, tái phân cực, khử cực.
Câu trả lời của bạn
Điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn: mất phân cực (khử cực), đảo cực và tái phân cực
a. Do K+ đi vào làm trung hòa điện tích âm trong màng tế bào.
b. Do Na+ đi vào làm trung hòa điện tích âm trong màng tế bào.
c. Do K+ ra làm trung hòa điện tích trong và ngoài màng tế bào.
d. Do Na+ đi ra làm trung hòa điện tích trong và ngoài màng tế bào.
Câu trả lời của bạn
Khi bị kích thích, tính thấm của màng đối với các ion thay đổi, màng chuyển từ trạng thái nghỉ sang trạng thái hoạt động → gây nên sự khử cực (cửa Na+ mở, Na+ từ ngoài vào tế bào) → trung hoà điện giữa hai màng tế bào.
a. Na+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào
b. Na+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào
c. K+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào
d. K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào
Câu trả lời của bạn
Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na - K chuyển K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào
a. Tế bào bị kích thích
b. Tế bào bị kích thích tới ngưỡng
c. Tế bào bị kích thích hoặc ức chế
d. Tế bào được kích hoạt bởi xung thần kinh
Câu trả lời của bạn
Khi bị kích thích với cường độ đủ mạnh ( tới ngưỡng) thì tính thấm của màng nơron nơi bị kích thích thay đổi làm xuất hiện điện thế hoạt động.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *