Trong bài học này các em sẽ được tìm hiểu về những đặc điểm về nguồn gốc và các thành phần của hệ thần kinh dạng ống ở động vật có xương sống, chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng, các loại phản xạ ở động vật có xương sống.
Cấu trúc hệ thần kinh:
Theo giải phẫu:
HTK trung ương gồm não và tủy sống.
HTK ngoại biên gồm dây thần kinh và hạch thần kinh.
Theo chức năng:
HTK vận động: điều khiển hoạt động của các cơ vân trong hệ vận động đó là những hoạt động có ý thức.
HTK sinh dưỡng: điều khiển hoạt động của các nội quan là những hoạt động tự động không theo ý thức.
Ví dụ:
Ví dụ 1: Cung phản xạ tự vệ ở người. Do HTK vận động đảm nhận.
Ví dụ 2: Điều hòa hoạt động tim của HTK sinh dưỡng.
Thần kinh giao cảm: Tăng lực và nhịp cơ tim.
Thần kinh đối giao cảm: Giảm lực và nhịp cơ tim.
Hình thức cảm ứng: Theo nguyên tắc phản xạ.
Chỉ tiêu so sánh | Phản xạ không điều kiện | Phản xạ có điều kiện |
Định nghĩa | Là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập | Là những phản xạ hình thành trong đời sống qua học tập và rèn luyện |
Đặc điểm | Bẩm sinh, có tính chất bền vững. Di truyền, mang tính chủng loại. Số lượng hạn chế. Chỉ trả lời những kích thích tương ứng. Cung phản xạ đơn giản. Trung ương: trụ não và tủy sống. | Dễ mất, không bền vững. Không di truyền, mang tính cá thể. Số lượng không hạn chế. Trả lời bất kỳ kích thích nào. Hình thành đường liên hệ tạm thời. Trung ương ở vỏ não. |
Ý nghĩa | Giúp sinh vật khi mới sinh ra có thể đáp ứng với các điều kiện môi trường. | Giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống luôn biến đổi. |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Trình bày được những đặc điểm về nguồn gốc và các thành phần của hệ thần kinh dạng ống ở động vật có xương sống.
Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.
Phân biệt được các loại phản xạ ở động vật có xương sống. Lấy được ví dụ minh họa.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 27 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Phản xạ phức tạp thường là:
Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào?
Ý nào không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Bài 27để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 113 SGK Sinh học 11
Bài tập 2 trang 113 SGK Sinh học 11
Bài tập 3 trang 113 SGK Sinh học 11
Bài tập 6 trang 63 SBT Sinh học 11
Bài tập 1 trang 62 SBT Sinh học 11
Bài tập 7 trang 63 SBT Sinh học 11
Bài tập 9 trang 63 SBT Sinh học 11
Bài tập 1 trang 107 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 2 trang 107 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 3 trang 107 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 4 trang 107 SGK Sinh học 11 NC
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 11 DapAnHay
Phản xạ phức tạp thường là:
Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào?
Ý nào không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện?
Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay?
Hệ thần kinh ống được tạo thành từ hai phần rõ rệt là:
Bộ phận đóng vai trò điều khiển các hoạt động của cơ thể là:
Não bộ trong hệ thần kinh ống có những phần nào?
Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?
Ý nào không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện?
Căn cứ vào chức năng hệ thần kinh có thể phân thành:
Phân biệt cấu tạo hệ thần kinh ống với hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
Khi bị kích thích, phản ứng của động vật có hệ thần kinh ống có gì khác với động vật có hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dụng chuỗi hạch? Cho ví dụ minh họa.
Cho một số ví dụ về phản xạ có điều kiện ở động vật có hệ thần kinh hình ống.
Nêu sự khác nhau giữa tính cảm ứng ở thực vật và động vật?
Phân biệt cấu tạo hệ thần kinh dạng ống với hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
Hình vẽ dưới đây mô tả hệ thần kinh dạng chuỗi hạch ở một số động vật. Em hãy ghi chú thích cho từng hình và giải thích tại sao hệ thần kinh dạng chuỗi hạch chỉ có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích?
Hình vẽ sau đây mô tả hệ thần kinh dạng ống ở người. Em hãy điền tên các bộ phận của hệ thần kinh dạng ống vào các ô hình chữ nhật trên hình và trình bày hoạt động của hệ thần kinh dạng ống?
Nêu đặc điểm, chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng?
Nêu sự giống và khác nhau giữa các thành phần của bộ phận thần kinh giao cảm và đối giao cảm?
So sánh đặc điểm PXKĐK và PXCĐK?
Khi trời rét, thấy môi tím tái, sởn gai ốc, ta vội đi tìm áo ấm mặc. Hãy phân tích xem có những bộ phận nào của hệ thần kinh tham gia vào phản ứng trên và đó là phản xạ gì, thuộc những loại nào?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành – cầu não
B. Bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư
C. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não
D. Bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và trụ não
Câu trả lời của bạn
Não bộ gồm có các bộ phận: Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa ( gồm có củ não sinh tư và cuống não) , tiểu não và hành – cầu não .
Chọn A
A. Thường do tủy sống điều khiển
B. Di truyền được, đặc trưng cho loài
C. Có số lượng không hạn chế
D. Mang tính bẩm sinh và bền vững
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm của phản xạ không điều kiện là:
- mang tính bẩm sinh, không cần rèn luyện
- mang tính chất loài và di truyền
- trung ương thần kinh nằm ở trụ não và tủy sống
- có tính bền vững, tồn tại rất lâu có khi suốt đời
- phản ứng tương ứng với kích thích
Vậy đặc điểm sai là C.
Chọn C
A. Cơ quan sinh sản
B. Ruột non
C. Bắp tay
D. Dạ dày
Câu trả lời của bạn
Hệ thần kinh sinh dưỡng điều khiển các hoạt động của nội quan, cơ trơn..những hoạt động không theo ý muốn nên không điều khiển hoạt động của bắp tay.
Chọn C
A. Tiến hóa theo dạng lưới → chuỗi hạch → dạng ống
B. Tiến hóa theo hướng tiết kiệm năng lượng trong phản xạ
C. Tiến hóa theo hướng phản ứng chính xác và thích ứng trược kich thích của môi trường
D. Tiến hóa theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng
Câu trả lời của bạn
Phát biểu sai là D. Hệ thần kinh tiến hóa theo hướng tăng lượng phản xạ nên phản ứng nhanh.
Chọn D
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
– Từ chưa có hệ thần kinh → có hệ thần kinh.
– Hệ thần kinh từ đơn giản đến phức tạp.
– Hệ thần kinh tiến hóa theo hướng tập trung.
– Cảm ứng là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích của môi trường bên ngoài (cũng như bên trong cơ thể) đảm bảo cho cơ thể sinh vật tồn tại và phát triển.
– Cảm ứng là đặc tính chung của mọi tổ chức sống
– Về cơ quan cảm ứng : từ chỗ chưa có cơ quan chuyên trách đến chỗ có cơ quan chuyên trách thu nhận và trả lời kích thích. Ớ động vật có hệ thần kinh, từ thần kinh dạng lưới đến thần kinh dạng chuỗi hạch và cuối cùng là thần kinh dạng ống.
– về cơ chế cảm ứng (sự tiếp nhận và trả lời kích thích) : từ chỗ chỉ là sự biến đổi cấu trúc của các phân tử prôtêin gây nên sự vận động của chất nguyên sinh (ở các động vật đơn bào) đến sự tiếp nhận, dẫn truyền kích thích và trả lời lại các kích thích (ở các sinh vật đa bào).
– Ớ các động vật có hệ thần kinh : từ từng phản xạ đơn đến chuỗi phản xạ, từ phản xạ không điều kiện đến phản xạ có điều kiện, nhờ đó mà cơ thể có thể thích ứng linh hoạt trước mọi sự đổi thay của điều kiộn môi trường.
Sự hoàn thiện của các hình thức cảm ứng là kết quả của quá trình phát triển lịch sử, bảo đảm cho cơ thể thích nghi để tồn tại và phát triển.
Cho em hỏi cau hãy so sánh 3 cảm ứng ở động vật
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Cho ví dụ về phản xạ có điều kiện ở động vật có hệ thần kinh dạng ống . Phân tích các thành phần trong cung phản xạ đó
Câu trả lời của bạn
Thí dụ: khỉ, chó, cá heo,...làm xiếc.
Tại sao nói " mức độ tiến hóa của cảm ứng ở động vật phụ thuộc chặt chẽ vào mức tiến hóa của tổ chức thần kinh". Hãy chứng minh?
Câu trả lời của bạn
Cảm ứng là khả năng của cơ thể tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích của môi trường bên ngoài (cũng như bên trong cơ thể) đảm bảo cho cơ thể sinh vật tồn tại và phát triển.
Càng lên cao trên thang tiến hóa, cấu tạo cơ thể càng phân hóa, tổ chức thần kinh càng hoàn thiện, phản ứng của cơ thể ngày càng chính xác, bảo đảm cho cơ thể thích nghi cao với điều kiện môi trường. Vì vậy, mức độ tiến hóa của cảm ứng ở động vật phụ thuộc chặt chẽ vào mức độ tiến hóa của tổ chức thần kinh.
Ví dụ:
- Ở nhóm động vật chưa có tổ chức thần kinh (Động vật nguyên sinh): cơ thể phản ứng lại các kích thích bằng sự chuyển trạng thái co rút của chất nguyên sinh (nhờ các vi sợi), gọi là hướng động. Chúng chuyển động tới các kích thích có lợi (hướng động dương) và tránh xa các kích thích có hại (hướng động âm).
- Ở nhóm động vật có hệ thần kinh dạng lưới (Ruột khoang): Khi các tế bào cảm giác bị kích thích sẽ chuyển thành xung thần kinh truyền qua mạng lưới thần kinh đến các tế bào biểu mô cơ hoặc đến các tế bào gai làm cơ thể co lại để tránh kích thích hoặc phóng gai vào con mồi. Tuy phản ứng nhanh nhưng chưa thật chính xác và tốn nhiều năng lượng vì khi kích thích ở bất kì điểm nào cảu cơ thể cũng gây phản ứng toàn thân.
- Ở nhóm động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch (các ngành Giun): Cơ thể đã có phản ứng định khu nhưng vẫn chưa hoàn toàn chính xác, mỗi hạch thần kinh là một trung tâm điều khiển ở một vùng xác định của cơ thể nên tiết kiệm được năng lượng.
- Ở nhóm động vật có hệ thần kinh dạng ống (các động vật có xương sống): gồm có não, tủy sống, dây thần kinh và các hạch thần kinh, được hoạt động theo nguyên tắc phản xạ, gồm phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Cấu tạo của hệ thần kinh càng phức tạp thì số lượng phản xạ càng nhiều, phản xạ càng chính xác, bảo đảm cho sự thích nghi của cá thể và loài.
So sánh phản xạ ở động vật và cảm ứng ở thực vật.
Câu trả lời của bạn
*Giống nhau :Cơ thể thực vật và động vật đều có khả năng tiếp nhận các kích thích từ các tác nhân của môi trường và phản ứng với các kích thích đó.
* Khác nhau : về phương thức tiếp nhận và trả lời lại các kích thích đó:
- Ở thực vật :
+ Cảm ứng ở thực vật thường là các phản ứng thường diễn ra chậm ,biểu diễn bằng ứng động và hướng động.
+ Cảm ứng của thực vật do các thành phần đặc biệt bên trong thực hiện
- Ở động vật:
+ Phản xạ ở động vật diễn ra nhanh hơn.
+ Phản xạ ở động vật có sự tham gia của hệ thần kinh.
Xinap và quá trình truyền tin qua xinap
Câu trả lời của bạn
Xinap là nơi tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc với các tế bào khác
- Có 3 kiểu xinap:
+ Xinap giữa TBTK – TBTK.
+ Xinap giữa TBTK – TB cơ.
+ Xinap giữa TBTK – TB tuyến.
Hình 1: Các loại xinap
Vai trò : Có vai trò dẫn truyền xung thần kinh từ tế bào này sang tế bào khác
II. CẤU TẠO XINAP
Cấu tạo xinap hóa học gồm 3 bộ phận
Chùy xinap:
Ngoài có màng bao bọc gọi là màng trước xinap. Trong chứa ty thể và các bóng chứa chất trung gian hóa học(axêtincôlin, norađrênalin, đôpamin,serôtônin,.....)
Khe xinap:
Là 1 khe nhỏ nằm giữa màng trước và màng sau xinap.
Màng sau xinap:
Trên màng có các thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học. Có các enzim đặc hiệu có tác dụng phân giải chất trung gian hóa học. Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở thú là axêtincôlin và norađrênalin
Hình 2: Cấu tạo của xinap
III. QUÁ TRÌNH TRUYỀN TIN QUA XINAP
Xung TK truyền qua xinap gồm 3bước:
Hình 3: Quá trình truyền tin qua xinap
Bước 1: Xung thần kinh lan truyền đến chùy xinap → tính thấm của màng chùy xinap biến đổi làm mở kênh Ca2+ = Ca2+ từ dịch ngoại bào đi vào trong chùy xinap.
Bước 2: Trong chùy xinap, Ca2+ tác dụng làm cho 1 số bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra, giải phóng chất trung gian hóa học vào khe xinap.
Bước 3: Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xinap gây hiện tượng mất phân cực( khử cực ) ở màng sau và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.
- Nếu chất trung gian hóa học gây hưng phấn à tác dụng lên màng sau làm thay đổi tính thấm của màng đối với ion Na+ à màng sau xuất hiện hưng phấn và tiếp tục truyền đi.
- Nếu chất trung gian hóa học có tác dụng gây ức chế → tác dụng lên màng sau làm thay đổi trạng thái của màng từ phân cực thành tăng phân cực à xuất hiện điện thế ức chế sau xinap. Vậy xung đến xinap dừng lại không được truyền đi nữa.
Tại màng sau xinap , sau khi điện thế hoạt động được hình thành ở màng sau và lan truyền tiếp đi , enzim axêtincôlinesteraza phân hủy axêtincôlin thành axêtat và côlin.
Hai chất này quay trở lại màng trước xinap và được tái tổng hợp lại thành axêtincôlin chứa trong các bóng xinap.
IV.ĐẶC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH TRUYỀN TIN QUA XINAP
+ Tốc độ lan truyền chậm do trải qua nhiều giai đoạn và qua môi trường dịch mô.
+ Thông tin được truyền qua xinap nhờ chất trung gian hóa học.
+ Xung thần kinh chỉ được truyền theo một chiều, từ màng trước xinap sang màng sau xi nap.
não bộ gồm những bộ phận nào ? phần sau của não là gì?
Câu trả lời của bạn
Cảm ứng ở động vật là gì? Khi bị kích thích, phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có gì khác so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới?
Câu trả lời của bạn
Tại sao nói tính cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống là tiến hóa nhất?
Câu trả lời của bạn
Hệ thần kinh dạng ống xuất hiện ở những động vật cấp cao có hệ thần kinh phát triển. Với cấu trúc của dạng thần kinh này tức là có bộ xương ngoài cùng một số lớp màng bảo vệ cho hệ thần kinh. Nói cách khác thì đây là dạng tiến hóa cao nhất của hệ thần kinh động vật.Phát triển theo xu hướng từ hệ thống mạng lưới rồi tập trung lại thành chuỗi hạch rồi cuối cùng là đến mạng ống rồi từ mạng ống sẽ đến hộp sọ phát triển tiếp liền trên chuỗi sống.Là chuỗi sống tập hợp từ các hạch thần kinh phát triển cao lên rồi có thêm sự bảo vệ và phát triển từ các lớp khác. Với mạng lưới hình ống thì sự dẫn truyền diễn ra mạnh mẽ, dễ dàng và chặt chẽ hơn các cấp dưới đó. Chuỗi thần kinh hình ống là dạng cao nhất hiện nay của hệ thần kinh, với sự bảo vệ và tập trung cao độ, chất xám nằm bên trong chất trắng thành một dãy dài liên tục từ trên xuống dưới và dễ dàng điều khiển các giác cơ quan của cơ thể (có thể phối hợp nhịp nhàng với não bộ) và dẫn truyền thần kinh từ não bộ. Hệ thần kinh phát triển hình mạng ống xuất hiện ở các động vật cấp cao đã tạo điều kiện cho sự xuất hiện của não bộ, đánh dấu bước phát triển ở các loài động vật. Và sự điều khiển dễ dàng và có khả năng tự điều chỉnh theo ý muốn nhiều cơ quan, bộ phận thể hiện sự tiến hóa cao độ.
tính cảm ứng của động vật đơn bào là gì?
Câu trả lời của bạn
Tính cảm ứng của động vật đơn bào là khả năng nhận biết các thay đổi của môi trường và phản ứng kịp thời.
Câu 1: So sánh trong cơ thể người phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện, phản xạ nào quan trọng hơn?
Câu 2: Mức độ phản xạ có điều kiện phụ thuộc vào gì?
Giúp mình với ạ!!!
Câu trả lời của bạn
câu 1:
* giống : đều là phản xạ do não bộ và tủy sống thực hiện
* khác
- về tính chất: ( có thể xem bảng trong sgk trang168 )
- PXCĐK dễ mất nếu ko đc củng cố nhiều /PXKĐK khó mất
PXCĐK quan trọng hơn là do nó là cơ sở hình thành nên PXKĐK
câu 1:
* giống : đều là phản xạ do não bộ và tủy sống thực hiện
* khác
- về tính chất: ( có thể xem bảng trong sgk trang168 )
- PXCĐK dễ mất nếu ko đc củng cố nhiều /PXKĐK khó mất
PXCĐK quan trọng hơn là do nó là cơ sở hình thành nên PXKĐK
Câu 2
- phụ thuộc vào:
+ tính chất bền lâu
+
câu 1:
* giống : đều là phản xạ do não bộ và tủy sống thực hiện
* khác
- về tính chất: ( có thể xem bảng trong sgk trang168 )
- PXCĐK dễ mất nếu ko đc củng cố nhiều /PXKĐK khó mất
PXCĐK quan trọng hơn là do nó là cơ sở hình thành nên PXKĐK
Câu 2
- phụ thuộc vào:
+ tính chất bền lâu
Thank you
phản ưng co toàn thân của thủy tức khi kích tại một điểm bất kì trên cơ thể có phải là phản xạ không? tại sao?
Câu trả lời của bạn
có vì nó tiếp nhận kích thích là kích và trả lời kích thích đó bằng cách co toàn thân
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *