Trong bài học này các em được tìm hiểu về sự cân bằng nội môi trong cơ thể, khái niệm cân bằng nội môi, ý nghĩa, cơ chế duy trì cân bằng nội môi, vai trò của gan, thận và hệ đệm trong cân bằng nội môi. Qua đó các em thấy được sự cân bằng nội môi là hoạt động rất quan trọng của môi trường bên trong nhằm duy trì trạng thái bình thường cho cơ thể
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể
Rất nhiều bệnh của người và động vật là hậu quả của mất cân bằng nội môi. Ví dụ: bệnh cao huyết áp, tiểu đường…
Ý nghĩa của việc cân bằng nội môi :
Sự ổn định về các điều kiện lí hoá của môi trường trong đảm bảo cho các tế bào, cơ quan trong cơ thể hoạt động bình thường. → đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển.
Khi điều kiện lí hoá của môi trường bị biến động → không duy trì được sự ổn định → rối loạn hoạt động của các tế bào hoặc các cơ quan → bệnh lí hoặc tử vong.
Bộ phận tiếp nhận kích thích: là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Bộ phận này tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong, ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển
Bộ phận điều khiển: là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển các hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
Bộ phận thực hiện: là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu… dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn từ bộ phận điều khiển để tăng hoặc giảm hoạt động nhằm đưa môi trường trở về trạng thái cân bằng, ổn định
Những trả lời của bộ phận thực hiện tác động ngược lại đối với bộ phận tiếp nhận kích thích gọi là liên hệ ngược
Ở người pH của máu khoảng 7.35 – 7.45 đảm bảo cho các tế bào của cơ thể hoạt động bình thường. Tuy nhiên, các hoạt động của tế bào, các cơ quan luôn sản sinh ra các chất CO2, axit lactic... có thể làm thay đổi pH của máu. Những biến đổi này có thể gây ra những rối loạn hoạt động của tế bào, của cơ quan. Vì vậy cơ thể pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm, phổi và thận.
Trong máu có các hệ đệm để duy trì pH của máu được ổn định do chúng có thể lấy đi H+ hoặc OH- khi các ion này xuất hiện trong máu
Hệ đệm bao gồm một axit yếu, ít phân ly và muối kiềm của nó.
Trong máu có ba hệ đệm quan trọng là:
Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/ NaHCO3
Hệ đệm photphat: NaH2PO4/ NaHP
Hệ đệm protein
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 20 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cân bằng nội môi là
Ý nào dưới đây không có vai trò chủ yếu đối với sự duy trì ổn định pH máu?
Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Bài 20để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 90 SGK Sinh học 11
Bài tập 2 trang 90 SGK Sinh học 11
Bài tập 3 trang 90 SGK Sinh học 11
Bài tập 4 trang 90 SGK Sinh học 11
Bài tập 5 trang 90 SGK Sinh học 11
Bài tập 6 trang 90 SGK Sinh học 11
Bài tập 9 trang 34 SBT Sinh học 11
Bài tập 7 trang 37 SBT Sinh học 11
Bài tập 8 trang 37 SBT Sinh học 11
Bài tập 9 trang 38 SBT Sinh học 11
Bài tập 4 trang 38 SBT Sinh học 11
Bài tập 16 trang 41 SBT Sinh học 11
Bài tập 17 trang 41 SBT Sinh học 11
Bài tập 18 trang 41 SBT Sinh học 11
Bài tập 19 trang 41 SBT Sinh học 11
Bài tập 20 trang 41 SBT Sinh học 11
Bài tập 1 trang 83 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 2 trang 83 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 3 trang 83 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 4 trang 83 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 5 trang 83 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 5 trang 88 SGK Sinh học 11 NC
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 11 DapAnHay
Cân bằng nội môi là
Ý nào dưới đây không có vai trò chủ yếu đối với sự duy trì ổn định pH máu?
Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội là
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng?
Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
Liên hệ ngược xảy ra khi
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong
Cân bằng nội môi là gì?
Tại sao cân bằng nội môi có vai trò quan trọng đối với cơ thể?
Tại sao các bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện lại đóng vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi?
Cho biết chức năng của thận trong cân bằng nội môi.
Trình bày vai trò của gan trong điều hòa nồng độ glucôzơ máu.
Hệ đệm phổi, thận duy trì pH máu bằng cách nào?
Sử dụng sơ đồ dưới đây để giải thích cơ chế cân bằng huyết áp của cơ thể.
a) Trình bày cơ chế điều hoà nước và muối khoáng của thận?
b) Trình bày vai trò của gan trong sự điều hoà glucôzơ và prôtêin huyết tương?
c) Sự điều chỉnh pH của nội môi được thực hiện như thế nào và bằng cách nào?
Hãy cho biết vị trí xảy ra sự lọc, tái hấp thụ và tiết trong thận động vật có vú (có thể có các trả lời đúng cho một quá trình).
A. Lọc dịch đẳng trương với máu
B. Tái hấp thụ nước, Na/ K+, glucôzơ, aminô axit, Cl-, HCO3-, urê
C. Tái hấp thụ nước, Na+, K+ và Cl-
D. Tái hấp thụ nước, Na+ và Cl-
E. Tái hấp thụ nước, Na+, HCO3- và urê
F. Tiết H+ và K+
G. Tiết H+, NH4+, urê và crêatinin
H. Tiết urê
Một số tuyến nội tiết được đánh số trong hình phía dưới. Một số khẳng định về chức năng liên quan đến các tuyến nội tiết này được cho ở trong bảng phía dưới. Hãy ghép tuyến nội tiết trên hình vẽ với các chức năng phù hợp (bằng cách điền số của tuyến nội tiết vào ô bên phải trong bảng). Chú thích cho các tuyến nội tiết trong hình.
a) Tiết ra hoocmôn làm tăng tái hấp thụ Na+ đưa vào máu
b) Sự tiết của tuyến tăng lên khi nồng độ Ca2+ của máu giảm xuống
c) Nếu sự tiết của tuyến giảm thì độ chuyển hoá cơ bản cũng giảm
d) Sự tiết của tuyến cần cho sự phát triển của miễn dịch tế bào
e) Hoocmôn của tuyến gây tạo hồng cầu trong tuỷ xương
f) Nếu thiếu hoocmôn của tuyến thì sẽ dẫn đến cơ thể mất nhiều nước
g) Sự tiết của tuyến tăng lên sau bữa ăn giàu gluxit (cacbohiđrat)
h) Các hợp chất axit kích thích tuyến tiết hoocmôn
i) Sự tiết của tuyến là cần thiết cho sự biến đổi hoá học prôtêin.
Mỗi ngày, người cần hàng trăm gam cacbohiđrat. Nhu cầu hằng ngày về hầu hết các vitamin chí tính bằng miligam. Nhu cầu về các vitamin với lượng nhỏ như vậy là vì
A. các vitamin không quan trọng lắm trong trao đổi chất.
B. năng lượng chứa trong các vitamin khá lớn mà ta lại không cần nhiều lắm
C. cơ thể có thể dự trữ hầu hết các vitamin với số lượng lớn.
D. vitamin chỉ đóng vai trò là các yếu tố điều hoà, xúc tác.
E. mọi tế bào đều cần cacbohiđrat, nhưng chỉ một ít tế bào cần vitamin.
Trong mỗi ống đơn thận của động vật có xương sống, cầu thận và nang Baoman đảm nhiệm
A. lọc máu và thu chất lọc.
B. hấp thụ lại nước vào máu.
C.phân giải các chất có hại và các độc tố.
D. hấp thụ lại các muối khoáng và chất dinh dưỡng.
E.lọc lại và cô đặc nước tiểu để bài tiết.
Các loài chim và các loài côn trùng bài tiết ra axit uric trong khi các loài thú và lưỡng cư bài tiết chủ yếu là urê. Ưu thế chủ yếu của chất thải axit uric so với chất thải urê là
A. axit uric dễ tan trong nước hơn.
B. axit uric là một phân tử đơn giản
C. để tạo axit uric cần sử dụng ít năng lượng hơn
D. để bài tiết axit uric bị mất nước ít hơn.
E. để bài tiết axit uric mất nhiều chất tan hơn.
Trong cơ thể, các hệ nào sau đây có vai trò chủ yếu điều chỉnh hoạt động của các hệ khác?
A. Hệ tim mạch và hệ cơ.
B. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
C. Hệ bạch huyết và hệ da.
D. Hệ bạch huyết và hệ nội tiết.
E. Da và hệ thần kinh.
Mọi tế bào trong cơ thể người đều tiếp xúc với môi trường trong chứa
A. máu.
B. mô liên kết.
C. dịch gian bào.
D. chất nền.
E. các màng nhầy.
Khắng định nào sau đây minh hoạ tốt nhất cân bằng nội môi:
A. Hầu hết người trưởng thành cao 1,5m đến 1,8m.
B. Phổi và ruột non đều có diện tích bề mặt trao đổi rộng
C. Khi nồng độ muối của máu tăng lên, thận phải thải ra nhiêu muối hơn.
D. Mọi tế bào của cơ thể có cùng một kích cỡ giốn2 nhau
E. Khi lượng ôxi trong máu giảm, ta cảm thấy đầu lâng lâng.
Nêu rõ ý nghĩa của cân bằng nội môi?
Trình bày cơ chế điều hòa nước và muối khoáng của thận?
Trình bày vai trò của gan trong sự điều hòa glucôzơ và prôtêin huyết tương?
Sự điều chỉnh pH của nội môi được thực hiện như thế nào và bằng cách nào?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giảm nước và giúp cho dịch mô thấm trở lại máu.
B. làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô không thấm trở lại máu.
C. làm giảm áp suất thẩm thấu của huyết tương, thấp hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
D. làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
Câu trả lời của bạn
Albumin có tác dụng như một hệ đệm: làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
A. huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài.
B. huyết áp cực đại lớn quá 160mmHg và kéo dài.
C. huyết áp cực đại lớn quá 140mmHg và kéo dài.
D. huyết áp cực đại lớn quá 130mmHg và kéo dài.
Câu trả lời của bạn
Chứng huyết áp cao biểu hiện khi huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài
Có khoảng 1,5g rượu được bài tiết ra khỏi cơ thể trong 1 giờ cho 10kg khối lượng cơ thể. Ngay sau khi uống rượu, người đó lái xe và gây ra tai nạn giao thông rồi bỏ chạy. Cảnh sát đã bắt được anh ta sau đó 3 giờ và khi thử mẫu máu của anh ta lúc đó có hàm lượng rượu là 1‰
Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1) Lúc người tài xế này gây tai nạn thì hàm lượng rượu trong máu anh ta là 1,49‰
(2) Khi một người uống quá nhiều rượu thì tế bào gan hoạt động để cơ thể không bị đầu độc.
(3) Trong tế bào gan, Lizoxom và bộ máy Golgi tạo những túi tiết để bài xuất chất độc ra khỏi tế bào.
(4) Gan nhiễm mỡ là hiện tượng tích mỡ trong tế bào gan, xảy ra ở những người uống rượu nhiều.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
(1) sai
Trong 1 giờ:
10 kg khối lượng cơ thể → bài tiết 1,5 g rượu
55 kg → bài tiết 8,25 g rượu.
Trong 3 giờ: Người tài xế bài tiết 8,25 × 3 = 24,75 g rượu.
Hàm lượng rượu trong máu:
2‰→ 100 g rượu
1‰→ 50 g rượu
→ Ngay khi xảy ra tai nạn, người tài xế chứa 24,75 + 50= 74,75 gam rượu.
→ Hàm lượng rượu trong máu của người tài xế lúc gây tai nạn: (74,75 : 100) × 2 = 1,495
(2) Đúng
(3) Sai. Lưới nội chất trơn tham gia đào thải chất độc.
(4) Đúng.
A. Tuyến tuỵ → Glucagôn → Gan → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng
B. Gan → Glucagôn → Tuyến tuỵ → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng
C. Gan → Tuyến tuỵ → Glucagôn → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng
D. Tuyến tuỵ → Gan → Glucagôn → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng
Câu trả lời của bạn
A. Phổi thải CO2.
B. Thận thải H+; HCO3...
C. Phổi hấp thụ ôxi.
D. Hệ thống đệm trong máu.
Câu trả lời của bạn
Đối với sự duy trì ổn định pH máu, vai trò chủ yếu không thuộc về hệ thống đệm trong máu.
A. Vùng dưới đồi thị.
B. Gan.
C. Tuyến tụy.
D. Thận.
Câu trả lời của bạn
Tại gan diễn ra sự tổng hợp và phân hủy nhiều protein huyết tương giúp điều hòa chúng. Đồng thời ở gan có sự dự trữ glicogen khi đường huyết tăng và phân giải chúng thành glucôzơ khi đường huyết giảm.
1. Tăng sinh nhiệt thông qua chuyển hóa cơ bản.
2. Giảm mất nhiệt bằng cách co mạch máu dưới da.
3. Co các cơ chân lông.
4 Hình thành phản xạ “run”.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Tất cả đều đúng
I. Huyết áp cao.
II. Độ pH máu giảm.
III. Nồng độ K+ trong máu giảm.
IV. Thể tích địch ngoại bào giảm.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu trả lời của bạn
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III đúng → Chọn D. Những thay đổi do nồng độ aldosteron cao: dẫn tới bị bệnh cao huyết áp, độ pH của máu tăng, nồng độ K+ giảm, thể tích dịch ngoại bào tăng và không tiết renin.
I. Hooc môn insulin có tác dụng chuyển hóa glucozơ thành glicogen.
II. Glucagon có tác dụng tăng đường huyết bằng cách chuyển hóa glicogen thành glucozơ.
III. Adrenalin không có vai trò trong việc điều hòa nồng độ đường trong máu.
IV. Nếu không có insulin thì sẽ bị bệnh đái tháo đường.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu trả lời của bạn
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, IV.
Có 4 loại hooc môn tham gia điều hoà lượng đường (glucozơ) trong máu, đó là insulin, glucagon, adrenalin và coctizol. Vai trò của các loại hooc môn đó là:
* Hooc môn insulin: có tác dụng chuyển hóa glucozơ, làm giảm glucozơ máu.
Khi glucozơ đã đi vào tế bào thì insulin có tác dụng kích thích chuyển hoá như sau:
Tại gan: tăng chuyển glucozơ thành glicogen.
Tại mô mỡ: tăng chuyển glucozơ thành mỡ và thành một số loại axit amin.
Tại cơ: tăng cường chuyển glucozơ thành glucozơ - 6 - photphat để chất này đi vào đường phân hoặc chất này tổng hợp thành glicogen dự trữ.
* Hooc môn Adrenalin và glucagon: có tác dụng tăng đường huyết bằng cách chuyển hóa glicogen thành glucozơ tại gan và cơ.
* Hooc môn coctizol: có tác dụng làm tăng đường huyết bằng cách huy động phân giải prôtêin, axit lactic, axit amin cùng nhiều chất khác tại gan tạo ra glucozơ, do đó nếu gan đã cạn glicogen thì coctizol có vai trò trong việc làm tăng lượng đường huyết.
A. Phổi và ruột non đều có bề mặt trao đổi rộng.
B. Kích thích mọi tế bào trong cơ thể đều như nhau.
C. Khi nồng độ muối trong máu tăng, thận thải ra nhiều muối hơn.
D. Khi lượng ôxi trong máu giảm, ta có cảm giác mệt mỏi.
Câu trả lời của bạn
Cân bằng nội môi thể hiện khi nồng độ muối trong máu tăng, thận thải ra nhiều muối hơn.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
- Khi huyết áp tăng cao thì thụ quan áp lực trên mạch máu (trên xoang động mạch cảnh và gốc cung động mạch chủ) tiếp nhận và báo về trung khu điều hoà tim mạch ở hành não.
- Từ trung khu điều hoà tim mạch ở hành não, xung thần kinh theo dây li tâm đến tim và mạch máu, làm tim giảm nhịp đập, giảm lực co bóp và làm mạch máu dãn rộng.
- Kết quả, là huyết áp giảm xuống và trở lại bình thường. Sự thay đổi huyết áp ở mạch máu lúc này lại được thụ quan áp lực ở mạch máu tiếp nhận và thông báo về trung khu điều hoà tim mạch ở hành não (liên hệ ngược).
Sự thay đổi cơ chế sinh lí ở con người.( Nhiệt độ, thể tích máu, pH...)
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
- pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm, phổi và thận.
- Hệ đệm có khả năng lấy đi ion H+ (khi ion H+ dư thừa )hoặc ion OH- (khi thừa OH-) khi các ion này làm thay đổi môi trường bên trong.
- Các hệ đệm:
+Hệ đệm bicacbonat: \({H_2}C{O_3}/NaHC{O_3}\)
+Hệ đệm phootphat: \(Na{H_2}P{O_4}^ - \)
+Hệ đệm proteinat(protein)
Câu trả lời của bạn
Vai trò của gan trong sự điều hòa glucozơ và protein huyết tương: Glucozo tăng → hoocmon insualin được tiết ra, biến đổi glucozo thành glycogen; nếu gluczo giảm → hooocmon glucagon được tiết ra biến đổi glycogen dự trữ thành glucozo
Câu trả lời của bạn
Cơ chế điều hòa nước và muối khoáng:
+ Điều hòa lượng nước: Khi áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm do khối lượng nước trong cơ thể giảm → vùng dưới đồi tăng tiết ADH, tăng uống nước → giảm nước tiểu. Ngược lại, khi lượng nước trong cơ thể tăng làm giảm áp xuất thẩm thấu, tăng huyết áp → tăng bài tiết nước tiểu
+ Điều hòa muối khoáng: Khi Na+ trong máu giảm → tuyến thận trên tăng tiết andosossteron → tăng hấp thụ Na+ từ các ống thận. Ngược lại khi thừa Na+ → tăng áp xuất thẩm thấu, gây cảm giác khát → uống nhiều nước → muối dư thừa sẽ loại qua nước tiểu.
A. Hệ tim mạch và hệ cơ.
B. Hệ thần kinh và hệ nội tiết.
C. Hệ bạch huyết và hệ da.
D. Hệ bạch huyết và hệ nội tiết.
E. Da và hệ thần kinh.
Câu trả lời của bạn
Trong cơ thể, các hệ: Hệ thần kinh và hệ nội tiết sau đây có vai trò chủ yếu điều chỉnh hoạt động của các hệ khác
Chọn B
A. axit uric dễ tan trong nước hơn.
B. axit uric là một phân tử đơn giản.
C.để tạo axit uric cần sử dụng ít năng lượng hơn.
D. để bài tiết axit uric bị mất nước ít hơn.
E. để bài tiết axit uric mất nhiều chất tan hơn.
Câu trả lời của bạn
- Các loài chim và các loài côn trùng bài tiết ra axit uric trong khi các loài thú và lưỡng cư bài tiết chủ yếu là urê.
- Ưu thế chủ yếu của chất thải axit uric so với chất thải urê là để bài tiết axit uric bị mất nước ít hơn.
Chọn D
A. lọc máu và thu chất lọc
B. chất lọc hấp thụ lại nước vào máu
C. phân giải các chất có hại và chất độc
D. hấp thu lại muối khoáng và các chất dinh dưỡng
E. lọc lại và cô đặc nước tiểu để bài tiết
Câu trả lời của bạn
Trong mỗi ống đơn thận của động vật có xương sống , cầu thận và nang Baoman đảm nhiêm lọc máu và thu chất lọc
Chọn A
A. Hầu hết người trưởng thành cao 1,5m đến 1,8m.
B. Phổi và ruột non đều có diện tích bề mặt trao đổi rộng.
C. Khi nồng độ muối của máu tăng lên, thận phải thải ra nhiêu muối hơn.
D. Mọi tế bào của cơ thể có cùng một kích cỡ giống nhau.
E. Khi lượng ôxi trong máu giảm, ta cảm thấy đầu lâng lâng.
Câu trả lời của bạn
- Khi nồng độ muối của máu tăng lên, thận phải thải ra nhiêu muối hơn.
- Khắng định nào sau đây minh hoạ tốt nhất cân bằng nội môi: Khi nồng độ muối của máu tăng lên, thận phải thải ra nhiêu muối hơn.
Chọn C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *