Trong bài học này các em được tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo và hoạt động của tim phù hợp với khả năng co bóp và đẩy máu đi nuôi toàn cơ thể và hoạt động suốt đời không ngừng nghỉ. Biết được đặc điểm lưu thông máu trong hệ mạch để chẩn đoán sức khỏe đang ở trong tình trạng nào và có biện pháp điều chỉnh phù hợp.
Tính tự động của tim là khả năng co giãn tự động theo chu kì của tim
Tim có khả năng co giãn tự động là do hoạt động tự động của hệ dẫn truyền tim
Hệ dẫn truyền tim bao gồm:
Nút xoang nhĩ (nằm ở tâm nhĩ phải): tự động phát nhịp và xung được truyền từ tâm nhĩ tới hai tâm nhĩ theo chiều từ trên xuống dưới và đến nút nhĩ thất
Nút nhĩ thất nằm giữa tâm nhĩ và tâm thất, tiếp nhận xung từ nút xoang nhĩ
Bó His và mạng lưới Puockin dẫn truyền xung thần kinh theo chiều từ dưới lên
Cấu tạo hệ dẫn truyền tim
Hoạt động của hệ dẫn truyền tim:
Nút xoang nhĩ tự phát xung điện → Lan ra khắp cơ tâm nhĩ → Tâm nhĩ co → Lan truyền đến nút nhĩ thất → Bó His → Mạng lưới Puockin → Lan khắp cơ tâm thất → Tâm thất co
Kết quả: Tim có khả năng tự động co bóp theo chu kỳ
Mỗi chu kì tim gồm 3 pha – 0,8 s:
Pha co tâm nhĩ: 0,1 s
Nút xoang nhĩ lan truyền xung điện tới hai tâm nhĩ → Hai tâm nhĩ co →Van bán nguyệt đóng lại → Thể tích tâm nhĩ giảm, áp lực tâm nhĩ tăng → van nhĩ thất mở → Dồn máu tử hai tâm nhĩ xuống hai tâm thất.
Pha co tâm thất: 0,3 s
Nút xoang nhĩ lan truyền xung điện tới nút nhĩ thất, bó His và mạng lưới Puockin → Hai tâm thất co, van nhĩ thất đóng lại → Áp lực trong tâm nhĩ tăng lên → Van bán nguyệt mở → Máu đi từ tim vào động mạch
Pha giãn chung: 0,4 s
Tâm thất và tâm nhĩ cùng giãn, van nhĩ thất mở, van bán nguyệt đóng → Máu từ tĩnh mạch chảy về tâm nhĩ, máu từ tâm nhĩ dồn xuống tâm thất
Hệ mạch gồm: Động mạch chủ → Động mạch nhánh → Tiểu động mạch chủ → Mao mạch → Tiểu tĩnh mạch → Tĩnh mạch nhánh → Tĩnh mạch chủ
Cấu trúc hệ mạch
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 19 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Ở người, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là?
Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?
Huyết áp là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Bài 19để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 85 SGK Sinh học 11
Bài tập 2 trang 85 SGK Sinh học 11
Bài tập 3 trang 85 SGK Sinh học 11
Bài tập 4 trang 85 SGK Sinh học 11
Bài tập 6 trang 35 SBT Sinh học 11
Bài tập 11 trang 40 SBT Sinh học 11
Bài tập 13 trang 40 SBT Sinh học 11
Bài tập 14 trang 40 SBT Sinh học 11
Bài tập 15 trang 40 SBT Sinh học 11
Bài tập 1 trang 79 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 2 trang 79 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 3 trang 79 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 4 trang 79 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 5 trang 79 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 6 trang 88 SGK Sinh học 11 NC
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 11 DapAnHay
Ở người, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là?
Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?
Huyết áp là:
Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào?
Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kỳ hoạt động của tim?
Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì
Ở mao mạch, máu chảy chậm hơn ở động mạch vì
Trong hệ mạch, máu vận chuyền nhờ
Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào dưới đây?
1. Lực co tim
2. Nhịp tim
3. Độ quánh của máu
4. Khối lượng máu
5. Số lượng hồng cầu
6. Sự dàn hổi của mạch máu
Phương án trả lời đúng là:
Ở người trưởng thành, nhịp tim thường vào khoảng
Tại sao tim tách rời cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng?
Vẽ và chú thích hệ dẫn truyền tim?
Tại sao huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch?
Giải thích sự biến đổi vận tốc máu trong hệ mạch.
Phân tích sơ đồ về chu kì hoạt động của tim dưới đây, giải thích tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
Huyết áp cao nhất trong... và máu chảy chậm nhất trong...
A. các tĩnh mạch các mao mạch.
B. các động mạch các mao mạch.
C. các tĩnh mạch các động mạch.
D. các mao mạch các động mạch.
E. các động mạch các tĩnh mạch.
Một người có huyết áp 125/80. Con số 125 chỉ .....và con số 80 chỉ......
A. huyết áp trong tâm thất trái......huyết áp trong tâm thất phải......
B. huyết áp động mạch....... nhịp tim.
C. huyết áp trong kì co tim...........huyết áp trong kì giãn tim.
D. huyết áp trong vòng tuần hoàn lớn........huyết áp trong vòng tuần hoàn phổi.
E. huyết áp trong các động mạch huyết áp trong các tĩnh mạch.
Giai đoạn nào sau đây mở đầu quá trình đông máu?
A. Thương tổn trong biểu mô lót một mạch máu.
B. Tiếp xúc giữa máu và không khí.
C. Chuyển đổi fibrinogen íhành sợi fibrin.
D. Hấp dẫn bạch cầu về một vị trí nhiễm trùng.
E. Chuyển đổi sợi fibrin thành chất sinh sợi fibrinogen.
Sai khác chủ yếu giữa động vật hằng nhiệt và động vật biến nhiệt là
A. khả năng giữ nước
B. khả năng chịu nóng hay lạnh.
C. khả năng điều hoà thân nhiệt khi nhiệt độ môi trường thay đổi.
D. sống trong môi trường nóng hoặc lạnh.
E. sống trên cạn hoặc dưới nước.
Hoạt động của cơ tim khác cơ vân ở điểm nào và vì sao có sự sai khác đó?
Vẽ và chú thích hệ dẫn truyền tim?
Giải thích sự thay đổi huyết áp và vận tốc máu trong hệ mạch (dựa vào hình 19.3 trong bài)?
Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động tim mạch qua một ví dụ tự chọn?
Hãy chọn những "từ" và "cụm từ" thích hợp trong số từ và cụm từ sau: mở, đóng; tâm nhĩ co, tâm nhĩ giãn; tâm thất co, tâm thất giãn để điền vào chỗ trống có ghi số (1, 2, ... 6) ở các câu dưới đây:
Van nhĩ thất luôn luôn ...(1).. và chỉ ...(2)... khi ...(3)...
Van tổ chim (hay van thất - động còn gọi là van bán nguyệt) luôn luôn ...(4)... và chỉ ...(5)... khi ..(6)...
Điền vào các ô trống trong sơ đồ sau để thấy mối liên quan giữa chức năng của hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa và nội bào.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Khi bị hở van tim thì sẽ dẫn tới làm tăng nhịp tim. Khi nhịp tim lăng thì sẽ rút ngăn thời gian nghỉ của tim nên sẽ gây suy tim.
Câu trả lời của bạn
Trong thời gian đầu, do tăng nhịp tim nên lượng máu lưu thông trong động mạch không thay đổi nên huyết áp động mạch không thay đổi. Sau nhiều năm thì sự tăng nhịp tim dẫn tới suy tim. Khi bị suy tim thì lượng máu được tim bơm vào động mạch bị giảm nên nên huyết áp giảm.
Câu trả lời của bạn
Khi hở van 2 lá thì khi tâm thất co sẽ đây một phần máu chảy ngược lên tâm nhĩ làm cho lượng máu chảy vào động mạch chủ giảm. Khi lượng máu cháy vào động mạch chù giảm thì sự tuần hoàn máu trong cơ thể giảm dần tới các tế bào ở các cơ quan sẽ thiếu O2 và thừa CO2. Khi đó hoá thụ quan ở động mạch chủ sẽ truyền tín hiệu vê trung ương thân kinh và trung ương thần kinh sẽ phát xung đến hạch xoang nhĩ làm tăng nhịp tim. Nhịp tim tăng đã đáp ứng nhu cầu máu của các cơ quan trong cơ thể.
Câu trả lời của bạn
Khi hở van 2 lá thì khi tâm thất co sẽ đẩy một phần máu chảy ngược lên tâm nhĩ làm cho lượng máu chảy vào động mạch chú giảm. Khi lượng máu chảy vào động mạch chủ giảm thì sự tuần hoàn máu trong cơ thể giảm dẫn tới các tế bào ở các cơ quan sẽ thiếu O2 và thừa CO2. Khi đó hoá thụ quan ờ động mạch chủ sẽ truyền tín hiệu về trung ưcmg thần kinh và trung ương thần kinh sẽ phát xung đến hạch xoang nhĩ làm tăng nhịp tim. Nhịp tim tăng đã đáp ứng nhu cầu máu cùa các cơ quan trong cơ thề nhưng lại rút ngẳn thời gian nghỉ của tim gây suy tim.
Câu trả lời của bạn
Thai nhi | Trẻ em hình thường |
Tim có 4 ngăn nhưng 2 tâm nhĩ có lồ bầu dục thông nhau. Có ổng nối động mạch chủ với động mạch phối nên máu từ tim chi chảy vào động mạch chủ đi nuôi cơ thể —» tuần hoàn 1 vòng. Có hệ mạch trao đổi chất với máu cùa mẹ tại nhau thai qua dây rốn. Trong máu có loại Hb có ái lực với oxi cao. | Lỗ bầu dục được bít kín, 2 tâm nhĩ có vách ngăn hoàn toàn. Không có ổng nối động mạch phổi và động mạch chủ, máu từ tâm thất phải sẽ lên phổi, máu từ tâm thất trái đi nuôi cơ thê —> tuần hoàn 2 vòng. Không có hệ mạch qua dây rốn, cắt đứt quan hệ với máu mẹ. Máu có loại Hb có ái lực với oxi thấp hơn. |
Câu trả lời của bạn
Một người sống ở vùng núi cao và một người sống ở vùng đồng bằng cùng thi đấu thể thao ở vùng đồng bằng. Khi nói về hoạt động của tim, phổi của hai người này khi đang thi đấu thì người sống ở vùng núi cao có nhịp tim và tần số hô hấp thấp hơn người sống ở vùng đồng bằng.
Câu trả lời của bạn
Người sống ở vùng núi cao có nhịp tim và tần sổ hô hấp thấp hơn người sổng ở vùng đồng bằng.
Nguyên nhân là vì:
Câu trả lời của bạn
Trong hệ mạch, huyết áp giảm dần từ động mạch —> mao mạch —» tĩnh mạch.
Câu trả lời của bạn
+ Do lực ma sát của máu với thành mạch. Càng đi xa thì lực ma sát càng lớn nên huyết áp càng giảm.
+ Do ma sát của các phần tử máu với nhau.
+ Càng xa tim thì áp lực của máu do sự co bóp của tim càng giảm, nên lực tác động lên thành mạch giảm.
Câu trả lời của bạn
Trong hệ mạch, vận tốc máu giảm dần từ động mạch chú -> tiểu động mạch —» mao mạch và tăng dần từ mao mạch -» tiểu tĩnh mạch —> tĩnh mạch chủ.
Câu trả lời của bạn
Mao mạch là nơi có vận tốc máu chậm nhất.
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân là vì thể tích máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch. Thể tích máu tỉ lệ thuận với sự chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch (nếu tiết diện nhỏ thì chênh lệch huyết áp lớn —» Vận tốc máu nhanh và ngược lại). Cụ thể:
+ Trong hệ thống động mạch: Tồng tiết diện mạch (S) tăng dần từ động mạch chủ đển tiểu động mạch —> Thể tích máu giảm dần.
+ Mao mạch có S lớn nhất —» Vận tổc chậm nhất.
+ Trong hệ thống tĩnh mạch: S giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ —» Vận tốc máu tăng dần.
A. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện mạch tăng dần từ động mạch chủ đến tiêu động mạch nên vận tốc máu giảm dần.
B. Mao mạch có tổng tiết diện mạch lớn nhất nên huyết áp thấp nhất.
C. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện mạch giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ nên vận tốc máu tăng dần.
D. Vận tốc máu phụ thuộc sự chênh lệch huyết áp và tồng tiết diện mạch máu.
Câu trả lời của bạn
Đáp án B. Vì tĩnh mạch chù là nơi có huyết áp thấp nhất; còn mao mạch là nơi có vận tốc máu chậm nhất.
Câu trả lời của bạn
Một người trường thành có tần số tim là 75 nhịp/phút. Sau một thời gian dài luyện tập thê thao, tần sổ tim cùa người đó là 60 nhịp/phút. Nguyên nhân là do thề tích tâm thu cùa người đó tăng lên (tức là lượng máu tống vào động mạch trong 1 lân co bóp tăng lên) nên vẫn đáp ứng nhu cầu cơ thể và có lợi hơn đối với tim.
Câu trả lời của bạn
+ Thời gian 1 chu kì tim: 60 : 60 = 1 (giây)
+ Thời gian hoạt động của tim trong 1 phút: 0,4 X 60 = 24 (giây)
+ Thời gian nghỉ của tim trong 1 phút: 60 - 24 = 36 (giây)
Câu trả lời của bạn
+ Thời gian 1 chu kì tim: 60 : 75 = 0,8 (giây)
+ Thời gian hoạt động của tim trong 1 phút: 0,4 X 75 = 30 (giây)
+ Thời gian nghỉ cùa tim trong 1 phút: 0,4 X 75 = 30 (giây)
Câu trả lời của bạn
Lượng máu mà tim phải lưu thông (lưu lượng tim) trong một phút là: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaGOmaiaaiw % dacaaIWaGaey41aq7aaSaaaeaacaaIXaGaaGimaiaaicdaaeaacaaI % XaGaaGyoaiabgkHiTiaaigdacaaI0aaaaiabg2da9iaaiwdacaaIWa % GaaGimaiaaicdacaWGTbGaamiBaaaa!4638! 50 \times \frac{{100}}{{19 - 14}} = 5000ml\)
Năng suất tim cua người này lả: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aI1aGaaGimaiaaicdacaaIWaaabaGaaGioaiaaicdaaaGaeyypa0Ja % aGOnaiaaikdacaGGSaGaaGynaiaad2gacaWGSbaaaa!4040! \frac{{5000}}{{80}} = 62,5ml\)
Câu trả lời của bạn
Sổ lần tim co bóp trong 1 phút là: 60 : 0,8 = 75
Lượng máu dược tống vào động mạch chủ là: 75 X 70 = 5250 ml
Lượng oxi được vận chuyển vào động mạch chủ là: 5250 X 21 : 100 = 1102,5 ml.
2. Cơ tim nhận được máu từ động mạch khi tâm thất co nhiều hom so với khi tâm thất giãn.
3. Khi tâm thất co, các sợi cơ tim co giúp sự vận chuyển máu trong các động mạch vành tim dễ dàng hơn.
4. Gốc động mạch chủ là nơi xuất phát của động mạch vành tim nên động mạch vành tim nhận nhiều máu khi tâm thất giãn.
4. B. 3. c. 2. D. 1.
Câu trả lời của bạn
Hầu hết các tổ chức trong cơ thể người nhận được nhiều máu hơn từ động mạch khi tâm thất co so với khi tâm thất giãn. Tuy nhiên đối với cơ tim thì ngược lại, nó nhận được máu nhiều hơn khi tâm thất giãn và nhận được ít hơn khi tâm thất co.
Khi tâm thất co tạo áp suất máu cao hơn nên hầu hết các cơ quan nhận được máu nhiều hơn so với khi tâm thất giãn, huvết áp giảm. Trong khi đó lúc tâm thất co, các sợi cơ tim ép vào thành các động mạch vành ở tim nên máu vào tim ít hơn.
Khi tâm thất giãn, máu cỏ xu hướng dội lại tim ở gốc động mạch chủ cũng là nơi xuất phát của động mạch vành tim. Lúc đó cơ tim giãn nên không gây cản trở việc cung cấp máu cho tim vì thế lượng máu vào động mạch vành nuôi tim nhiều hơn so với khi tâm thất co.
Ý (2), (3) sai còn (1), (4) đúng.
Đáp án cC.
Câu trả lời của bạn
Có hai vòng tuần hoàn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *