Trong bài học này các em được tìm hiểu về hệ tuần hòan ở động vật thông qua: cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. Biết được một số dạng hệ tuần hoàn xuất hiện trong giới động vật chứng minh cho sự tiến hóa của hệ tuần hoàn qua từng giai đoạn phát triển của giới động vật.
Dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu và dịch mô, hoà tan các chất dinh dưỡng và các chất khí → vận chuyển các chất từ cơ quan này sang cơ quan khác đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể.
Tim: hút và đẩy máu trong hệ mạch → máu được tuần hoàn liên tục trong hệ mạch
Hệ thống mạch máu:
Động mạch: Dẫn máu từ tim đến các mao mạch và các tế bào
Mao mạch: Dẫn máu từ động mạch với tĩnh mạch
Tĩnh mạch: Dẫn máu từ các các mao mạch về tim
→ Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể
Đặc điểm so sánh | Hệ tuần hoàn đơn | Hệ tuần hoàn kép |
---|---|---|
Đại diện | Lớp Cá | Lớp Lưỡng cư, bò sát, chim và thú |
Cấu tạo của tim | Tim 2 ngăn | Tim ba ngăn hoặc 4 ngăn |
Số vòng tuần hoàn | Chỉ có 1 một vòng tuần hoàn, | Có 2 vòng tuần hoàn,vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. |
Máu đi nuôi cơ thể | Đỏ thẩm | Máu pha hoặc máu đỏ tươi |
Tốc độ của máu trong động mạch | Máu chảy với áp lực tế bào | Máu chảy với áp lực cao. |
Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín?
Chỉ ra chiều hướng tiến hoá của hệ tuần hoàn ở động vật?
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 18 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
Hệ tuần hoàn hở có ở động vật nào?
Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Bài 18để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 80 SGK Sinh học 11
Bài tập 2 trang 80 SGK Sinh học 11
Bài tập 3 trang 80 SGK Sinh học 11
Bài tập 7 trang 30 SBT Sinh học 11
Bài tập 8 trang 31 SBT Sinh học 11
Bài tập 5 trang 35 SBT Sinh học 11
Bài tập 10 trang 39 SBT Sinh học 11
Bài tập 12 trang 40 SBT Sinh học 11
Bài tập 2 trang 74 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 3 trang 74 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 4 trang 74 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 1 trang 74 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 1 trang 89 SGK Sinh học 11 NC
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 11 DapAnHay
Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
Hệ tuần hoàn hở có ở động vật nào?
Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào?
Vì sao động vật có phổi không hô hấp dưới nước được?
Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín như thế nào?
Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở là
Trong hệ tuần hoàn mở, máu chảy trong động mạch dưới áp lực
Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín là
Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở thực hiện chức năng
Máu trao đổi chất với tế bào qua thành
Tại sao hệ tuần hoàn của côn trùng được gọi là hệ tuần hoàn hở?
Tại sao hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát , chim và thú được gọi là hệ tuần hoàn kín?
Đánh dấu x vào ô trống cho ý trả lời đúng về nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim.
A. Cá xương, chim, thú
B. Lưỡng cư, thú
C. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú
D. Lưỡng cư, bò sát, chim
Dựa vào hình dưới đây nêu hướng tiến hoá của hệ tuần hoàn ờ các ngành, lớp động vật?
Đối tượng có hệ tuần hoàn hở là:
A. cá.
B. khỉ.
C. chim.
D. ếch.
E. sứa.
Điểm sai khác lớn nhất giữa hệ tim mạch người và hệ tim mạch cá là
A. ở cá, máu được ôxi hoá khi qua nền mao mạch mang.
B. người có hai vòng tuần hoàn còn cá chỉ có một vòng tuần hoàn.
C. các ngăn tim ở người gọi là các tâm nhĩ và tâm thất.
D. người có vòng tuần hoàn kín, cá có hộ tuần hoàn hở.
Vẽ sơ đồ và trình bày sự khác nhau giữa hệ tuần hoàn hở và tuần hoàn kín?
Trình bày sự tiến hóa thể hiện ở cấu tạo của hệ tuần hoàn giữa các lớp trong ngành ĐVCXS?
Các nhóm động vật nào sau đây đều có hệ tuần hoàn hở?
A. Sứa, Giun tròn, Giun dẹp.
B. Giun tròn, Giun dẹp, Giun đốt.
C. Giun tròn, Giáp xác, Sâu bọ.
D. Sâu bọ, Thân mềm, Bạch tuộc.
Phân biệt sự trao đổi chất giữa tế bào cơ thể với môi trường ngoài ở động vật đơn bào, thủy tức và giun dẹp với chim, thú?
Hệ tuần hoàn kín có các đặc điểm gì?
A. Máu đi và về tim trong mạch kín.
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp.
C. Máu chứa sắc tố hô hấp hemôcianin.
D. Điều hòa và phân phối máu chậm.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Côn trùng hoạt động tích cực nhưng lại có hệ tuần hoàn hờ vì:
- Côn trùng không sử dụng hệ tuần hoàn để cung cấp O2 cho tế bào và thải CO2 ra khỏi cơ thể.
- Côn trùng sử dụng hệ thống ống khí, các ống khỉ phân nhánh tới tận các tế bào.
Câu trả lời của bạn
Hệ tuần hoàn hở thích hợp cho động vật ít hoạt động vì:
- Máu chảy trong mạch và điều phổi tới các cơ quan ở hệ tuần hoàn hở với tốc độ chậm.
- Không đáp ứng được như cầu O2, thải CO2 của động vật hoạt động tích cực chỉ đáp ứng được cho động vật ít hoạt động.
A. Khi tổng diện tích mạch lớn, huyết áp sẽ cao và vận tốc màu sẽ lớn
B. Hệ mạch càng đi xa tim, huyết áp càng giảm
C. Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và nhỏ nhất trong mao mạch
D. Máu vận chuyển từ nơi có huyết áp cao đến nơi có huyết áp thấp
Câu trả lời của bạn
Khi tổng diện tích mạch lớn, huyết áp sẽ cao và vận tốc màu sẽ lớn
Câu trả lời của bạn
Giả sử nếu như nhứng phần như thành mạch máu và dạ dày cấu tạo bằng cơ vân thì chuyện gì sẽ xảy ra? (cần có tính tương thích mới thay đổi được)
Câu trả lời của bạn
Mặc dù thành tâm thất trái và thành tâm thất phải có độ dày không bằng nhau nhưng lượng máu chúng bơm ra trong một nhịp co bóp là bằng nhau.
a) Điều gì xảy ra nếu lượng máu trong tâm thất phải đẩy vào động mạch nhiều hơn lượng máu trong tâm thất trái đẩy vào động mạch?
b) Trong các rối loạn sau, những rối loạn nào có thể làm cho lượng máu bơm vào động mạch ở hai tâm thất không bằng nhau?
-Hẹp van động mạch chủ.
-Hởvan nhĩ thất trái.
-Hẹp van 2 lá và van 3 lá với mức độ như nhau.
-Một số tế bào cơ thành tâm thất trái bị tổn thương làm giảm lực co tâm thất trái nhưng tâm thất phải vẫn bình thường.
Câu trả lời của bạn
A. Cá sụn
B. Cá xương
C. Động vật đơn bào
D. Lưỡng cư
Câu trả lời của bạn
SGK cơ bản 11 trang 77. Động vật đa bào có cơ thể nhỏ, dẹp và động vật đơn bảo không có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể.
A. Chỉ có động vật đơn bào có kích thước cơ thể nhỏ và dẹp
B. Tất cả động vật đơn bào và đa bào
C. Động vật đa bào có kích thước cơ thể nhỏ, dẹp và động vật đơn bào
D. Đáp án khác
Câu trả lời của bạn
Động vật đa bào có cơ thể nhỏ, dẹp và động vật đơn bào không có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể.
A. Hệ tuần hoàn hở
B. Bề mặt cơ thể
C. Hệ tuần hoàn kín đơn
D. Hệ tuần hoàn kín kép
Câu trả lời của bạn
Động vật đa bào có cơ thể nhỏ, dẹp và động vật đơn bào không có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể.
I. Chỉ có động vật thuộc lớp thú mới có tim 4 ngăn.
II. Lưỡng cư, bò sát, chim và thú đều có hệ tuần hoàn kép.
III. Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim là cá, chim, thú.
IV. Một chu kì hoạt động tim gồm có 3 pha.
V. Hệ tuần hoàn hở là hệ tuần hoàn đã có mao mạch nối giữa động mạch và tĩnh mạch.
VI. Động vật có khối lượng cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng nhỏ.
VII. Huyết áp ở mao mạch là nhỏ nhất.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu trả lời của bạn
I Sai. Tim 4 ngăn có ở chim nữa. còn có đv bậc thấp 1 ngăn, cá 2 ngăn, lưỡng cư, bò sát 3 ngăn. Mấy lớp này đều mổ thực hành hết rồi.
II Đúng. Vì tuần hoàn nhỏ từ nối phổi - tim, còn tuần hoàn lớn thì đi khắp cơ quan.
III Đúng. Nhớ là vậy, tại trước có hỏi thầy cá: thầy bảo ko pha, nhưng mà nhiều bạn nói có pha.
IV Đúng. 3 pha gồm pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất, pha dãn chung ⇒ tổng 0,8s đó.
V Sai. Hệ tuần hoàn hở nó ko có mao mạch (tuần hoàn kín mới có mao mạch nối giữa ĐM và TM), nối giữa ĐM và TM là khoang cơ thể.
VI Đúng. Cái này dựa trên tỉ lệ S/V. Vd với con chuột đập 400 lần/ phút và con người.
VII Sai. Huyết áp giảm từ ĐM → Mao mạch → Tĩnh mạch.
(1) Hệ tuần hoàn người có duy nhất một vòng tuần hoàn lớn.
(2) Máu đi theo tĩnh mạch phổi về tim là máu giàu CO2.
(3) Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất.
(4) Vận tốc máu ở tại mao mạch nhỏ nhất.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
2, 3, 4: đúng
1 sai. Hệ tuần hoàn người có ột vòng tuần hoàn lớn và 1 vòng tuần hoàn nhỏ.
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc hệ tuần hoàn hở gồm tim, động mạch, tĩnh mạch, không có mao mạch. Tim đơn giản, khi tim co bóp đẩy máu với 1 áp lực thấp vào động mạch rồi đổ vào xoang cơ thể và tiếp xúc trực tiếp với các tế bào để thực hiện trao đổi chất, sau đó tập trung vào hệ thống mạch góp đổ về theo tĩnh mạch hoặc các lỗ trên thành tim để trở về tim. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
I. Chu kỳ hoạt động của tim gồm các pha theo thứ tự: thất co, nhĩ co, giãn chung.
II. Trong mỗi chu kỳ hoạt động của tim, có sự xen kẽ giữa co cơ và giãn cơ.
III. Áp lực của máu lên thành mạch tạo ra huyết áp, huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất ở mao mạch.
IV. Tốc độ máu trong tĩnh mạch là thấp nhất so với động mạch và mao mạch vì tĩnh mạch xa tim nhất.
Số phát biểu không chính xác là:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu trả lời của bạn
I. Chu kỳ hoạt động của tim gồm các pha theo thứ tự: thất co, nhĩ co, giãn chung. → sai, thứ tự co là nhĩ co, thất co, giãn chung
II. Trong mỗi chu kỳ hoạt động của tim, có sự xen kẽ giữa co cơ và giãn cơ. → đúng
III. Áp lực của máu lên thành mạch tạo ra huyết áp, huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất ở mao mạch. → sai, huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch
IV. Tốc độ máu trong tĩnh mạch là thấp nhất so với động mạch và mao mạch vì tĩnh mạch xa tim nhất. → sai, tốc độ máu ở mao mạch thấp nhất.
(1) Hình vẽ mô tả sơ đồ hệ tuần hoàn hở ở động vật thân mềm, chân khớp.
(2) Chú thích (I) là tim, là nơi bơm máu chảy vào hệ mạnh.
(3) Chú thích (III) là động mạch, máu chảy trong động mạch này với 1 áp lực thấp.
(4) Chú thích (II) là khoang cơ thể, máu đổ ra khoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô.
(5) Chú thích (IV) là tĩnh mạch, là nơi dẫn máu từ khoang cơ thể về tim.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu trả lời của bạn
Hệ tuần hoàn hở:
- Gặp ở đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai..) và chân khớp (côn trùng, tôm..)
- Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp, tốc độ chậm
- Có những đoạn máu không lưu thông trong mạch máu mà tràn vào khoang cơ thể và trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu và dịch mô.
A. Hệ tuần hoàn kép chỉ có ở các loài chim, thú, bò sát, ếch nhái.
B. Hệ tuần hoàn hở chỉ phù hợp với động vật có kích thước cơ thể nhỏ.
C. Ở hệ tuần hoàn kín, máu luôn chảy trong hệ mạch.
D. Ở hệ tuần hoàn kín, máu trong động mạch luôn có màu đỏ tươi.
Câu trả lời của bạn
Vì ở tuần hoàn kép thì máu trong động mạch phổi là máu đỏ thẩm (do nghèo O2).
A đúng. Vì chỉ có ở các loài chim, thú, bò sát, ếch nhái mới có 2 vòng tuần hoàn.
B đúng. Vì tuần hoàn hở thì máu chảy với áp lực thấp nên chỉ phù hợp với các loài có kích thước cơ thể nhỏ. Nếu kích thước cơ thể lớn thì tuần hoàn hở sẽ không thể di chuyển máu để cung cấp đủ chất dinh dưỡng và khí O2 cho hoạt động của các cơ quan.
C đúng. Vì ở hệ tuần hoàn kín thí máu lưu thông trong động mạch, tĩnh mạch và mao mạch (Máu không rời khỏi mạch)
A. Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với các tế bào.
B. Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình.
D. Tốc độ máu chảy nhanh.
Câu trả lời của bạn
Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với các tế bào => đây là đặc điểm hệ tuần hoàn hở.
A. Tim
B. Động mạch
C. Mao mạch
D. Tĩnh mạch
Câu trả lời của bạn
Trong hệ tuần hoàn hở, động mạch dẫn máu giàu chất dinh dưỡng đổ vào xoang máu trao đổi chất với các tế bào sau đó tập trung về tĩnh mạch đổ vào tim nên không có mao mạch.
I. Các loài đẳng nhiệt đều có tim 4 ngăn.
II. Chỉ động vật ở cạn mới có hệ tuần hoàn kép.
III. Chỉ hệ tuần hoàn kín mới xuất hiện mao mạch.
IV. Cá là lớp động vật có xương sống duy nhất có hệ tuần hoàn đơn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Hệ tuần hoàn kép là hệ quả của sự xuất hiện phổi vì vậy những động vật ở nước (rắn nước, cá voi...) nhưng hô hấp bàng phổi thì vẫn có hệ tuần hoàn kép.
I. Ở thú hệ tuần hoàn được cấu tạo gồm tim, hệ mạch và dịch tuần hoàn.
II. Các loài động vật mực ống, bạch tuộc, cá, chim, thú có hệ tuần hoàn kín.
III. Ở các loài côn trùng có hệ tuần hoàn hở, máu đi nuôi cơ thể máu giàu O2.
IV. Hệ tuần hoàn kép thường có áp lực máu chảy mạnh hơn so với hệ tuần hoàn đơn.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu trả lời của bạn
Các phát biểu đúng khi nói về hệ tuần hoàn của động vật là I, II, IV.
III sai, ở côn trùng oxi được trao đổi với mỗi tế bào bằng hệ thống ống khí.
A. Máu đến các cơ quan nhanh nên dáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
B. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng
C. Máu giàu O2 được tim bơm đi tạo áp lực đẩy máu đi rất lớn.
D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa hơn.
Câu trả lời của bạn
Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng, do có hai bơm trong một quả tim → một lần co bóp của tim có thể đẩy máu qua cả 2 vòng tuần hoàn cùng một lúc, máu đi qua tim hai lần.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *