Trong bài học này các em được tìm hiểu về kiến thức chung của hô hấp ở động vật như: khái niệm, đặc điểm của bề mặt hô hấp, các hình thức hô hấp ở các ngành động vật khác nhau. Qua đó các em nhận thấy được sự đa dạng về các hình thức hô hấp phù hợp với từng loài động vật khác nhau và sự tiến hoá hệ hô hấp theo sự tiến hoá của giới động vật.
Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.
Hô hấp bao gồm các quá trình hô hấp ngoài, hô hấp trong và vận chuyển khí
Hô hấp ngoài: là quá trình trao đổi khí với môi trường bên ngoài thông qua bề mặt trao đổi khí ( phổi, mang, da) giữa cơ thể và môi trường → cung cấp oxi cho hô hấp tế bào, thải CO2 từ hô hấp trong ra ngoài.
Hô hấp trong là quá trình trao đổi khí trong tế bào và quá trình ho hấp tế bào, tế bào nhận O2 , thực hiện quá trình hô hấp tế bào và thải ra khí CO2 để thực hiện các quá trình trao đổi khí trong tế bào
Bề mặt trao đổi khí quyết định hiệu quả trao đổi khí.
Đặc điểm bề mặt trao đổi khí:
Bề mặt trao đổi khí rộng, diện tích lớn
Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng
Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để các khí khuếch tán dễ dàng
Nguyên tắc trao đổi khí: khuếch tán.
Các bề mặt trao đổi khí ở động vật gồm có: bề mặt cơ thể, hệ thống ống khí, mang, phổi.
Đặc điểm so sánh | Hô hấp qua bề mặt cơ thể | Hô hấp bằng hệ thống ống khí | Hô hấp bằng mang | Hô hấp bằng phổi |
---|---|---|---|---|
Bề mặt hô hấp | Bề mặt tế bào hoặc bề mặt cơ thể | Ống khí | Mang | Phổi |
Đại diện | Động vật đơn bào (amip, trùng dày,...), đa bào bậc thấp(ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) | Côn trùng | Các loài cá, chân khớp (tôm, cua), thân mềm (trai, ốc) | Các loài động vật sống trên cạn như Bò sát, Chim và Thú |
Đặc điểm của bề mặt hô hấp |
| Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực tiếp với tế bào |
|
|
Cơ chế hô hấp | Khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể hoặc bề mặt tế bào | Khí O2 từ môi trường ngoài tế bào, CO2 ra môi trường | Khí O2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và khí CO2 khuếch tán từ máu qua mang vào nước. | Khí O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế nang. |
Hoạt động thông khí | Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co giãn của phần bụng. |
| Sự thông khí chủ yếu nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân (bò sát), khoang bụng (chim) hoặc lồng ngực (thú); hoặc nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng (lưỡng cư). |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 17 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Phần lớn quá trình trao đổi khí ở lưỡng cư được thực hiện qua?
Ở sâu bọ, sự trao đổi khí diễn ra ở?
Vì sao nồng độ O2 thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Bài 17để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 75 SGK Sinh học 11
Bài tập 2 trang 75 SGK Sinh học 11
Bài tập 3 trang 75 SGK Sinh học 11
Bài tập 4 trang 75 SGK Sinh học 11
Bài tập 5 trang 75 SGK Sinh học 11
Bài tập 6 trang 75 SGK Sinh học 11
Bài tập 5 trang 28 SBT Sinh học 11
Bài tập 6 trang 29 SBT Sinh học 11
Bài tập 4 trang 35 SBT Sinh học 11
Bài tập 5 trang 38 SBT Sinh học 11
Bài tập 6 trang 39 SBT Sinh học 11
Bài tập 7 trang 39 SBT Sinh học 11
Bài tập 8 trang 39 SBT Sinh học 11
Bài tập 9 trang 39 SBT Sinh học 11
Bài tập 21 trang 42 SBT Sinh học 11
Bài tập 22 trang 42 SBT Sinh học 11
Bài tập 1 trang 70 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 2 trang 70 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 3 trang 70 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 4 trang 70 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 5 trang 70 SGK Sinh học 11 NC
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 11 DapAnHay
Phần lớn quá trình trao đổi khí ở lưỡng cư được thực hiện qua?
Ở sâu bọ, sự trao đổi khí diễn ra ở?
Vì sao nồng độ O2 thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
Ý không đúng khi giải thích vì sao da giun đất đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí của cơ thể?
Phân áp O2 và CO2 trong tế bào so với ở ngoài cơ thể như thế nào?
Ở lưỡng cư, sự thông khí ở phổi nhờ
Cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn vì
Động vật có phổi không hô hấp được dưới nước vì
Lưỡng cư sống được ở nước và cạn vì
Cơ quan hô hấp của động vật trên cạn nào sau đây trao đổi khi hiệu quả nhất?
Hãy liệt kê các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn.
Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và động vật đa bào có tổ chức thấp (ví dụ thủy tức) được thực hiện như thế nào?
Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ bị nhanh chết. Tại sao?
Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở côn trùng, cá, lưỡng cư, bò sát chim và thú được thực hiện như thế nào?
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất? Trả lời bằng cách đánh dấu X vào ô cho ý trả lời đúng:
A. Phổi của động vật có vú
B. Phổi và da của ếch nhái
C. Phổi của bò sát
D. Da của giun đất
Tại sao bề mặt trao đổi khí của chim, thú phát triển hơn của lưỡng cư và bò sát?
Quan sát hình sau, hãy mô tả quá trình trao đổi khí ở giun đất và côn trùng?
Cho bảng số liệu về trao đổi khí ở phổi người trưởng thành:
Áp suất từng phần tính bằng milimet thuỷ ngân (mmHg):
- Không khí:
- Không khí trong phế nang:
- Máu tĩnh mạch trong các mạch đi tới phế nang:
- Máu động mạch trong các mạch từ phế nang đi ra:
a) Từ dữ liệu trên rút ra được điều gì?
b) So sánh vận tốc khuếch tán của khí O2 và của khí CO2 vào không khí trong phế nang? Tại sao sự chênh lệch của khí O2 thì cao, sự chênh lệch của khí CO2 tuy thấp nhưng sự trao đổi khí CO2 giữa máu với không khí trong phế nang vẫn diễn ra bình thường?
Vẽ sơ đồ và giải thích hô hấp kép ở chim?
Khi thở ra, không khí chuyển qua các đoạn của đường hô hấp theo trật tự
A. các phế nang, khí quản, các phế quản, các vi phế quản, hầu, khoang mũi.
B. các phế nang, các vi phế quản, các phế quản, khí quản, hầu, khoang mũi.
C. các phế nang, các vi phế quản, khí quản, các phế quản, hầu, khoang mũi.
D. các phế nang, khí quản, các vi phế quản, các phế quản, hầu, khoang mũi.
E. các vi phế quản, các phế nang, các phế quản, khí quản, hầu, khoang mũi.
Trao đổi ngược dòng trong các mang cá có tác dụng
A. đẩy nhanh dòng nước qua mang.
B. duy trì građien nồng độ đế nâng cao khuếch tán.
C. cho phép cá thu ôxi trong khi bơi giật lùi.
D. cho máu và nước qua mang chảy theo cùng một hướng.
E. cản trở hiệu quả hấp thụ ôxi.
Khi bạn hít vào, cơ hoành
A. dãn và nâng lên. B. dãn và hạ xuống.
C. co và nâng lên. D. co và hạ xuống.
E. không liên quan đến các cử động hô hấp.
Ôxi khuếch tán trực tiếp từ không khí thông qua các bề mặt ẩm vào tế bào, không nhờ máu vận chuyển có ở
A. con kiến. B. con cá voi.
C. con giun đất. D. con chim sẻ.
E. con ruồi.
Xếp các câu trả lời theo trật tự giảm dần nồng độ ôxi từ cao nhất đến thấp nhất?
A. Các mô tế bào, không khí thở vào, máu rời phổi đi.
B. Không khí thở vào, máu rời phổi đi, các mô tế bào.
C. Máu rời phổi đi, không khí thở vào, các mô tế bào.
D. Không khí thở vào, các mô tế bào, máu rời phổi đi.
E. Các mô tế bào, máu rời phổi đi, không khí thở vào.
Hô hấp ở cá đạt hiệu quả cao mặc dù hàm lượng ôxi hoà tan trong nước thấp vì:
A. dòng nước hầu như chảy qua mang liên tục.
B. các lá mang có nhiều phiến mang chứa mạng lưới mao quan dày đặc làm tăng bề mặt trao đổi khí.
C. máu chảy song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua các phiến mang.
D. cả A, B và C.
Hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao vì
A. có thêm các túi khí làm tăng bề mặt trao đổi khí.
B. có dòng khí liên tục chuyển qua các ống khí trong phổi từ sau ra trước nhờ sự co dãn của hệ thống túi khí khi các cơ hô hấp co dãn.
C. trong phổi không có khí đọng như ở phổi thú.
D. chỉ có A và B.
E. chỉ có B và C.
Trao đổi khí trong hô hấp ở trùng biến hình, thuỷ tức và giun được thực hiện như thế nào?
Trao đổi khí trong hô hấp ở sâu bọ, ở cá, ở chim, ở thú được thực hiện như thế nào?
Vận chuyển khí giữa cơ quan hô hấp và tế bào được thực hiện như thế nào?
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Hô hấp ở cá đạt hiệu quả cao, mặc dù hàm lượng ôxi hòa tan trong nước thấp, vì:
A. Dòng nước hầu như chảy qua mang liên tục.
B. Các lá mang có nhiều phiến mang chứa mạng lưới mao quản dày đặc làm tăng bề mặt trao đổi khí.
C. Máu chảy song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua các phiến mang.
D. Cả A, B và C.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Vì sao lưỡng cư sống được nước và cạn?
Câu trả lời của bạn
B/vì hô hấp bằng da và bằng phổi
Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?
Câu trả lời của bạn
D. Hô hấp bằng mang
Khi cá thở ra, diễn biến nào diễn ra dưới đây đúng?
Câu trả lời của bạn
d/ Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng nước từ khoang miệng đi qua mang.
Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?
Câu trả lời của bạn
Do lên cạn các lá mang dính chặt vào nhau (mất lực đẩy của nước)dẫn đến bề mặt trao đổi khí bị thu hẹp .
Mặt khác không khí khô làm cho các lá mang khô lại, O2 và CO2 không khuếch tán được =>cá chết
Khi lên cạn mất đi lực đẩy của nước , các phiến mang và cung mang xẹp lại dính chặt vào nhau thành một khối làm diện tích bề mặt trao đổi khí bị thu hẹp.
Trong không khí khô và không ẩm ướt như ở dưới nước làm vẩy và da cá bị khô lại . Không thể trao đổi khí qua da . CO2 và O2 không khuyếch tán được nên cá sẽ chết
Chúc bạn học tốt
Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát lưỡng cư?
Câu trả lời của bạn
Phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát lưỡng cư vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.
=> d
Vì sao động vật có phổi không hô hấp dưới nước được?
Câu trả lời của bạn
động vật có phổi không hô hấp dưới nước được vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được.
=> chọn A.
Giúp mình với!
lên men rượu từ gạo có mấy giai đoạn. Nêu vai tró của các vi sinh vật tham gia quá trình lên men.
Câu trả lời của bạn
- Những vi sinh vật tham gia vào quá trình lên men là:
Nấm men: lên men dịch đường thành rượu
Vi khuẩn lactic: acid hóa dịch đường trước khi lên men
- Các giai đoạn lên mẹn rượu từ gạo có 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1 : Tinh bột -> đường ( quá trình đường hoá )
+ Giai đoạn 2 : Đường -> rượu ( quá trình lên men )
+ Giai đoạn 3 : Rượu -> cồn ( quá trình chưng cất và tinh chế )
Tại sao khi hít phải khí CO (trong các vụ hỏa hoạn hay đun than tổ ong trong phong kín...) con người thường dễ bị tử vong nhanh?
Câu trả lời của bạn
Vì Khí độc CO rất nguy hiểm
Khi một người hít phải khí CO vào phổi, khí CO sẽ vào máu kết hợp với sắc tố hồng cầu (hemoglobin), tạo ra chất carboxyhemoglobin (HbCO), đẩy dưỡng khí là khí ôxy ra khỏi hồng cầu. Do khí CO có ái lực mạnh gấp 200 lần so với ôxy trong sắc tố hồng cầu, nên khí ôxy bị loại hết ra ngoài, dẫn tới cơ thể bị thiếu ôxy gây chết ngạt rất nhanh.
Mang có diện tích trao đổi khí lớn được giải thích như thế nào?.
Câu trả lời của bạn
a/ Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang có nhiều phiến mang
vì sao trời lạnh thì da bị tím tái?
vì sao chạy nhanh thì huyết áp tăng?
trả lời dùm e vs ak!!!!!!!
Câu trả lời của bạn
tr lạnh để tránh thoát nhiệt thì cơ thể sẽ phản ứng bằng cách co lỗ chân lông, co mao mạch, tốc độ huyết nhanh hơn do đó da trở nên tím tái
Khi hoạt động mạnh như chạy, tim đập nhanh, mạnh hơn để vận chuyển máu nhanh hơn nhằm cung cấp Oxi cho các tế bào của cơ thể tạo nhiều năng lượng , đồng thời khử độc cho tế bào bằng tải CO2 ra khỏi tế bài . Khi tim đập nhanh, mạnh nó sẽ bơm một lượng máu lớn lên động mạch. Lượng máu lớn gây ra áp lực mạnh lên động mạch, kết quả là huyết áp tăng lên. Do đó , khi vừa chạy xong huyết áp tăng
Nêu hoạt động hô hấp ở cá? Vì sao o2 từ ngoài vào máu đến tế bào và co2 từ tế bào đến máu và ra ngoài?
Câu trả lời của bạn
Hoạt động hô hấp ở cá
+ Khi cá thở vào: Cửa miệng cá mở ra, thềm miệng ha thấp xuống, nắp mang đóng dẫn đến thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang.
+ Khi cá thở ra: của miệng cá đóng lại, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở ra làm giảm thể tích khoang miệng, áp lực trong khoang miệng tăng lên có tác dụng đẩy nước từ khoang miệng đi qua mang. Ngay lúc đó, của miệng cá lại mở ra và thềm miệng lại hạ xuống làm cho nước lại tràn vào khoang miệng.
Nhờ hoạt động nhịp nhàng của của miệng, thềm miệng và nắp mang nên dòng nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều và gần như là liên tục
Vì sao o2 từ ngoài vào máu đến tế bào và co2 từ tế bào đến máu và ra ngoài?
Vì khi lấy O2 từ ngoài môi trường vào phổi đến các phế nang và được thẩm thấu qua các mạch máu được truyền về tim qua tĩnh mạch phổi. Lúc này máu chứa nhiều O2 và chất dinh dưỡng nên đỏ tươi. Sau khi truyền về tim máu được tim bơm đi khắp cơ thể để dẫn các O2 và chất dinh dưỡng đến từng cơ quan, tại các cơ quan tế bào sẽ trao đổi CO2 và lấy O2 để sử dụng, đồng nghĩa với tế bào lúc này thải ra CO2 và các chất cặn bã nên máu có mãu đỏ thẫm. Sau đó máu được tĩnh mạch truyền về tim và truyền qua phổi để thải CO2 ra ngoài
chúc bạn học tốt
vì sao hô hấp ở cá có xương có hiệu quả cao nhất đối với đc dưới nước
Câu trả lời của bạn
Vì sao nói hô hấp ở chim hiệu quả nhất so với các động vật ở trên cạn
Câu trả lời của bạn
Hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao nhất vì: Cấu tạo hệ hô hấp của chim bao gồm phổi và túi khí: túi trc và túi sau, giữa là phổi. Khi chim hít vào, khí giàu oxy đi vào dẫn theo đường khí quản vào thẳng phổi, đẩy khí giàu CO2 từ túi khí trc ra ngoài, phần khí giàu O2 còn lại sẽ đc đẩy xuống túi khí sau. Khi chim thở ra,phần khí giàu oxy đc đẩy lên phổi lên phổi, đồng thời đẩy phần khí giàu CO2 từ phổi lên túi khí trước.
Như vậy, cả khi hít vào và thở ra, dòng khí qua phổi của chim đều là khí giàu oxy vì thế cấu tạo hô hấp kiểu này làm tăng tối đa khả năng hô hấp của chim giúp chúng có thể hô hấp đc ngay cả khi đang bay đường dài.
Ngoài ra ở chim, còn có hệ thống mạch máu chảy song song ngược chiều trong các đường dẫn khí tăng tối đa khả năng hấp thụ O2 cho cơ thể.
Hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao nhất:
- Phổi của chim có đầy đủ các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí
- Phổi của chim cấu tạo bởi hệ thống ống khí nằm dọc trong phổi được bao quanh bởi hệ thống mao mạch máu dày đặc
- Khí hít vào thở ra không thay đổi thể tích, chỉ có túi khí thay đổi thể tích, phôi luôn có không khí giàu Oxi
- Phổi chim cũng có hiện tượng dòng chảy song song và ngược chiều trong mao mạch
- Không có khí cặn => Chênh lệch Oxi luôn cao.
Cho các ví dụ về trao đổi khí ở các sinh vật khác nhau từ đó phân tích được các đặc điểm liên quan trao đổi khí
Giải giúp với ạ .Cảm ơn❤
Câu trả lời của bạn
ở động vật đa bào , đơn bào bậc thấp (thủy tức) trao đổi khí qua bề mặt cơ thể .
ở côn trùng ( cào cào, châu chấu ,...) trao đổi khí qua hệ thống ống khí .
Ở chim và thú (bồ câu , én , khỉ,...) trao đổi khí bằng phổi.
Phân tích đặc điểm liên quan trao đổi khí: + bề mặt cơ thể , môi trường sinh sống ---> hình thức hô hấp ( như giun đất ,thủy tức,...).
+không khí , độ ẩm, nhiệt độ ,..--->ảnh hưởng đến việc trao đổi khí của sinh vật (vd: giun đất sẽ chết nếu bị bỏ trên mặt đất khô ráo,...).
sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở lưỡng cư , bò sát , chim và thú được thực hiện như thế nào ?
Câu trả lời của bạn
Bạn tham khảo nhé:
Hô hấp của lưỡng cư bò sát chim và thú:
Phổi là cơ quan hô hấp của nhiều động vật sống trên cạn như: chim bò sát và thú. Riêng lưỡng cư sống cả hai môi trường nên trao đổi khí qua da và phổi. Phổi lưỡng cư là một cái túi đơn giản cấu tạo bởi một số phế nang. Do vậy phầ lớn quá trình trao đổi khí thực hiện qua da. Lưỡng cư thông khí nhờ nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
Phổi bò sát lớn hơn, cấu tạo bởi nhiều phế nang hơn.
Chim và thú là động vật hằng nhiệt và hoạt động nhiều nên phổi phát triển rất tốt, có nhiều phế nang, vì vậy bề mặt trao đổi khí rất lớn. Ví dụ: phổi người có khoảng 300 đến 600 triệu phế nang với tổng diện tích bề mặt phế nang có thể đạt tới 70 m2.
(Nguồn: Tân Binh Blog)
Cho một số câu hỏi về hiện tượng liên quan đến hô hấp ở thực vật?
Câu trả lời của bạn
Câu 1: Nguyên nhân chính giúp thực vật C4 và CAM không có hiện tượng hô hấp sáng là gì?
Đáp án: Do ở 2 nhóm thực vật này có hệ enzim phosphoenolpyruvat cacboxylaz với khả năng cố định CO2 trong điều kiện hàm lượng CO2thấp,tạo acid malic là nguồn dự trữ CO2 cung cấp cho các tế bào bao quanh bó mạch,giúp hoạt tính carboxyl của enzim RibDPcarboxilaz luôn thắng thế hoạt tính ôxy hóa nên ngăn chận được hiện tượng quang hô hấp.
Câu 2: Tại sao đều không có hiện tượng hô hấp sáng,nhưng thực vật C4 có năng suất cao còn thực vật CAM lại có năng suất thấp?
Đáp án: Thực vật CAM sử dụng sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp tích lũy dưới dạng tinh bột làm nguyên liệu tái tạo chất nhận CO2 của chu trình CAM,điều này làm giảm chất hữu cơ tích lũy trong cây à năng suất thấp.
Mang cá xương có đủ 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí không? Giải thích?
Câu trả lời của bạn
Trao đổi khí của mang cá xương đạt hiệu quả cao do:
- Câu tạo của mang gồm nhiều cung mang và rất nhiều phiến mang. Điều này làm cho mang cá có diện tích trao đổi khí rất lớn.
- Ở mang cá có hệ thống mao mạch dày đặc chứa máu có sắc tố đỏ.
- Thành mao mạch rất mỏng.
- Có sự lưu thông khí (nước) liên tục qua mang.
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào có liên hệ gì?
Câu trả lời của bạn
+ Qúa trình trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào có mối quan hệ khăng khít với nhau: Trao đổi khí ở phổi đã tạo điều kiện cho sự trao đổi khí ở tế bào, cung cấp O2và nhận CO2 từ quá trình trao đổi khí ở tế bào thải ra ngoài.
+ Qúa trình trao đổi khí ở tế bào là động lực thúc đẩy quá trình trao đổi khí ở phổi (nhận O2 và thải CO2) do tế bào luôn cần O2 và sản phẩm thải ra từ quá trình trao đổi chất là CO2
vì sao ếch sống được ở trên cạn và dưới nước
Câu trả lời của bạn
Trả lời:
* Ếch sống được ở cạn vì có:
- Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở).
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ
- Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt.
* Ếch sống được ở nước vì có:
— Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước.
— Da trần, phu chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí.
— Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt).
Vì sao cá xương có thể lấy đc 80% nước đi qua mang ?
Câu trả lời của bạn
- Bề mặt TĐK rộng, ẩm ướt, mỏng, có nhiều mao mạch, có sắc tốc hô hấp, có sự lưu thông khí.
- Sự hoạt động nhịp nhàng của xương nắp mang và miệng tạo dòng nước chảy một chiều liên tục từ miệng qua mang.
- Cách sắp xếp mao mạch trong mang giúp máu chảy trong mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *