Trong bài học này các em được học các kiến thức: hình thái của rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng, cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây và ảnh hưởng của môi trường lên quá trình hấp thụ nước và ion của rễ cây. Giúp các em giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước.
Cấu tạo rễ và miền lông hút của rễ cây
Hấp thụ nước
Sự xâm nhập của nước từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu): nước di chuyển từ môi trường nhược trương (ít ion khoáng, nhiều nước) sang môi trường ưu trương (nhiều ion khoáng, ít nước)
Dịch của tế bào rễ là ưu trương so với dung dịch đất là do 2 nguyên nhân
Quá trình thoát hơi nước ở lá đóng vai trò như cái bơm hút
Nồng độ các chất tan cao do được sinh ra trong quá trình chuyển hoá vật chất
Hấp thụ ion khoáng
Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo 2 cơ chế:
Cơ chế thụ động: một số ion khoáng đi từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (đi từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp)
Cơ chế chủ động: một số ion khoáng mà cây có nhu cầu cao (ion kali) di chuyển ngược chiều gradien nồng độ, xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng
Theo 2 con đường:gian bào và tế bào chất.
Con đường gian bào (đường màu đỏ) | Con đường tế bào chất (đường màu xanh) | |
Đường đi | Nước và các ion khoáng đi theo không gian giữa các bó sợi xenllulozo trong thành TB Và đi đến nội bì, gặp đai Caspari chặn lại nên phải chuyển sang con đường tế bào chất để vào mạch gỗ của rễ | Nước và các ion khoáng đi qua hệ thống không bào từ TB này sang TB khác qua các sợi liên bào nối các không bào, qua TB nội bì rồi vào mạch gỗ của rễ |
Đặc điểm | Nhanh, không được chọn lọc. | Chậm, được chọn lọc. |
Các yếu tố ngoại cảnh như: áp suất thẩm thấu của dung dịch đất, độ pH, độ thoáng của đất… ảnh hưởng đến sự hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ.
Vai trò của đai caspari trong quá trình hút nước và ion khoáng của rễ cây?
Vai trò của đai Caspari: Chặn cuối con đường gian bào không được chọn lọc giúp điều chỉnh, chọn lọc các chất vào tế bào, cây. Có thể coi đây là một vòng đai ngăn cản sự di chuyển của nước và muối theo chiều ngang trong thân cây.
⇒ chọn lọc các chất cần thiết ngăn cản chất độc nói cách khác nó là cơ "quan kiểm dịch" các chất thấm vào mạch dẫn
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đơn vị hút nước của rễ là
Rễ thực vật ở cạn có đặc điểm hình thái thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ H2O và ion khoáng là:
Sự vận chuyển nước và muối khoáng theo con đường gian bào là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Bài 1để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 9 SGK Sinh học 11
Bài tập 2 trang 9 SGK Sinh học 11
Bài tập 3 trang 9 SGK Sinh học 11
Bài tập 1 trang 5 SBT Sinh học 11
Bài tập 2 trang 5 SBT Sinh học 11
Bài tập 1 trang 13 SBT Sinh học 11
Bài tập 10 trang 16 SBT Sinh học 11
Bài tập 12 trang 17 SBT Sinh học 11
Bài tập 2 trang 17 SBT Sinh học 11
Bài tập 3 trang 18 SBT Sinh học 11
Bài tập 1 trang 11 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 2 trang 11 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 14 trang 20 SBT Sinh học 11
Bài tập 4 trang 11 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 5 trang 11 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 6 trang 11 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 1 trang 21 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 5 trang 21 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 6 trang 21 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 3 trang 27 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 3 trang 6 SBT Sinh học 11
Bài tập 5 trang 8 SBT Sinh học 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 11 DapAnHay
Đơn vị hút nước của rễ là
Rễ thực vật ở cạn có đặc điểm hình thái thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ H2O và ion khoáng là:
Sự vận chuyển nước và muối khoáng theo con đường gian bào là:
Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào?
I. Năng lượng là ATP
II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất
III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi
IV. Enzim hoạt tải (chất mang)
Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào sau đây?
Đối với các loài thực vật ở cạn. nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ gồm các chất nào sau đây?
Cây sống ớ vùng khô hạn, mặt trên của lá thường không có khí khổng. Hiện tượng không có khí không ở mặt trên cùa lá có tác dụng nào sau đây?
Trong các biện pháp sau:
Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ. Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất. Giảm bón phân vô cơ và hữu cơ cho đất. Vun gốc và xới đất cho cây.Có bao nhiêu biện pháp giúp cho bộ rễ cây phát triển?
Trong rễ, bộ phận quan trọng nhất giúp cây hút nước và muối khoáng là
Rễ thực vật trên cạn có đặc điểm hình thái gì thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ nước và ion khoáng?
Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây?
Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết?
Trong điều kiện đồng ruộng, tổng chiều dài hệ rễ của một cây ngô không kể lông hút là 500 - 700 m. Trên 1mm2 rễ cây ngô có tới 420 lông hút (chiều dài bình quân mỗi lông hút là 0,5 mm). Cây táo 1 năm tuổi chỉ có 10 cành nhưng có tới 45000 rễ các loạị rễ.
a) Em hãy cho biết những con số trên nói lên điều gì?
b) Tính tổng chiều dài của các lông hút ở rễ cây 1mm2 ngô. Ý nghĩa sinh học của con số đó là gì?
Ánh sáng và AAB tác động như những tác nhân điều chỉnh sự thoát hơi nước qua khí khổng. Cơ chế tác động đến quá trình thoát hơi nước của các tác nhân này như thế nào? Hãy làm rõ vấn đề này
Khi nghiên cứu chiều dài của rễ một số loài cây, người ta thu được số liệu: Đậu côve 0,8-0,9m; cỏ ba lá 1-3m; kê 0,8-1,1m; khoai tây 1,1-1,6m; ngô 1,1-2,6m; nhiều cây bụi ở sa mạc trên 10m.
a) Các con số trên chứng minh điều gì?
b) Tại sao cây bụi ở sa mạc có rễ dài trên 10m?
Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh tnrởng trên đất có nồng độ muối cao là gì?
Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào
A. hoạt động trao đổi chất.
B. chênh lệch nồng độ ion.
C. cung cấp năng lượng.
D. hoạt động thẩm thấu.
Sự xâm nhập chất khoáng chủ động của tế bào phụ thuộc vào
A. gradient nồng độ chất tan.
B. hiệu điện thế màng.
C. trao đổi chất của tế bào.
D. tham gia của năng lượng.
Nêu các đặc điếm của lông hút liên quan đến quá trình hấp thụ nước của rễ?
Trình bày hai hiện tượng thể hiện áp suất rễ và vai trò của nó?
Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1 %. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách
A. hấp thụ thụ động. B. hấp thụ chủ động.
C. khuếch tán. D. thẩm thấu.
Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và ở những cây thân thảo?
Hãy nêu vị trí và vai trò của vòng đai caspari?
Nơi cuối cùng nước và chất khoáng hòa tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ:
A. Khí khổng.
B. Tế bào nội bì.
C. Tế bào lông hút.
D. Tế bào biểu bì.
E. Tế bào nhu mô vỏ.
Các nguyên tố khoáng được hấp thụ từ đất vào cây theo những cách nào? Sự khác nhau giữa các cách đó?
Tại sao nói quá trình hấp thụ nước và chất khoáng liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp của rễ?
Hãy chọn phương án trải lời đúng. Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+bằng cách nào?
A. Hấp thụ bị động.
B. Khuếch tán.
C. Hấp thụ chủ động.
D. Thẩm thấu.
Vì sao khi trồng cây người ta phải thường xuyên xới đất ở gốc cây cho tơi xốp?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Rễ cây có hấp thụ ion khoáng theo cơ chế chủ động cần năng lượng và chất mang.
B. Rễ cây hấp thụ muối khoáng chủ yếu ở dạng không hòa tan.
C. Rễ cây hấp thụ ion khoáng theo cơ chế thụ động khi nồng độ ion khoáng bên ngoài cao.
D. Rễ cây chỉ hấp thụ được muối khoáng ở dạng hoà tan.
Câu trả lời của bạn
Rễ cây hấp thụ muối khoáng chủ yếu ở dạng không hòa tan => rễ hấp thụ muối khoáng dạng hòa tan
1. Nhờ có tính thấm chọn lọc, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp ở đất sang nơi có nồng độ cao.
2. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có nồng độ cao của đất, sang tế bào rễ có nồng độ dịch bào thấp hơn.
3. Các ion khoáng hòa tan trong nước đi vào rễ theo dòng nước.
4. Hút bám trao đổi giữa tế bào rễ với keo đất.
A. 1,3,4
B. 2,4.
C. 2,3,4.
D. 1,2,4.
Câu trả lời của bạn
Ion khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp sang cao là hình thức hấp thụ chủ động
1. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao, sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
2. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ vào tế bào rễ.
3. Không cần tiêu tốn năng lượng.
4. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
A. 2,3
B. 1,4
C. 2,4
D. 1,3.
Câu trả lời của bạn
Quá trình hẩp thụ bị động ion khoáng theo hình thức khuếch tán, không cần tiêu tốn năng lượng.
A. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ thấp đến cao.
D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
Câu trả lời của bạn
Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp, không phải từ thấp đến cao.
A. Cây thủy sinh hấp thụ các chất bằng toàn bộ bề mặt cơ thể.
B. Một số thực vật cạn (thông, sồi...) hấp thụ các chất nhờ nấm rễ
C. Nhờ rễ chính
D. Cả A và B
Câu trả lời của bạn
Cây thủy sinh hấp thụ các chất bằng toàn bộ bề mặt cơ thể
Một số thực vật cạn (thông, sồi...) hấp thụ các chất nhờ nấm rễ
A. Hấp thụ khuyếch tán và thẩm thấu.
B. Hấp thụ bị động và hấp thụ chủ động.
C. Cùng chiều nồng độ và ngược chiều nồng độ.
D. Điện li và hút bám trao đổi.
Câu trả lời của bạn
Khoáng được hấp thụ bị động và chủ động.
A. Khí khổng
B. Tế bào nội bì
C. Tế bào lông hút
D. Tế bào biểu bì
Câu trả lời của bạn
Con đường vận chuyển nước và chất khoáng hòa tan: Đất → biểu bì (lông hút) → vỏ → Nội bì → trung trụ (mạch gỗ).
Nước và chất khoáng hòa tan trong đất phải đi qua tế bào lông hút trước.
A. Khuyếch tán theo chiều gradien nồng độ.
B. Các ion khoáng hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
C. Mang tính chọn lọc và ngược chiều gradien nồng độ.
D. Theo quy luật hút bám trao đổi.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm hút khoáng chủ động của cây là: mang tính chọn lọc và ngược chiều gradien nồng độ.
A. Tham gia vào quá trình trao đổi chất.
B. Làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh.
C. Giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường trong cơ thể.
D. Làm dung môi, làm giảm nhiệt độ khi thoát hơi nước.
Câu trả lời của bạn
Làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh.
A. Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
B. Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
C. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ.
D. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
Câu trả lời của bạn
Lông hút có thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
A. Các chất khoáng được hấp thụ từ đất vào rễ cùng chiều građien nồng độ, không cần năng lượng gọi là cơ chế chủ động
B. Muối khoáng được hấp thụ từ đất vào cây qua 2 cơ chế là thụ động và chủ động
C. Các chất khoáng được hấp thụ từ đất vào rễ ngược chiều građien nồng độ, cần tiêu tốn năng lượng gọi là cơ chế chủ động
D. Các chất khoáng được hấp thụ vào rễ cây từ nơi có nồng độ ion thấp đến nơi có nồng độ ion cao, tiêu tốn năng lượng gọi là cơ chế thụ động
Câu trả lời của bạn
Các chất khoáng được hấp thụ vào rễ cây từ nơi có nồng độ ion thấp đến nơi có nồng độ ion cao, tiêu tốn năng lượng gọi là cơ chế thụ động.
A. Giúp cây bám chắc vào đất.
B. Hút nước và chất dinh dưỡng để nuôi cây.
C. Bám vào đất, làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng hô hấp của rễ.
D. Giúp cho rễ cây đâm sâu và lan rộng.
Câu trả lời của bạn
Vai trò chủ yếu của tế bào lông hút là: hút nước và chất dinh dưỡng để nuôi cây.
1. Năng lượng ATP.
2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Golgi.
4. Enzim hoạt tải (chất mang).
Phương án đúng:
A. 1, 4
B. 1, 3, 4
C. 2, 4
D. 1, 2, 4
Câu trả lời của bạn
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố:
- ATP.
- Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
- Enzim hoạt tải.
I. Lực hút bên trên của quá trình thoát hơi nước.
II. Độ chênh lệch giữa áp suất thẩm thấu của mô rễ so với môi trường đất.
III. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu của mô rễ từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ.
IV. Môi trường đất không có nồng độ, còn dịch tế bào rễ có nồng độ dịch bào.
Có bao nhiêu ý đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Áp suất rễ do các nguyên nhân:
- Độ chênh lệch giữa áp suất thẩm thấu của mô rễ so với môi trường đất.
- Sự tăng dần áp suất thẩm thấu của mô rễ từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ.
A. Rễ chính
B. Rễ bên
C. Miền lông hút
D. Đỉnh sinh trưởng
Câu trả lời của bạn
Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ giữ chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất cung cấp cho cây
A. Nhiệt độ
B. Nước
C. Phân bón
D. Ánh sáng
Câu trả lời của bạn
Tế bào khí khổng được cấu tạo bởi 2 tế bào hình hạt đậu nằm khép vào nhau tạo nên khe khí khổng. Mỗi tế bào hình hạt đậu có thành bên trong dày và thành bên ngoài mỏng hơn.
+ Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo làm cho khí khổng mở.
+ Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.
Cho nên tác nhân chủ yếu điều tiết độ đóng mở khí khổng là nước
A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng.
B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể.
C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng.
D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.
Câu trả lời của bạn
Chất khoáng được vận chuyển chủ động từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.
A. Ở môi trường đất kiềm, nhiều loại khoáng chuyển sang dạng khó tiêu.
B. Độ pH cao, ngăn cản quá trình nitrat hóa, nito tồn tại ở dạng khó sử dụng.
C. Ở môi trường kiềm, các vi khuẩn lên men thối hoạt động rất yếu.
D. Ở môi trường kiềm các cation NH4+, K+,... bị chuyển sang dạng oxit, cây không sử dụng được.
Câu trả lời của bạn
Cây khó sử dụng chất khoáng ở đất kiềm vì ở môi trường này chất khoáng bị chuyển sang dạng khó tiêu.
A. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
B. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.
C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.
D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
Câu trả lời của bạn
Ngay sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
I. Nước muốn vận chuyển được trong mạch xylem thì sức hút nước của lá phải bằng hoặc lớn hơn lực cản của trọng lực và ma sát của dòng chảy qua mạch dẫn
II. Động lực vận chuyển nước trong cây gồm 3 động lực chính : áp suất rễ, sức kéo của quá trình thoát hơi nước và các lực đẩy trung gian. Trong đó lực đẩy của quá trình thoát hơi nước có vai trò quan trọng hơn cả
III. Các tác nhân ức chế hoạt động sống của rễ, ức chế hô hấp của rễ không ảnh hưởng đến sự vận chuyển nước trong cây
IV. Khi độ ẩm không khí càng lớn thì lực đẩy do quá trình thoát hơi nước tạo ra càng lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho sự vận chuyển nước từ rễ lên thân, lá
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Chỉ có phát biểu số II đúng.
- Khi nước vận chuyển trong hệ thống ống dẫn thì sự cản trợ sự di chuyển nước không những là lực ma sát của dòng chảy qua mạch dẫn (lực động) mà còn cả trọng lực của nước khi nó chảy lên khỏi mặt đất (lực tĩnh). Vì vậy, nước muốn được vận chuyển được trong mạch xylem thì sức hút nước của lá phải hơn hơn và thắng được hai trở lực đó (I sai).
- Động lực vận chuyển nước trong cây gồm 3 động lực chính: sức đẩy của rễ (tức do áp suất rễ); sức kéo của quá trình thoát hơi nước; các lực đẩy trung gian trên con đường vận chuyển (gồm: lực hội tụ - là sự hút bám lẫn nhau giữa các phân tử nước, có tính chất quyết định đến tính chất liên tục của cột nước; lực dính bám của các phân tử nước với thành tế bào mạch gỗ). Tuy nhiên, áp suất rễ không phải là động lực chính cho quá trình vận chuyển nước trong mạch gỗ (nhưng điều đó cũng không có nghĩa là ở những cây bụi cũng như một số cây cao rễ không gây ra sự vận chuyển nước nào). Điều quan trọng hơn cả là lực kéo tạo ra bởi quá trình thoát hơi nước, đây là động lực cơ bản cho sự vận chuyển nước trong mạch gỗ (II đúng).
- Áp suất rễ được sinh ra do quá trình trao đổi chất ở rễ, đặc biệt là quá trình hô hấp của rễ. Đây là sự vận chuyển nước tích cực cần năng lượng. Do vậy, mọi tác nhân ức chế hoạt động sống của rễ, ức chế hô hấp của rễ đều ảnh hưởng đến vận chuyên nước trong cây, như trường hợp gặp úng thiếu oxi cho rễ hô hấp hoặc chất độc đối với rễ… (III sai).
- Khi độ ẩm không khí thấp hơn 100% thì sức hút nước của không khí tăng lên mạnh. Sự chênh lệch về sức hút nước khá lớn giữa không khí và bề mặt lá làm cho quá trình thoát hơi nước của lá xảy ra mạnh. Các tế bào của lá hút nước của các tế bào ở dưới, dẫn đến phát sinh lực hút từ bề mặt lá do bay hơi nước. Việc loại trừ các phân tử nước tận cùng của cột nước trong xylem làm cho cột nước đẩy dần lên thay thế. Sự thoát hơi nước ở lá là liên tục và do đó mà sức kéo của thoát hơi nước cũng liên tục. Do đó, khi độ ẩm không khí càng tăng cao thì lực đẩy do quá trình thoát hơi nước tạo ra càng giảm. (IV sai).
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *