Bài học sẽ nhằm trang bị cho các em kiến thức về quá trình khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 - 1975).
Với bài học này, các em cần nắm những nội dung chính như sau:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 23 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tình hình nhiệm vụ của miền Bắc thời kì 1973 - 1975 có gì khác khác trước?
Hoàn cảnh lịch sử nào sau Hiệp định Pa-ri có ảnh hưởng trực tiếp đến miền Bắc?
Điều nào sau đây chứng tỏ chính quyền, quân đội Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pa-ri?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 12 Bài 23để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập Thảo luận trang 189 SGK Lịch sử 12 Bài 23
Bài tập Thảo luận trang 192 SGK Lịch sử 12 Bài 23
Bài tập Thảo luận 1 trang 196 SGK Lịch sử 12 Bài 23
Bài tập Thảo luận 2 trang 196 SGK Lịch sử 12 Bài 23
Bài tập Thảo luận trang 198 SGK Lịch sử 12 Bài 23
Bài tập 1 trang 198 SGK Lịch sử 12 Bài 23
Bài tập 2 trang 198 SGK Lịch sử 12 Bài 23
Bài tập 1.1 trang 124 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.2 trang 124 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.3 trang 124 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.4 trang 124 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.5 trang 125 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.6 trang 125 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.7 trang 125 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.8 trang 125 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.9 trang 125 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.10 trang 126 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.11 trang 126 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.12 trang 126 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.13 trang 126 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.14 trang 126 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 2 trang 127 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 3 trang 127 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 4 trang 129 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 5 trang 130 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 6 trang 130 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 7 trang 130 SBT Lịch Sử 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 12 DapAnHay
Tình hình nhiệm vụ của miền Bắc thời kì 1973 - 1975 có gì khác khác trước?
Hoàn cảnh lịch sử nào sau Hiệp định Pa-ri có ảnh hưởng trực tiếp đến miền Bắc?
Điều nào sau đây chứng tỏ chính quyền, quân đội Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pa-ri?
Thực hiện Nghị quyết Hội nghị TW lần thứ 21 của Đảng, từ cuối 1973 đến 1-1975 quân dân ta ở Miền Nam đã giành được nhiều thắng lợi. Thắng lợi nào sau đây chưa chính xác?
Hoàn cảnh lịch nào là thuận lợi nhất đế từ đó Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?
Chiến dịch đường 14 - Phước Long nổ ra vào thời gian nào
Kết quả nào dưới đây thuộc kết quả của chiến dịch Tây Nguyên?
Xuân Lộc, mộột căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch đch để bảo vệ Sài Gòn từ phía Đông, đã bịị quân ta phá vỡ vào thời gian nào?
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975: mốc mở đầu và kết thúc?
Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
Miền Bắc đã thực hiện những nhiệm vụ gì sau khi kí Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được kí kết? Nêu kết quả và ý nghĩa.
Trong những năm đầu sau Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam cuộc đấu tranh của nhân dân ta ở miền Nam chống âm mưu, hành động mới của Mĩ và chính quyền Sài Gòn đã diễn ra như thế nào? Nêu ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (6 - 1 - 1975).
Đảng ta đã căn cứ vào điều kiện thời cơ như thế nào để đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam? Nội dung kế hoạch đó là gì?
Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.
Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975).
Hãy lập bảng hệ thống những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta ở hai miền Nam - Bắc trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)
Những thành tựu chủ yếu của miền Bắc trong sản xuất, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ và trong việc thực hiện nghĩa vụ hậu phương kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975).
Thực hiện Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, Mĩ đã
A. Rút hết quân Mĩ khỏi miền Bắc.
B. Rút hết quân Mĩ khỏi miền Nam.
C. Rút hết quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ khỏi nước ta.
D. Rút hết quân đồng minh của Mĩ khỏi miền Nam.
Những biểu hiện nào thể hiện sau khi kí hiệp định Pari, Mĩ vẫn tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh miền Nam
A. Giữ lại cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự.
B. Tiếp tục để lại lực lượng quân đội ở miền Nam.
C. Dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập ta.
D. Rút hết quân đồng minh của Mĩ khỏi miền Nam.
Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Bắt tay xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH ở những vùng được giải phóng.
C. "Đánh cho Mĩ cút", đánh đổ chính quyền và quân đội Sài Gòn.
D. Tiến hành đồng thời 2 chiến lược: cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng XHCN.
Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, quân ta đẩy mạnh các hoạt động quân sự ở
A. Tây Ninh và Đông Nam Bộ
B. Các thành phố lớn ở miền Nam
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ
D. Tây Nguyên và ven biển miền Trung
Thắng lợi tiêu biểu nhất của quân ta trong các hoạt động quân sự đông - xuân 1974 - 1975 là
A. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào
B. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long
C. Chiến thắng Buôn Ma Thuột
D. Giải phóng Huế - Đà Nẵng
Căn cứ vào điều kiện, thời cơ như thế nào Đảng ta đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Mĩ kí hiệp định Pari và phải rút quân về nước.
B. Ở miền Nam chỉ còn duy nhất quân đội Sài Gòn.
C. Mĩ gặp khó khăn ở trong nước do chuẩn bị bầu cử Tổng thống.
D. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, chiến thắng Phước Long (6-1-1975) với sự phản ứng yếu ớt của quân đội Sài Gòn và việc quân Mĩ có khả năng quay lại.
Trước tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam
A. trong năm 1974.
B. trong năm 1975
C. trong hai năm 1975 và 1976.
D. trong năm 1976.
Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam, luận điểm nào thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta
A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
B. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa.
Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Tây Nguyên.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Tây Nguyên được chọn làm hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong năm 1975 vì
A. Đây là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng lực lượng của địch tại đây lại mỏng và rất sơ hở.
B. Lực lượng của địch tập trung chủ yếu tại đây.
C. Nếu ta tiến công địch ở đây thì sẽ nhận được sự ủng hộ rất lớn của quân dân Lào và Campuchia.
D. Cơ quan chỉ huy của địch đóng tại đây.
Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta trên toàn miền Nam đã chuyển sang giai đoạn
A. phòng ngự.
B. phản công.
C. tiến công chiến lược.
D. tổng tiến công chiến lược.
Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử kết thúc thắng lợi ngày
A. 26 - 4 - 1975.
B. 28 - 4 - 1975.
C. 30 - 4 - 1975.
D. 2 - 5 - 1975.
Tỉnh cuối cùng ở miền Nam được giải phóng là
A. Châu Đốc.
B. Cà Mau
C. Hà Tiên.
D. Kiên Giang.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Nguyên nhân chung quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) và cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) ở Việt Nam là gì?
Câu trả lời của bạn
So sánh nguyên nhân thắng lợi của hai cuộc kháng chiến, nhận xét.
Nguyên nhân chung quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) và cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) ở Việt Nam là: Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Dưới sự lãnh đạo của Đảng đã tạo ra một ngọn cờ hướng đạo, quy tụ sức mạnh của toàn dân tộc để đánh bại thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
A. tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng.
B. thế chủ động về chiến lược của kháng chiến.
C. sự linh hoạt, tích cực và kiên định của Đảng.
D. ý chí quyết chiến, quyết thắng của toàn dân.
Câu trả lời của bạn
Phân tích chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng.
Nội dung kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra vào cuối năm 1974 - đầu năm 1975 đã thể hiện tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng. Trong đó, khi nhận thấy thời cơ có thể tiến hành giải phóng hoàn toàn miền Nam, Đảng đã kịp thời đề ra kế hoạch và tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.
A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Biên giới.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
Câu trả lời của bạn
Phân tích hoàn cảnh, mục tiêu của Đảng trong các chiến dịch, nhận xét.
Xuất phát từ tình hình thực tế, ta cần nhanh chóng chớp thời cơ giành chính quyền, giải phóng hoàn toàn miền Nam khi thời cơ đến nên khi nhận thấy thời cơ giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước đã đên, Đảng ta chủ trương giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975.
Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
A. Công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
B. Quy định về vấn đề rút quân
C. Các bên thực hiện lệnh ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Việt Nam
D. Thừa nhận sự tồn tại hợp pháp của các lực lượng chính trị của Việt Nam
Câu trả lời của bạn
Dựa vào nội dung của hai hiệp định để so sánh
Trong hiệp định Giơnevơ có nội dung nào thừa nhận sự tồn tại hợp pháp của các lực lượng chính trị ở Việt Nam ngoài Việt Nam Dân chủ cộng hòa- Đảng Lao động Việt Nam. Còn trong hiệp định Pari năm 1973 công nhận thực tế miền Nam Việt Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị.
A. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.
B. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”.
C. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.
D. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.
Câu trả lời của bạn
Nhận xét kết quả, ý nghĩa của Đại hội, liên hệ.
Trong lời khai mạc của Đại hội toàn quốc lần thứ III (9-1960), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nêu rõ: "Đại hội lần này là Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà".
- Miền Bắc: xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Miền Nam: tiếp tục đấu tranh chống Mĩ và tay sai, giành độc lập dân tộc.
Nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền là: hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất đất nước.
A. giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. giữa công nhân với tư sản, giữa tư sản với địa chủ phong kiến.
C. giữa công nhân với tư sản, giữa nông dân với thực dân Pháp.
D. giữa địa chủ phong kiến với tư sản, giữa tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.
Câu trả lời của bạn
Xem lại hoàn cảnh bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931, suy luận
Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933, tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động ngày càng thêm trầm trọng. Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc, trong đó có hai mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
A. Việc đầu tư kĩ thuật và nhân lực không bị hạn chế.
B. Phương thức sản xuất mới bắt đầu được du nhập.
C. Số lượng vốn đầu tư tăng lên nhanh chóng.
D. Phương thức sản xuất phong kiến đã bị xóa bỏ.
Câu trả lời của bạn
Xem lại nội dung cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương, suy luận.
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn, kĩ thuật và nhân lực (dù hạn chế) do yêu cầu của quá trình mở rộng khai thác => Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Đông Dương đã có bước phát triển mới.
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Trận Điện Biên Phủ ở Lai Châu.
C. Chiến dịch Tây Nguyên.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
Câu trả lời của bạn
Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (27-1-1973).
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Trận Điện Biên Phủ ở Lai Châu.
C. Chiến dịch Tây Nguyên.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
Câu trả lời của bạn
Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (27-1-1973).
A. Đối tượng tiến công.
B. Hướng tiến công chủ yếu.
C. Vai trò của lực lượng chính trị.
D. Huy động lực lượng.
Câu trả lời của bạn
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đều có sự huy động cao nhất lực lượng, biểu tượng cho tinh thần đoàn kết toàn dân kháng chiến chống ngoại xâm.
A. Giành thắng lợi hoàn toàn trong cuộc Chiến tranh vùng Vịnh (1991).
B. Góp phần làm tan rã hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
C. Thành lập được các liên minh quân sự - chính trị trên thế giới.
D. Thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều khu vực trên thế giới.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào mục đích cuộc chiến tranh lạnh để và liên hệ với tình hình thế giới thập kỉ 90 để phân tích, nhận xét.
Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến tranh lạnh là đẩy lùi, tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.
Thực tế, Mĩ đã phần nào thực hiện được mưu đồ của mình khi góp phần làm tan rã hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (năm 1991).
A. Góp phần làm sụp đổ hệ thống chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
B. Hoàn thành nhiệm vụ xóa bỏ tàn dư phong kiến và tư sản mại bản ở miền Nam.
C. Hoàn thành mục tiêu đấu tranh của lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới.
D. Góp phần tác động đến tình hình chính trị và tâm lý của nước Mỹ.
Câu trả lời của bạn
Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc đã dấy lên mạnh mẽ ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh, trong đó có Việt Nam. Hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt chủng tộc kéo dài từ nhiều thế kỉ đã bị sụp đổ hoàn toàn. Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử đó đã đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi. => Bản đồ chính trị thế giới có sự thay đổi to lớn và sâu sắc.
=> Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam góp phần thay đổi bản đồ chính trị thế giới vì đã góp phần làm sụp đổ hệ thống chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
Câu trả lời của bạn
Cách mạng tháng Tám để lại bài học về xây dựng, củng cố và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân: Thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là một minh chứng hùng hồn trong thực tiễn, khẳng định vai trò và sức mạnh của quần chúng nhân dân trong cách mạng, của khối đại đoàn kết: "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công", với các hình thức vận động, tập hợp và quy tụ quần chúng phù hợp, hoạt động hiệu quả. Đặc biệt, các hình thức Mặt trận, trong đó Mặt trận Việt Minh "coi quyền lợi dân tộc cao hơn hết thảy, Việt Minh sẵn sàng giơ tay đón tiếp những cá nhân hay đoàn thể, không cứ theo chủ nghĩa quốc tế hay quốc gia, miễn thành thực muốn đánh đuổi Nhật, Pháp để dựng lên một nước Việt Nam tự do độc lập”, với các tổ chức quần chúng như Phụ nữ cứu quốc, Thanh niên cứu quốc, Nông dân cứu quốc…. đã không chỉ quy tụ, mà còn là nơi các tầng lớp nhân dân tham gia tham đóng góp sức mình vào công việc của của nước nhà.
Với ý nghĩa đó, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày nay phải tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, phải đổi mới phương thức hoạt động, đa dạng hóa các hình thức tổ chức, để phát huy vai trò, nhất là giám sát và phản biện xã hội, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu trả lời của bạn
*Hiệp ước Bali (1976) xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước
+ Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;
+ Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau.
+ Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
*Định ước Henxinki (1975) khẳng định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các quốc gia và sự hợp tác giữa các nước.
=> Điểm chung của Hiệp ước Bali (1976) và Định ước Henxinki là đều xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
A. Buôn Ma Thuật
B. Kon Tum
C. Quảng Trị
D. Phước Long.
Câu trả lời của bạn
Từ ngày 12-12-1974 đến ngày 6-1-1975, ta loại khỏi vòng chiến đấu 3000 tên địch, giải phóng đường 14 và toàn tỉnh Phước Long. Tỉnh Phước Long là tỉnh đầu tiên miền Nam được giải phóng trong năm 1975.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào nội dung của hai chiến dịch Điện Biên Phủ và chiến dịch Hồ Chí Minh để so sánh, nhận xét.
Về hình thức tiến công:
- Chiến dịch Điện Biên Phủ: cuộc tiến công quân sự của lực lượng vũ trang.
- Chiến dịch Hồ Chí Minh: kết hợp tiến công quân sự của lực lượng vũ trang với nổi dậy của quần chúng.
A. Tổng tiến công giải phóng miền Nam trong năm 1976.
B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.
C. Giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 - 1976.
D. Tranh thủ thời cơ giải phóng miền Nam trong năm 1975.
Câu trả lời của bạn
Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
A. Củng cố quyết tâm của Đảng ta trong việc đế ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. Chứng tỏ sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.
D. Chứng minh sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào ý nghĩa của chiến thắng Phước Long để suy luận trả lời
- Các đáp án A, C, D: đều là ý nghĩa của chiến thắng Phước Long.
- Đáp án B: là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972.
A. Thủ đoạn ngoại giao, quân sự.
B. Thủ đoạn chính trị, quân sự.
C. Thủ đoạn quân sự.
D. Thủ đoạn quân sự, kinh tế.
Câu trả lời của bạn
Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968), Mĩ âm mưu đưa số lượng lớn quân Mĩ vào Việt Nam, nhằm tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới “tìm diệt”, cố giành lại thế chủ động trên chiến lược. Thủ đoạn quân sự là thủ đoạn chủ yếu trong chiến lược này, có sự khác biệt so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973).
A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Tây Nguyên
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu trả lời của bạn
Trong chiến dịch Hồ Chí Minh, tận dụng thời cơ sau chiến thắng Tây Nguyên và Đà Nẵng, đảng ta đã chủ trương: “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa (trước tháng 5-1975)” với phương châm “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ và chắc thắng” và tốc độ “một ngày bằng hai mươi năm” để nhanh chóng chớp thời cơ giành thắng lợi.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *