Với bài học, các em sẽ được tích lũy thêm kiến thức lịch sử Việt Nam từ năm 1965 đến năm 1973, đây là giai đoạn nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất.
-> Vùng giải phóng mở rộng, uy tín Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được nâng cao trên trường quốc tế.
-> Được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”
Các em cần nắm những kiến thức quan trọng sau đây:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 22 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Điểm nào trong các điểm sau đây là điểm khác nhau giữa Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt”?
Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điểu gì?
Cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965-1966) của Mĩ kéo dài trong bao lâu, với bao nhiêu cuộc hành quân lớn nhỏ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 12 Bài 22để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập Thảo luận 1 trang 177 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập Thảo luận 2 trang 177 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập Thảo luận 1 trang 180 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập Thảo luận 2 trang 180 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập Thảo luận 1 trang 183 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập Thảo luận 2 trang 183 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập Thảo luận 1 trang 185 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập Thảo luận 2 trang 185 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập Thảo luận trang 187 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập 1 trang 188 SGK Lịch sử 12
Bài tập 2 trang 188 SGK Lịch sử 12
Bài tập 3 trang 188 SGK Lịch sử 12
Bài tập 1.1 trang 117 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.2 trang 118 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.3 trang 118 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.4 trang 118 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.5 trang 118 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.6 trang 118 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.7 trang 119 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.8 trang 119 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.9 trang 119 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.10 trang 119 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.11 trang 119 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.12 trang 120 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.13 trang 120 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.14 trang 120 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.15 trang 120 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.16 trang 120 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 2 trang 121 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 3 trang 121 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 4 trang 122 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 5 trang 122 SBT Lịch Sử 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 12 DapAnHay
Điểm nào trong các điểm sau đây là điểm khác nhau giữa Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt”?
Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điểu gì?
Cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965-1966) của Mĩ kéo dài trong bao lâu, với bao nhiêu cuộc hành quân lớn nhỏ?
Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965-1966) của Mĩ đã bị quân dân miền Nam loại khi khỏi vòng chiến đấu bao nhiêu tên địch?
Trong mùa khô lần thứ hai Mĩ đã mở các cuộc hành quân then chc hành quân then chốt đánh vào miền Đông Nam Bộ. Hãy cho biết cuộc hành quân nào lớn nhất?
Hạn chế lớn nhất làm mục tiêu của cuộc tổng cống kích, tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 không đạt được là gì?
Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là gì?
Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là gì?
Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ đã thể hiện điều gì?
Trong “Việt Nam hóa” chiến tranh, lực lượng nào là chủ yêu để tiến hành chiến tranh?
Những thắng lợi của quân dân ta trong chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ tiếp sau thắng lợi Vạn Tường (8-1965). Ý nghĩa của chiến thắng Vạn Tường.
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu thân năm 1968 ở miền Nam đã diễn ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến, kết quả, ý nghĩa.
Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc từ năm 1965 đến năm 1968 như thế nào?
Miền Bắc đã lập được những thánh tích gì trong sản xuất và chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ từ năm 1965 đến năm 1968?
Nêu âm mưu và thủ đoạn của Mĩ và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh" (1969 - 1973).
Nêu những thắng lợi chung của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trên các mặt trận quận sự, chính trị, ngoại giao trong chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh" (1969 - 1973).
Miền Bắc đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện nhiệm vụ khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội từ năm 1969 đến năm 1973?
Trận "Điện Biên Phủ trên không" đã diễn ra như thế nào từ ngày 18 đến ngày 29 - 12 - 1972? Nêu kết quả và ý nghĩa.
Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí trong bối cảnh lịch sử như thế nào? Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định.
Lập bảng so sánh những điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
Miền Bắc đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện nhiệm vụ khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội từ năm 1969 đến năm 1973?
Đế quốc Mĩ đã dùng những thủ đoạn gì nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Việt Nam-Lào-Campuchia? Kết quả ra sao?
Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam nước ta, Mĩ chuyển sang chiến lược
A. "Chiến tranh cục bộ".
C. "Đông Dương hóa chiến tranh".
B. "Việt Nam hóa chiến tranh".
D. Chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Tại sao năm 1965, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược đó?
A. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" đã bị phá sản hoàn toàn
B. Mĩ muốn mở rộng quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam
C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam
D. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta
Thắng lợi mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược"Chiến tranh cục bộ" của Mĩ là
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho), Ba Gia (Quảng Ngãi) và Đồng Xoài (Bình Phước).
B. Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi),
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
D. An Lão (Bình Định) và Bình Giã (Bà Rịa).
Chiến thắng được coi là "Ấp Bắc" đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam là
A. Trà Bổng (Quảng Ngãi)
B. Bình Giã (Bà Rịa).
C. An Lão (Bình Định).
D. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ đã diễn ra với quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" do
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ
B. Được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn), quân số đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại ra cả miền Bắc
C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực không quân và hậu cần Mĩ
D. Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực
Điểm khác của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam là gì?
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mỹ, quân đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.
B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ
C. Nhằm thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nhằm chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta.
Năm 1968, Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định?
A. So sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống
B. Sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta
C. Mâu thuẫn giữa Mĩ và chính quyền, quân đội Sài Gòn ngày càng gay gắt
D. Sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô (1965-1966 và 1966-1967)
Trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ", Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh thế nào?
A. Ra toàn miền Nam
B. Ra toàn miền Bắc
C. Ra toàn Đông Dương
D. Ra toàn miền Nam và hai nước Campuchia và Lào
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. phương tiện chiến tranh với lực lượng tại chỗ.
B. tham vọng với khả năng thực hiện.
C. mục đích chính trị với biện pháp xâm lược.
D. tập trung với phân tán.
Câu trả lời của bạn
Mỹ đưa quân vào miền Nam nhằm cứu vãn sự sụp đổ của chính quyền Sài Gòn, cuộc chiến tranh này được đề ra trong thế thua, thế thất bại và bị động cho nên nó chứa đựng đầy mâu thuẫn về chiến lược. Tiêu biểu là:
- Mâu thuẫn giữa mục đích muốn giấu mặt trá hình để áp đặt chủ nghĩa thực dân kiểu mới (Mục đích) nhưng buộc phải tiến hành chiến tranh bằng quân viễn chinh của Mỹ nên chúng nhanh chóng bị lộ mặt (Biện pháp)
- Mâu thuẫn giữa tiến hành chiến tranh xâm lược nhưng phải xây dựng cho được chính quyền, quân đội tay sai bản xứ làm chỗ dựa và là công cụ xâm lược của Mỹ nhằm áp đặt cho được chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
=> Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” bộc lộ mâu thuẫn giữa mục đích chính trị và biện pháp xâm lược.
Đáp án đúng là C
A. Kết hợp đấu tranh chính trị - quân sự - ngoại giao.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. Kết hợp giữa tiến công, tổng tiến công với nổi dậy.
Câu trả lời của bạn
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975), nhân dân Việt Nam đã sử dụng phương pháp đấu tranh chủ yếu là kết hợp chính trị - quân sự - ngoại giao:
- Đấu tranh chính trị: đòi Mĩ thực hiện đúng các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ và Hiệp định Pari, đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ, chống khủng bố, đàn áp, chống chiến dịch “tố cộng, diệt cộng” của Mĩ - Diệm, cuộc đấu tranh của các tín đồ Phật giáo, ...
- Đấu tranh quân sự: là những thành lợi quân sự của nhân dân qua các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện, chiến thắng Ấp Bắc, Bình Giã, Vạn Tường, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu thân năm 1968, cuộc tiến công chiến lược 1972, ...
- Đấu tranh ngoại giao: tiêu biểu nhất là cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong quá trình đàm phán ở Pari suốt từ năm 1968 đến năm 1973 -> Mĩ phải kí Hiệp định Pari với những điều khoản có lợi cho ta. Thắng lợi của Hiệp định Pari là kết quả của cuộc đấu tranh gian khổ của nhân dân ta trên cả ba mặt trận chính trị - quân sự - ngoại giao.
A. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm cô lập ta.
B. Đẩy mạnh viện trợ kinh tế quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
C. Kết hợp tấn công ta bằng quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. Sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng xung kích ở Đông Dương.
Câu trả lời của bạn
Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” có sử dụng thủ đoạn mới so với giai đoạn trước là thủ đoạn ngọao giao như: lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Đây chính là thủ đoạn ngoại giao mới, thể hiện âm mưu thâm độc của Mĩ.
Đáp án đúng là A
A. “Đại hội thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.
B. “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.
C. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành lập hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”.
D. “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.
Câu trả lời của bạn
Đại hội lần thứ III (9/1960) của Đảng được chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.
Đáp án đúng là D
A. kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
B. kỉ nguyên nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước.
C. kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. kỉ nguyên giải phóng dân tộc, miền bắc đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu trả lời của bạn
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Đáp án đúng là C
A. Đánh bại âm mưu của Mĩ: ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
B. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá ở miền Bắc.
C. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. Đánh bại âm mưu của Mĩ: phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu trả lời của bạn
Đáp án đúng là C
Buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
A. Thực hiện chính sách bình định, nhằm chiếm đất, giành dân.
B. Nhằm thí điểm chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” của Mỹ.
C. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa của Mỹ.
D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ.
Câu trả lời của bạn
Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ.
Đáp án đúng là D
A. Đông Dương hóa chiến tranh.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Chiến tranh đặc biệt.
Câu trả lời của bạn
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu thân năm 1968 đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Đáp án đúng là B
A. An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước).
B. Phong trào phá ấp chiến lược toàn miền Nam.
C. Bình Giã (Bà Rịa).
D. Ấp Bắc (Mỹ Tho).
Câu trả lời của bạn
- Đáp án A: là những chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
- Đáp án B: thành quả của cuộc đấu tranh chống và phá ấp chiến lược.
- Đáp án C: là chiến thắng làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
- Đáp án D: chiến thắng quân sự đầu tiên của nhân dân miền Nam chống “Chiến tranh đặc biệt”.
Đáp án đúng là A
A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội.
B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.
C. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
D. Hoa Kỳ cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
Câu trả lời của bạn
Trong các điều khoản của Hiệp định Pari có điều khoản: “Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam”.
- Đây là điều khoản tạo nên so sánh lực lượng giữa ta và địch, khi quân Mĩ đã rút hoàn toàn khỏi miền Nam Việt Nam, mặc dù sau đó Mĩ vẫn giữ lại 2 vạn cố vẫn quân sự nhưng ở miền Nam chỉ còn lực lượng quân đội Sài Gòn => tạo nên so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam.
→ Tạo điều kiện để ta đánh bại chính quyền Sài Gòn, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
→ Đây là điều khoản có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam.
Đáp án đúng là C
A. Chiến dịch Mậu Thân 1968
B. Chiến dịch phá ấp chiến lược
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh
D. Chiến dịch Chợ Lớn
Câu trả lời của bạn
Theo đại tá Nguyễn Đức Hùng, người từng chỉ huy biệt động Sài Gòn, trận đánh lớn nhất là chiến dịch tết Mậu Thân năm 1968. Với 88 người, 5 cánh quân biệt động thành đã làm rúng động Sài Gòn và dư luận thế giới.
Câu trả lời của bạn
Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc
* Âm mưu:
- Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc nhằm phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng XHCN ở miền Bắc
- Ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam
- Uy hiếp tinh thần và lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Nam – Bắc
* Thủ đoạn:
- Mĩ dựng lên “Sự kiện vịnh Bắc Bộ” (ngày 5/8/1964) ném bom bắn phá một số nơi và đến tháng 2/1965 lấy cớ “trả đũa” quân giải phóng tiến công quân Mĩ ở Plâycu, chính thức gây ra cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
- Mĩ đã huy động một lực lượng không quân và hải quân rất lớn, gồm hàng nghìn máy bay F111, B52…và các vũ khí hiện đại khác, đánh vào các mục tiêu quân sự, giao thông, nhà máy, trường học, nhà trẻ, bệnh viện, đền, chùa, nhà thờ…
A. TP.HCM
B. Đông Nam Bộ
C. Tây Nam Bộ
D. Quảng Trị đến Cà Mau
Câu trả lời của bạn
Cuộc tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 là chiến dịch quân sự lớn mà quân ta tấn công vào hầu hết thành phố, công trình quân sự của Mỹ - Ngụy từ vĩ tuyến 17 (Quảng Trị) đến Cà Mau
A. Thương Tín
B. Long Vân
C. Lê Phương
D. Nguyễn Thanh
Câu trả lời của bạn
Long Vân là đạo diễn của bộ phim điện ảnh đầu tiên mô tả về đội biệt động Sài Gòn trong kháng chiến chống Mỹ.
A. Đêm 30 Tết
B. Đêm mùng một Tết
C. Đêm mùng hai Tết
D. Đêm mùng ba Tết
Câu trả lời của bạn
Cuộc tổng tiến công và nổi dậy đồng loạt nổ ra vào đêm 30 rạng 31/1/1968 (đêm mùng một Tết Mậu Thân). Suốt từ vĩ tuyến 17 đến Cà Mau, các lực lượng vũ trang tiến công vào 6 thành phố lớn, 44 thị xã, hàng trăm quận lỵ, chiếm một số nơi, phát động quần chúng nổi dậy, đập tan bộ máy cơ sở của chế độ Sài Gòn ở nhiều vùng nông thôn.
A. Dinh Độc Lập
B. Đài phát thanh thành phố
C. Dinh Tổng thống
D. Cả 3 địa điểm trên
Câu trả lời của bạn
Ngay đêm tấn công đầu tiên tại Sài Gòn, các đội biệt động của Giải phóng quân đã nhằm vào mục tiêu: Tòa đại sứ quán Mỹ, Dinh tổng thống, đài phát thanh, Bộ Tổng tham mưu, sân bay Tân Sơn Nhất... Sau đó, quân tiếp ứng vào thành phố tiếp quản các mục tiêu và tham gia chiến đấu.
A. Nguyễn Thị Định
B. Vũ Minh Nghĩa
C. Nguyễn Thị Mai
D. Lê Thu Nguyệt
Câu trả lời của bạn
Trong cuộc tấn công vào Dinh Độc Lập vào đêm mùng hai Tết Mậu Thân 1968, đội biệt động Sài Gòn có 15 người. Có duy nhất một nữ biệt động là bà Vũ Minh Nghĩa.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Cuộc tổng tiến công và nổi dậy vào tết Mậu Thân năm 1968 là kế hoạch quân sự dài hơi, bắt đầu vào Tết Mậu Thân, kết thúc vào tháng 9, chiến dịch diễn ra qua 3 đợt.
A. TP.HCM
B. Cần Thơ
C. Cà Mau
D. Bến Tre
Câu trả lời của bạn
Nữ biệt động Sài Gòn Vũ Minh Nghĩa sinh ra ở Củ Chi, TP.HCM. Khi tham gia vào đội biệt động Sài Gòn, bà có biệt danh Chính Nghĩa. Trong đợt tấn công năm 1968, bà chủ động xin cấp trên được trực tiếp chiến đấu.
A. Chiến tranh đặc biệt
B. Chiến tranh cục bộ
C. Việt Nam hóa chiến tranh
D. Đông Dương hóa chiến tranh
Câu trả lời của bạn
Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã làm phá sản chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mỹ ở miền Nam, buộc phải ngồi vào bàn đàm phán ở Paris.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *