Với bài học này, các em sẽ được tiếp cận với nội dung sau đây: Âm mưu mới của Pháp - Mĩ ở đông dương - Kế hoạch Nava; cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện biên phủ năm 1954; hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương; ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954).
-> Nava buộc phải đưa 6 tiểu đoàn cơ động tăng cường Điện Biên Phủ. Điện Biên Phủ thành nơi tập trung binh lực thứ hai của Pháp.
-> Nava buộc phải tăng cường lực lượng cho Xênô. Xênô trở thành nơi tập trung quân thứ binh lực của Pháp.
-> Nava đưa quân từ đồng bằng Bắc Bộ tăng cường cho Luông Phabang và Mường Sài. Luông Pha-bang và Mường Sài thành nơi tập trung binh lực thứ tư của Pháp.
-> Pháp buộc phải tăng cường lực lượng cho Plâyku và Plâyku trở thành nơi tập trung binh lực thứ năm.
-> Pháp và Mĩ coi Điện Biên Phủ là “một pháo đài bất khả xâm phạm”.
Qua bài học này, các em cần nắm vững những kiến thức như sau:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 20 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hội đồng chính và Hội đồng quốc phòng Pháp thông qua kế hoạch quân sự Na-va vào thời gian nào?
Nội dung cơ bản trong bước I của kế hoạch quân sự Na-va là gì?
Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông Xuân 1953-1954?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 12 Bài 20để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập Thảo luận trang 146 SGK Lịch sử 12 Bài 20
Bài tập Thảo luận 1 trang 152 SGK Lịch sử 12 Bài 20
Bài tập Thảo luận 2 trang 152 SGK Lịch sử 12 Bài 20
Bài tập Thảo luận trang 155 SGK Lịch sử 12 Bài 20
Bài tập Thảo luận trang 156 SGK Lịch sử 12 Bài 20
Bài tập 1 trang 156 SGK Lịch sử 12 Bài 20
Bài tập 2 trang 156 SGK Lịch sử 12 Bài 20
Bài tập 1 trang 105 SBT Lịch sử 12 Bài 20
Bài tập 2 trang 108 SBT Lịch sử 12 Bài 20
Bài tập 3 trang 109 SBT Lịch sử 12 Bài 20
Bài tập 4 trang 110 SBT Lịch sử 12 Bài 20
Bài tập 5 trang 110 SBT Lịch sử 12 Bài 20
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 12 DapAnHay
Hội đồng chính và Hội đồng quốc phòng Pháp thông qua kế hoạch quân sự Na-va vào thời gian nào?
Nội dung cơ bản trong bước I của kế hoạch quân sự Na-va là gì?
Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông Xuân 1953-1954?
Từ cuối 1953 đến đầu 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng nào?
Khẩu hiệu mà ta nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?
Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ-ne-vơ?
Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là gì?
Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành:
Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhghi nhận:
Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
Âm mưu mới của Pháp - Mĩ ở Đông Dương khi bước vào đông - xuân 1953 - 1954 như thế nào?
Diễn biến cuộc Tiến công chiến lược Đông - xuân 1953 - 1954 của quân dân ta.
Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ đã được chuẩn bị và giành thắng lợi như thế nào? Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ.
Hãy nêu những nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945 - 1954.
Chứng minh: Chiến thắng Điện Biên Phủ là thắng lợi lớn nhất của ta trong kháng chiến chống Pháp và là thắng lợi quyết định buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954, chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.
Lập bảng niên biểu các sự kiện lịch sử lớn của ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ sau chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đến khi kết thúc cuộc kháng chiến (7 - 1954).
1. Trải qua 8 năm chiến tranh, khi Pháp ngày càng sa lầy và thất bại ở Đông Dương. Mĩ có âm mưu gì?
A. Ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ thông qua kí kết hiệp định
B. Giúp Pháp củng cố quyền thống trị ở Đông Dương
C. Thực hiện chính sách thực dân mới thông qua tài trợ cho chính quyền tay sai của Mĩ ở Đông Dương
D. Từng bước thay chân Pháp độc chiếm Đông Dương
2. Để giải quyết khó khăn ở Đông Dương, thực dân Pháp thực hiện nhiều biện pháp, ngoại trừ
A. Nhận thêm viện trợ của Mĩ
B. Thay tổng chỉ huy quân đội viễn chinh
C. Đề ra kế hoạch quân sự mới
D. Thay đổi nội các chính phủ Bảo Đại
3. Bước vào đông - xuân 1953 -1954, âm mưu của Pháp - Mĩ là:
A. Giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm "kết thúc chiến tranh trong danh dự"
B. Giành một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
C. Giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ
D. Giành một thắng lợi quân sự để tranh thủ sự ủng hộ của dư luận quốc tế cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
4. Kế hoạch quân sự của Nava gồm mấy bước, dự định thực hiện trong thời gian bao lâu?
A. Hai bước, thực hiện trong vòng 18 tháng.
B. Ba bước, thực hiện trong vòng 18 tháng,
C. Bốn bước, thực hiện trong vòng 2 năm.
D. Năm bước, thực hiện trong vòng 2 năm.
5. Điểm mấu chốt của kế hoạc Nava là gì
A. Tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh, mở một cuộc tiến công chiến lược
B. Phân tán quân để chủ động đối phó với các mũi tiến công của quân ta
C. Tập trung binh lực ở đồng bằng Bắc Bộ, mở mũi tiến công lên Tây Bắc và Bắc Lào
D. Tập trung binh lực, mở trận quyết chiến chiến lược, giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh
6. Nhược điểm của kế hoạch Nava là gì?
A. Ra đời trong thế bị động
B. Thể hiện sự lệ thuộc chặt chẽ của Pháp vào Mĩ
C. Mâu thuẫn giữa tập trung - phân tán binh lực, giữa thế và lực của quân Pháp với mục tiêu chiến lược đặt ra
D. Nhằm giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh trong danh dự
7. Ý nào đúng để thể hiện đoạn dữ liệu sau
"Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng ... mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt ..., giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải ... phân tán lực lượng để đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ..."
A. Chủ yếu ... quân địch ... đề ra kế hoạch
B. Quan trọng về chiến lược ... một bộ phận sinh lực địch, ... bị động
C. Chiến lược ... sinh lực địch ... rút lui
D. Khu vực ... một bộ phận sinh lực địch ... bị động phân tán
8. Để phân tán lực lượng địch, trong Đông - Xuân 1953 - 1954, quân ta đã chủ động tấn công địch ở các hướng
A. Tây Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ.
B. Tây Bắc, Trung Lào, Thượng Lào, Nam Trung Bộ.
C. Tây Bắc, Trung Lào, Thượng Lào, Bắc Tây Nguyên.
D. Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên, Thượng Lào.
9. Hãy sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian về cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân và dân ta: 1. Tiến công địch ở Trung Lào; 2. Tiến công địch ở Lai Châu, giải phóng tỉnh Lai Châu (trừ Điện Biên Phủ); 3. Tiến công địch ở Bắc Tây Nguyên; 4. Tiến công địch ở Thượng Lào
A. 2, 1, 4, 3
B. 2, 3, 4, 1
C. 1, 2, 3, 4
D. 3, 4, 2, 1
10. Đến đầu năm 1954, tình hình quân Pháp như thế nào
A. Vẫn giữ vững thế chiến lược trên chiến trường Đông Dương
B. Bị động phân tán, hình thành 5 nới tập trung binh lực trên chiến trường Đông Dương
C. Bị động phân tán khắp chiến trường Đông Dương
D. Chuẩn bị những khâu cuối cùng cho trận quyết định tại Điện Biên Phủ
11. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân và dân ta là
A. tiêu hao nhiều sinh lực địch, buộc chúng phải phân tán lực lượng đối phó với ta.
B. buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta, làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ.
C. buộc địch phải phân tán lực lượng đối phó với ta, chấp nhận ngồi vào bàn thương lượng để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
D. làm cho kế hoạch Nava bị phá sản hoàn toàn.
12. Mục tiêu của chiến dịch Điện Biên Phủ được Bộ chính trị Trung ương Đảng xác định là gì?
A. Tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào
B. Đánh sập trung điểm của kế hoạch Nava, buộc quân địch phải đầu hàng
C. Là trận quyết chiến chiến lược đánh bài hoàn toàn thực dân Pháp
D. Giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng các vùng khác trên cả nước
13. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian về diễn biến chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ: 1. Quân ta đồng loạt tấn công phân khu Trung tâm và phân khu Nam; 2. Quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía đông phân khu trung tâm; 3. Quân ta tiến công tiêu diệt các cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc
A. 2, 1, 3
B. 2, 3, 1
C. 1, 2, 3
D. 3, 2, 1
14. Thắng lợi nào của ta đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava
A. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.
B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.
C. Thắng lợi trong cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
15. Pháp chấp nhận đàm phán với ta ở hội nghị Giơnevơ năm 1954 là do
A. Sức ép của Liên Xô và các cường quốc
B. Xu thế đàm phán của thế giới lúc bấy giờ
C. Bị thất bại ở Điện Biên Phủ
D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối chiến tranh của Pháp ở Đông Dương
16. Hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về việc lập lại hòa bình ở Việt Nam là gì
A. Mới giải phóng được một nửa đất nước, từ vĩ tuyến 17 trở ra Bắc
B. Mĩ thay chân Pháp đưa quân vào Việt Nam
C. Mĩ thành công trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương
D. Các cường quốc chưa ghi nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
17. Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định sự thành công của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 -1954) của nhân dân ta là
A. Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo
B. Toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất
C. Xây dựng được hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố, lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh, hậu phương được củng cố.
D. Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô, của các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và nhân lọai tiến bộ...
Điền tiếp những nội dung phù hợp vào chỗ chấm (...) trong các câu dưới đây.
1. Nội dung chính của kế hoạch Nava:
a) Bước thứ nhất: trong thu - đông 1953 và xuân 1954,
b) Bước thứ hai: từ thu đông năm 1954, ...
2. Một số sự kiện chính trong tiến trình Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương
a) Tháng 1 - 1954, ...
b) Ngày 8-5- 1954, ...
Quan sát lược đổ hình 54 trong SGK, hãy trình bày tóm tắt diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Hãy chứng minh: Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ là thắng lợi lớn nhất, có tính chất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954).
Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Ra đời trong thế thua, thế bị động, mâu thuẫn sâu sắc giữa tập trung và phân tán lực lượng.
B. Dựa vào sự viện trợ cao nhất của Mĩ và những nỗ lực cuối cùng của thực dân Pháp.
C. Thực hiện với số quân đông nhất, vũ khí hiện đại nhất, mục tiêu cụ thể nhất.
D. Thời gian thực hiện ngắn (18 tháng), mục tiêu lớn, địa bàn rộng.
Câu trả lời của bạn
Đánh giá bối cảnh, nội dung của kế hoạch Nava, nhận xét
Điểm yếu, điểm hạn chế của kế hoạch quân sự Nava là: Ra đời trong thế thua, thế bị động, mâu thuẫn sâu sắc giữa tập trung và phân tán lực lượng.
- Thứ nhất, kế hoạch Nava được Pháp - Mĩ đưa ra trong bối cảnh thất bại của hàng loạt các kế hoạch trước đó: “đánh nhanh thắng nhanh”, Rơve, Đờ Lát đờ Tátxinhi, => ra đời trong thế thua, thế bị động.
- Thứ hai, từ nội dung cơ bản của kế hoạch Nava có thể thấy, Pháp muốn giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ; cũng muốn tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương,… sau đó chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược,… => Ngay từ đầu, kế hoạch Nava đã cho thấy mâu thuẫn sâu sắc giữa tập trung và phân tán lực lượng.
Câu trả lời của bạn
Đánh giá nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ
Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Giơnevo năm 1954 là các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. Đây là mục tiêu hàng đầu của cuộc đấu tranh chống Pháp xâm lược (1945 - 1954).
A. Hiệp định là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
B. Hiệp định đã phản ánh đầy đủ những thắng lợi của nhân dân Việt Nam trên chiến trường.
C. Hiệp định đã đánh dấu thắng lợi không trọn vẹn của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
D. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, so sánh lực lượng ở miền Nam Việt Nam thay đổi không có lợi cho ta.
Câu trả lời của bạn
Đánh giá nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ, nhận xét
- Đáp án A là nhận định đúng: Hiệp định là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương, các quyền ấy bao gồm: độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Đáp án B là nhận định không đúng: vì ta đã giành được những thắng lợi to lớn trên mặt trận quân sự nhưng sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, nước ta lại bị chia cắt thành 2 miền.
- Đáp án C là nhận định đúng: Hiệp định Giơ-ne-vơ là một thắng lợi không trọn vẹn của cuộc kháng chiến chống Pháp, bởi sau Hiệp định, nước ta tiếp tục bị chia cắt thành hai miền, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới tạm thời.
- Đáp án D là nhận định đúng: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, so sánh lực lượng ở miền Nam Việt Nam thay đổi không có lợi cho ta, Mĩ tiến vào miền Nam, lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
A. sai, vì sau Hiệp định, Việt Nam vẫn là một quốc gia độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. sai, vì Việt Nam chỉ bị chia thành hai miền lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.
C. đúng, vì Mỹ đã dựng lên chính quyền Việt Nam cộng hòa ở miền Nam Việt Nam.
D. đúng, vì sau Hiệp định ở Việt Nam tồn tại hai chính quyền với hai thể chế khác nhau.
Câu trả lời của bạn
Đánh giá nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ, nhận xét
“Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương đã chia Việt Nam thành hai quốc gia, đường biên giới là vĩ tuyến 17” là một quan điểm sai, vì:
- Hiệp định Giơnevơ đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam trong đó có quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của quốc gia.
- Hiệp định Giơnevơ đã quy định vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời phân chia khu vực tập kết quân đội chứ không phải là đường biên giới phân chia quốc gia.
- Hiệp định Giơnevơ cũng khẳng định Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7-1956 - tức là phủ định sự tồn tại vĩnh viễn của vĩ tuyến 17 và tái khẳng định sự thống nhất của Việt Nam.
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu trả lời của bạn
Đánh giá nội dung kế hoạch Nava và ý nghĩa cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954., nhận xét.
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954, để chống lại âm mưu xâm lược mới của Pháp trong kế hoạch Nava, Đảng và chính phủ đã chủ trương mở một loạt các chiến dịch tiến công địch trên khắp chiến trường Đông Dương trong đông - xuân 1953 - 1954. Kế hoạch Nava ban đầu chủ trương tập trung quân đông ở Đồng Bằng Bắc Bộ nhưng sau các cuộc tiến công trong đông - xuân 1953 - 1954 đã buộc Nava phải phân tán lực lượng thành 5 nơi tập trung quân.
=> Kế hoạch Nava đã bước đầu bị phá sản.
A. làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng của Pháp.
B. làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
C. làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava.
D. làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ.
Câu trả lời của bạn
Phân tích kết của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, đánh giá.
- Kế hoạch Nava được chia làm 2 bước:
+ Bước thứ nhất: Trong thu - đông 1953 và xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương, giành lấy nguồn nhân lực, vật lực; xóa bỏ vùng tự do Liên khu V, đồng thời ra sức mở rộng ngụy quân, tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.
+ Bước thứ hai: Từ thu - đông 1954, chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược, cố giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta đàm phán với những điều kiện có lợi cho chúng nhằm kết thúc chiến tranh.
- Đáp án A loại vì trong âm mưu của Pháp không có nội dung bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng.
- Đáp án B loại vì cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954 mới chỉ làm thất bại bước đầu kế hoạch Nava chứ chưa làm thất bại hoàn toàn âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
- Đáp án D loại vì chiến thắng Việt Bắc năm 1947 làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
- Đáp án C đùng vì cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954 mới chỉ làm thất bại bước đầu kế hoạch Nava, đến chiến thắng Điện Biên Phủ thì kế hoạch Nava hoàn toàn bị phá sản.
A. Các nước tham gia ký hiệp định tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.
B. Các nước Đông Dương cam kết không tham gia khối liên minh quân sự nào, không để nước ngoài lập căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình.
C. Pháp bồi thường chiến tranh và cam kết khắc phục hậu quả của chiến tranh.
D. Pháp rút hết quân khỏi Đông Dương.
Câu trả lời của bạn
Đánh giá, nhận xét nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ
Nội dung quan trọng nhất mà các nước đế quốc phải thừa nhận trong hiệp định Giơnevơ là: Các nước tham gia ký hiệp định tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ (các quyền dân tộc cơ bản) của 3 nước Đông Dương.
A. kháng chiến và kiến quốc.
B. xây dựng kinh tế luôn đi đôi với bảo vệ đất nước.
C. đấu tranh chính trị luôn kết hợp đấu tranh vũ trang.
D. dựng nước luôn đi liền với giữ nước.
Câu trả lời của bạn
Đánh giá hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), nhận xét.
Việc thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) đã khẳng định một trong những quy luật của lịch sử Việt Nam là kháng chiến và kiến quốc.
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho đợt tấn công quyết định vào Điện Biên Phủ.
B. Ta đã giam chân địch tại vùng rừng núi rất bất lợi cho chúng.
C. Là cuộc tiến công đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava.
D. Ta đã tiến lên giữ thế chủ động trên toàn chiến trường Đông Dương.
Câu trả lời của bạn
Đánh giá kết quả, ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, nhận xét.
- Nội dung các đáp án A, B, D phản ánh đúng về cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân đội ta. Cụ thể:
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho đợt tấn công quyết định vào Điện Biên Phủ.
+ Ta đã giam chân địch tại vùng rừng núi rất bất lợi cho chúng.
+ Từ giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ, ta đã tiến lên giữ thế chủ động trên toàn chiến trường Đông Dương.
- Đáp án C không phản ánh đúng vì kế hoạch Nava hoàn toàn bị phá sản phải là sự kết hợp thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
A. Kiên trì dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn trong đấu tranh ngoại giao.
B. Căn cứ vào tình hình quốc tế để có đường lối đấu tranh ngoại giao phù hợp.
C. Hòa bình của dân tộc Việt Nam phải được đưa ra giải quyết ở một hội nghị quốc tế.
D. Phải tăng cường thực lực để tạo cơ sở vững chắc cho hoạt động đối ngoại.
Câu trả lời của bạn
Đánh giá quá trình đàm phán và ký kết Hiệp định Giơnevơ (1954), liên hệ.
- Đáp án A loại vì nếu dựa vào các nước lớn thì ta không có tiếng nói, kết quả ngoại giao sẽ bị chi phối hoàn toàn và phục vụ cho lợi ích của các nước lớn chứ không phải vì lợi ích của dân tộc Việt Nam.
- Đáp án B loại vì tình hình quốc tế luôn luôn thay đổi, hoạt động đối ngoại ở bất kì thời kì nào cũng cần phải đảm bảo nguyên tắc chung là giữ vững quyền dân tộc cơ bản của dân tộc.
- Đáp án C loại vì phải căn cứ vào tình hình thực tế và luật pháp quốc tế. Một hội nghị quốc tế có thể bị chi phối bởi nhiều yếu tố nhất là quan hệ lợi ích đan xen chồng chéo giữa các nước lớn nên chỉ đưa ra 1 hội nghị quốc tế là chưa phù hợp.
- Đáp án D lựa chọn vì chỉ có tăng cường thực lực thì ta mới có cơ sở vững chắc cho hoạt động đối ngoại.
A. thống nhất biện chứng với nhau.
B. không thể dung hòa.
C. không thể cùng tồn tại.
D. luôn đối lập với nhau.
Câu trả lời của bạn
Đánh giá đường lối kháng chiến của Đảng ta trong suốt thời kì 1945-1954
- Đáp án B, C, D loại vì hai tư tưởng này có thể dung hòa và cùng tồn tại mà không đối lập nhau. Ví dụ: sau thắng lợi của cách mạng tháng 8/1945, trước sự chống phá của ngoại xâm và nội phản, Đảng ta đã có đường lối sáng suốt khi nhân nhượng có nguyên tắc và tranh thủ thời gian để kêu gọi sự ủng hộ hòa bình, tránh chiến tranh từ các nước trong đó có cả Chính phủ Pháp. Khi mọi cố gắng trên không có kết quả do dã tâm xâm lược của thực dân Pháp thì ta buộc phải sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại chúng.
- Đáp án A lựa chọn vì hai tư tưởng này có mối quan hệ thống nhất biện chứng với nhau. Trong đó, tư tưởng nhân đạo hòa bình là cái chủ đạo, bạo lực cách mạng là cái sau cùng và dùng để bảo vệ cái tư tưởng hòa bình nhân đạo ấy.
A. chiến tranh nhân dân.
B. chiến tranh đánh nhanh thắng nhanh.
C. chiến tranh tâm lí.
D. chiến tranh phi đối xứng.
Câu trả lời của bạn
Phân tích đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng
- Đáp án A đúng vì đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng về bản chất là cuộc chiến tranh nhân dân, huy động sức mạnh toàn dân chống giặc.
- Đáp án B loại vì Đảng xác định đây là cuộc kháng chiến trường kì.
- Đáp án C loại vì cuộc chiến tranh này sử dụng bạo lực chống bạo lực, là cuộc chiến chống ngoại xâm chứ không phải cuộc chiến tranh tâm lí.
- Đáp án D loại vì trong đường lối kháng chiến chống Pháp không nêu lên thuật ngữ chiến tranh phi đối xứng và thực tế cũng không có điều này.
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù
B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
Câu trả lời của bạn
Đánh giá bối cảnh kí kết Hiệp định Sơ bộ, liên hệ
Bài học rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) là: Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
A. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.
B. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia.
C. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.
D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
Câu trả lời của bạn
Đánh giá nội dung Hiệp định Sơ bộ, liên hệ tình hình hiện nay
Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng trong chính sách đối ngoại hiện nay là cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. Cụ thể:
- Cứng rắn về nguyên tắc: Ta giữ vững nguyên tắc là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Mềm dẻo về sách lược: Tùy vào tình hình thực tế của nước ta và tình hình quốc tế để đưa ra sách lược phù hợp mà vẫn đảm bảo nguyên tắc không đổi nêu trên.
A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang.
B. một loại hình hậu phương kháng chiến.
C. trận địa tiến công quân xâm lược.
D. nơi đối phương bất khả xâm phạm.
Câu trả lời của bạn
Phân tích, liên hệ.
Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945-1954) là căn cứ địa Việt Bắc. Nó không phải là nơi đối phương bất khả xâm phạm vì trên thực tế thực dân Pháp đã nhiều lần tổ chức các cuộc tiến công lên khu vực này, thiết lập ở đây một hệ thống phòng thủ trên đường số 4 trong kế hoạch Rơve.
A. Phong trào hòa bình (1954)
B. Phong trào Đồng Khởi (1959-1960)
C. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân (1968)
D. Tiến công chiến lược (1972)
Câu trả lời của bạn
Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là phong trào đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Vì sau hiệp định Giơnevơ, toàn bộ lực lượng cách mạng đã phải tập kết ra Bắc, nên ở miền Nam cần phải giữ gìn những lực lượng còn lại để đối phó với âm mưu của Mĩ- Diệm. Phải đến Đồng Khởi, lực lượng cách mạng mới thực sự được phục hồi và tiến lên.
A. Kháng chiến toàn dân.
B. Kháng chiến trường kì.
C. Kháng chiến toàn diện.
D. Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
Câu trả lời của bạn
Phân tích nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng, đánh giá.
Xuất phát từ so sánh lực lượng giữa ta và địch có sự chênh lệch lớn, ta cần kháng chiến trường kì để tiêu hao sinh lực địch, khi có điều kiện thuận lợi sẽ tiến công trở lại và giành thắng lợi quyết định. Đây là một trong những nội dung của Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng (1946 - 1954) thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc ta “lấy ít địch nhiều, lấy yếu thắng mạnh, lấy chính nghĩa thắng hung tàn".
A. Phá vỡ thế bao vây của quân Pháp cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc.
B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch "đánh nhanh – thắng nhanh" của thực dân Pháp.
C. Đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp chuyển sang giai đoạn mới.
D. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giam chân địch trong các thành phố một thời gian.
Câu trả lời của bạn
Phân tích kết quả của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947
Chiến dịch Việt Bắc – Thu đông năm 1947 thắng lợi đã đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp chuyển sang giai đoạn mới.
Các đáp án B, D là kết quả của cuộc chiến đấu trong các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
Đáp án A: Chiến dịch Việt Bắc 1947 chưa phá vỡ được thế bao vây cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ Việt Bắc.
A. Hiệp định Pari được ký kết
B. Đại hội đại biểu lần thứ hai của đảng
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi
D. Hiệp định Giơnevơ được kí kết
Câu trả lời của bạn
Hiệp định Giơnevơ được kí kết đã buộc Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Đấu tranh đòi Mỹ rút quân về nước.
D. Cách mạng dân chủ tư sản.
Câu trả lời của bạn
Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Bắc sau năm 1954 là tiến lên xâu dựng chủ nghĩa xã hội.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *