Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Key: taking
Vì: consider + Ving : cân nhắc làm gì
Dịch: Gia đình tôi đang cân nhắc tổ chức một chuyến đi tới Mỹ năm sau.
Câu trả lời của bạn
Key: watching
Vì: miss+ Ving : bỏ lỡ việc gì
Dịch: Chúng tôi đã bỏ lỡ xem trận bóng đá tối qua.
Câu trả lời của bạn
Key: buying
Vì: cấu trúc to be worth doing sth: xứng đáng để làm gì
Dịch: Có gì đáng để mua ở đây không?
Câu trả lời của bạn
Key: advising
Vì: cấu trúc It’s no use / no good / useless + Ving: vô ích khi làm gì
Dịch: Thật vô ích khi khuyên anh ta. Anh ta không bao giờ cho phép bất kì ai đưa ra lời khuyên.
Câu trả lời của bạn
Key: buiding
Vì: postpone doing sth: trì hoãn làm gì
Dịch: Họ đã hoãn việc xây dựng trường sơ cấp do khồn đủ kinh phí.
Câu trả lời của bạn
Key: turning
Vì: cấu trúc Would you mind + Ving..? Bạn có phiền làm gì đó không?
Dịch: Bạn có phiền tắt radio đi được không?
Câu trả lời của bạn
- Căn cứ vào:
+ “stop + Ving”: dừng hẳn việc gì.
+ “stop to V”: dừng lại để làm gì.
- Dịch nghĩa: Học sinh đã ngừng mất trật tự khi giáo viên bước vào.
- Đáp án: making
Câu trả lời của bạn
Key: spending / playing
Vì: regret doing sth: hối tiếc đã làm gì, spend time (on) doing sth: dành thời gian vào việc gì
Dịch: Tom hối tiếc đã dành quá nhiều thời gian chơi điện tử.
Câu trả lời của bạn
- Đáp án: playing
- Căn cứ vào cấu trúc: ’warn sb against doing sth = warn sb not to do sth": cảnh báo ai không làm gì.
- Dịch nghĩa: Cô ấy cảnh báo cậu bé không chơi với diêm.
Câu trả lời của bạn
Key: Opening
Vì: Dùng Ving khi rút gọn hai mệnh đề có cùng chủ ngữ và động từ rút gọn ở dạng chủ động. Ở đây câu muốn nhấn mạnh đến hai hành động xảy ra liên tiếp nhau nên chỉ dùng Ving. Chỉ khi câu muốn nhấn mạnh việc một hành động xảy ra trước hành động còn lại trong quá khứ thì ta mới dùng Having Vp2.
Dịch: Mở ngăn kéo, cô ấy lấy ra một quyển sách.