Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Al.
B. Zn.
C. Mg.
D. K.
Câu trả lời của bạn
Kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường trong 4 chất chỉ có Kali thỏa mãn.
Câu trả lời của bạn
nHCl=0,25.
Gọi 2 KL đó là A, B.
⇒ các chất tan tạo thành có thể là AlCl2; BCl2; A(OH)2 và B(OH)2.
n\(\tiny ACl_2\) = n\(\tiny BCl_2\)
* TH1: acid dư ⇒ chất tan chỉ có AlCl2; BCl2 và HCl
nA = nB = nHCl dư = 0,255 = 0,05.
⇒ MA, B = 24,5.
⇒ Đáp án A.
* TH2: KL dư ⇒ A và B phải có ít nhất 1 KL tan trong nước. Giả sử là A (nếu chỉ có 1 KL tan trong nước).
⇒ Chất tan chắc chắn có ACl2; BCl2; A(OH)2 hoặc B(OH)2 hoặc cả 2.
n\(\tiny A(OH)_2\) = n\(\tiny ACl_2\) = n\(\tiny BCl_2\) = n\(\tiny HCl_4\) = 0,0625.
⇒ nA + nB ≤ 0,0625 x 3 = 0,1875.
MA, B ≤ 13.
⇒ Đáp án A
A. Giấm ăn.
B. Muối ăn.
C. Phèn chua.
D. Nước vôi.
Câu trả lời của bạn
Vì chất thải có tính axit nên cần chất có tính bazo.
Câu trả lời của bạn
Theo bài ra, ban đầu có 4 mol HCO3–, 3 mol OH–.
⇒ 3 mol HCO– sẽ tác dụng với 3 mol OH– trước tạo 3 mol CaCO3 ⇒ hết Ca2+.
Còn lại 1 mol Na+ tác dụng nốt với 1 mol HCO3–.
⇒ NaHCO3.
A. Cho khí Cl2 đi từ từ qua dung dịch NaOH, Na2CO3.
B. Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH.
C. Cho khí Cl2 vào dung dịch Na2CO3.
D. Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn.
Câu trả lời của bạn
Đáp án đúng: D
Phương pháp điều chế trong công nghiệp ⇒ rẻ, đơn giản.
⇒ Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn.
Câu trả lời của bạn
Hỗn hợp khí là H2 và CO2
Ta có \(a + b = 0,4\) và \(\frac{(2a + 44b)}{0,4}= 33,5\)
\(\Rightarrow a = 0,1; b = 0,3\). Muối thu đc là \(Na_2SO_4 = 1,2 mol = n_{H_2SO_4}\)
\(m_{dd \ sau}=331,2 \ g;\ m_{dd\ H_2SO_4}=294 \ g\)
\(\Rightarrow m_{hh}= m_{ddsau} + m_{H_2} + m_{CO_2} – m_{ddH_2SO_4} = 50,6 g\)
Câu trả lời của bạn
Gọi x, y lần lượt là số mol Ba, BaO.
Hòa vào nước tạo \(2\times (x+y)\) mol OH–.
Al còn dư suy ra số mol Al phản ứng bằng số mol OH– bằng \(2\times (x+y)n_{H_2} = n_{Ba} + 1,5n_{Al} = x + 1,5\times 2\times (x+y) = 0,135 \ (1)\).
nHCl = 0,11.
Ta có công thức: \(3n_{Kt} + n_{H^+} = 4n_{AlO^{2-}}\).
\(\Rightarrow n_{AlO_{2}^{-}} = 0,08 = n_{Al \ pu}= 2\times (x+y) (2)\).
Từ (1, 2) ⇒ x = 0,015 = Ba; y = 0,025 = BaO.
Al phản ứng = 0,08.
m = Ba + BaO + Al pư + Al dư = 8,58g.
Câu trả lời của bạn
Tổng số mol Ba2+ = 0,09 (mol).
Tổng số mol HCO3– = 0,1 (mol)
Vì OH– dư ⇒ Toàn bộ HCO3– tạo thành (CO3)2-.
\(\begin{matrix} Ba^{2+} & + & CO_3 & \rightarrow & BaCO_3 \\ 0,09 & & & & 0,09 \end{matrix}\)
m kết tủa = 17,73g
A. HCl.
B. BaCl2.
C. H2SO4.
D. NaOH.
Câu trả lời của bạn
Đáp án đúng: D
Để ý NaHCO3, NaHSO4 lưỡng tính.
AlCl3 và HNO3 có tính axit.
Na3PO4, AgNO3 là muối.
⇒ Một bazo sẽ phản ứng được với nhiều chất nhất so với axit hoặc muối khác.
Câu trả lời của bạn
Tối thiểu ⇒ tỉ lệ 1 : 1 ⇒ V = 0,25 : 2 = 125 ml.