Học 247 xin giới thiệu đến các em bài học Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Hi vọng đây sẽ là tài liệu không chỉ dành cho có em học sinh mà còn cho quý thầy cô tham khảo trong việc soạn giáo án và dạy học của mình.
Em hãy cho biết một số nguyên nhân dẫn tới hậu quả đó và cho một số dẫn chứng. Do chế độ bóc lột và chính sách vơ vét tàn bạo của thực dân Pháp trong hơn 80 năm.
Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.
Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta.
Học xong bài này các em cần nắm:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 26 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta:
Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam:
Trong giai đoạn Tiền Cambri đã hình thành các mỏ khoáng sản:
Câu 3 - Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 8 Bài 26để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 98 SGK Địa lý 8
Bài tập 2 trang 98 SGK Địa lý 8
Bài tập 3 trang 98 SGK Địa lý 8
Bài tập 1 trang 63 SBT Địa lí 8
Bài tập 2 trang 64 SBT Địa lí 8
Bài tập 3 trang 64 SBT Địa lí 8
Bài tập 4 trang 64 SBT Địa lí 8
Bài tập 1 trang 30 Tập bản đồ Địa Lí 8
Bài tập 2 trang 30 Tập bản đồ Địa Lí 8
Bài tập 3 trang 31Tập bản đồ Địa Lí 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 8 DapAnHay
Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta:
Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam:
Trong giai đoạn Tiền Cambri đã hình thành các mỏ khoáng sản:
Trong giai đoạn Cổ kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản:
Trong giai đoạn Tân kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu ở các khu vực:
Trong giai đoạn Tân kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu:
Than phân bố chủ yếu ở
Bôxit phân bố chủ yếu ở
Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở
Khoáng sản là tài nguyên:
Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.
Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta.
Điền lên bản đồ trống các mỏ khoáng sản sau đây: than, dầu mỏ, bô xít, sắt, crôm, thiếc, apatít, đá quý.
Nối ô chữ bên trái (A) với những ô chữ thích hợp bên phải (B) để được một sơ đồ đúng.
Dựa vào hình 26.1 lược đồ khoáng sản Việt Nam tr 97 SGK em hãy hoàn thành sơ đồ sau:
Ghi chữ Đ vào trước ý đúng.
Chúng ta phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản vì
a) khoáng sản là nguồn nguyên, nhiên liệu quý để phát triển các ngành công nghiệp.
b) khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi.
c) tài nguyên khoáng sản được hình thành trong quá trình rất lâu dài, hàng trăm triệu năm.
d) không một ngành công nghiệp nào lại không dùng nguồn tài nguyên khoáng sản để sản xuất ra các sản phẩm phục vụ cho sản xuất và cho cuộc sống của con người.
Dựa vào vốn hiểu biết của mình, hãy nêu những ví dụ về ô nhiễm môi trường do việc khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản gây ra.
Quan sát kĩ lược đồ Khoáng sản Việt Nam, em hãy:
- Cho biết nhóm khoáng sản nhiên liệu gồm những khoáng sản nào.
- Kể tên những mỏ khoáng sản nhiên liệu chính.
- Kể tên những mỏ khoáng sản kim loại chính. Khoáng sản nào tập trung nhiều ở Tây Nguyên.
Đánh dấu × vào ô trống ý em cho là đúng nhất.
Tình hình thăm dò và khai thác khoáng sản ở nước ta hiện nay là:
☐ Chưa thăm dò hết, nhưng sử dụng còn lãng phí.
☐ Quá trình khai thác và vận chuyển còn làm ô nhiễm môi trường.
☐ Quá trình chế biến một số khoáng sản cũng còn gây ô nhiễm môi trường.
☐ Tất cả các ý trên.
Theo em các câu dưới đây đúng hay sai:
- Mỗi một giai đoạn kiến tạo thường hình thành một số loại mỏ khoáng sản nhất định.
☐ Đúng ☐ Sai
- Nước ta trải qua nhiều giai đoạn kiến tạo khác nhau, nên tài nguyên khoáng sản của chúng ta phong phú về chủng loại.
☐ Đúng ☐ Sai
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Khối núi cao nhất ở Việt Nam là Phan-xi-păng.
A. 65%
B. 75%
D. 95%
Câu trả lời của bạn
Ở nước ta, phần đất liền có địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích lãnh thổ
B. Sông Mã, sông Cả.
C. Sông Hồng, sông Đà.
D. Sông Tiền, sông Hậu.
Câu trả lời của bạn
Sông Thu Bồn, sông Đại không chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam
A. Hoàng Liên Sơn.
B. Trường Sơn Bắc.
C. Pu Đen Đinh
Câu trả lời của bạn
Dãy núi Ngân Sơn không chạy theo hướng tây bắc - đông nam ở nước ta
A. Đồ Sơn, Con Voi.
B. Bà Đen, Bảy núi.
C. Tam Điệp, Sầm Sơn.
Câu trả lời của bạn
Các đồi núi sót nhô cao trên mặt các đồng bằng là những núi:
- Đồ Sơn, Con Voi.
- Bà Đen, Bảy núi.
- Tam Điệp, Sầm Sơn.
A. Nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
B. Thấp dần từ nội địa ra biển,
C. Núi non, sông ngòi trẻ lại.
Câu trả lời của bạn
Vận động tạo núi Hi-ma-lay-a làm cho địa hình nước ta:
- Nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
- Thấp dần từ nội địa ra biển,
- Núi non, sông ngòi trẻ lại.
A. Trường Sơn Bắc.
C. Hoàng Liên Sơn.
D. Tất cả đều sai.
Câu trả lời của bạn
Núi Ngọc Linh (2598m) thuộc dãy Trường Sơn Nam.
A. Cao trung bình 2-3m, vào mùa lũ có nhiều ô trũng rộng lớn bị ngập nước.
B. Là những cánh đồng nhỏ trù phú nằm giữa vùng núi cao.
C. Các cánh đồng bị vây bọc bởi các con đê trở thành những ô trũng.
D. Được chia thành nhiều đồng bằng nhỏ.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C. Các cánh đồng bị vây bọc bởi các con đê trở thành những ô trũng.
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có diện tích khoảng 15000km2, nhân dân ta đã xây hệ thống đê lớn vững chắc dài trên 2700km2. Các cánh đồng bị vây bọc bởi các con đê trở thành những ô trũng.
Câu trả lời của bạn
Đồng bằng lớn nhất là đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng 40000 km2, cao khoảng 2-3m so với mực nước biển
Câu trả lời của bạn
Địa hình vùng núi ở miền Bắc như Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc có nhiều núi đá vôi, với lượng mưa lớn mưa tập trung theo mùa nên ở các vùng này có các dạng địa hình cacxto hình thành.
A. Vùng đồi núi thấp nổi bật là các cánh cung lớn.
B. Vùng núi cao và những cao nguyên đá vôi nằm song song và kéo dài theo hướng tây bắc-đông nam.
C. Vùng núi thấp có hai sường không đối xứng, sườn phía đông hẹp và dốc.
D. Vùng đồi núi và các cao nguyên badan xếp tầng rộng lớn.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Bắc: Vùng núi thấp có hai sường không đối xứng, sườn phía đông hẹp và dốc.
A. Sông Hồng và sông Mã
B. Sông Hồng và sông Cả
C. Sông Đà và sông Mã
D. Sông Đà và sông Cả
Câu trả lời của bạn
Vùng núi Tây Bắc nằm giữ sông Hồng và sông Cả.
A. Tây bắc-đông nam
B. Vòng cung
C. Tây-đông
D. Đông bắc-tây nam
Câu trả lời của bạn
Vùng núi Tây Bắc với những dải núi cao, những sơn nguyên đá vôi hiểm trở nằm song song và kéo dài theo hướng tây bắc-đông nam. Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao.
A. Tây bắc-đông nam
B. Vòng cung
C. Tây-đông
D. Đông bắc-tây nam
Câu trả lời của bạn
Giải thích: Vùng núi Đông Bắc nổi bật với các cánh cung lớn: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
A. Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo
B. Hoạt động ngoại lực: khí hậu, dòng nước…
C. Hoạt động của con người
Câu trả lời của bạn
Địa hình nước ta hình thành và biến đổi theo những nhân tố chủ yếu:
- Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo
- Hoạt động ngoại lực: khí hậu, dòng nước…
-Hoạt động của con người
B. Giữa Hà Tĩnh và Quảng Bình
C. Giữa Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.
D.Giữa Ninh Bình và Thanh Hóa
Câu trả lời của bạn
Đèo Lao Bảo nằm ở trên đường số 9, biên giới Việt - Lào.
A. Thấp.
B. Có hai sườn không đối xứng.
C. Hướng tây bắc - đông nam.
Câu trả lời của bạn
Trường Sơn Bắc là vùng núi:
- Thấp.
- Có hai sườn không đối xứng.
- Hướng tây bắc - đông nam.
A. Cánh cung sông Gâm, cánh cung Bắc Sơn, cánh cung Ngân Sơn, cánh cung Đồng Triều
C. Cánh cung Bắc Sơn, cánh cung sông Gâm, cánh cung Ngân Sơn, cánh cung Đồng Triều
D. Cánh cung Ngân Sơn, Cánh cung sông Gâm, cánh cung Bắc Sơn, cánh cung Đồng Triều
Câu trả lời của bạn
A
Địa hình vùng núi Đông Bắc nổi bật với bốn cánh cung lớn theo thứ tự từ Tây sang Đông là: Cánh cung sông Gâm, cánh cung Ngân Sơn, cánh cung Bắc Sơn, cánh cung Đồng Triều
A. Vùng biển Bắc Bộ và Trung Bộ
B. Vùng biển Trung Bộ và Nam Bộ.
C. Vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ.
D. Vùng biển Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ
Câu trả lời của bạn
Giải thích: Thềm lục địa nước ta mở rộng tại các vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ, với độ sâu không quá 100 m
Câu trả lời của bạn
Đăc điểm bờ biển từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu là rất khúc khuỷu, lồi lõm, có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió và nhiều bãi cát sạch.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *