Với bài học này các em sẽ tìm hiểu về vị trí địa lý, lãnh thổ điều kiện tự nhiên, cư dân và các vấn đề xã hội cũng như quá trình thành lập hợp chúng quốc Hoa Kì như thế nào mời tất cả các em cùng tìm hiểu.
a. Miền Tây
b. Miền Đông
c. Vùng đồng bằng trung tâm
a. A-la-xca
Tài nguyên thiên nhiên: dầu mỏ, khí thiên nhiên.
b. Quần đảo Ha-oai: Nằm giữa Thái Bình Dương có nhiều tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.
a. Ngoại thương
b. Giao thông vận tải
c. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
Học xong bài này các em phải nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tài nguyên kim loại quý hiếm của Hoa Kì phân bố ở vùng:
Ý nào sau đây không đúng về thuận lợi chủ yếu để phát triển kinh tế của Hoa Kì?
Ý nào sau đây là đúng khi nói về nền kinh tế Hoa Kì?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 11 Bài 6để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 40 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 40 SGK Địa lý 11
Bài tập 1 trang 44 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 44 SGK Địa lý 11
Bài tập 3 trang 44 SGK Địa lý 11
Bài tập 1 trang 45 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 46 SGK Địa lý 11
Bài tập 1 trang 25 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 25 SBT Địa lí 11
Bài tập 3 trang 26 SBT Địa lí 11
Bài tập 4 trang 26 SBT Địa lí 11
Bài tập 5 trang 27 SBT Địa lí 11
Bài tập 6 trang 27 SBT Địa lí 11
Bài tập 7 trang 28 SBT Địa lí 11
Bài tập 8 trang 28 SBT Địa lí 11
Bài tập 9 trang 28 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 29 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 29 SBT Địa lí 11
Bài tập 3 trang 30 SBT Địa lí 11
Bài tập 4 trang 30 SBT Địa lí 11
Bài tập 5 trang 30 SBT Địa lí 11
Bài tập 6 trang 31 SBT Địa lí 11
Bài tập 7 trang 31 SBT Địa lí 11
Bài tập 8 trang 32 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 33 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 34 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 19 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 19 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 19 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 20 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 1 trang 21 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 21 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 22 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 22 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 1 trang 23 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 24 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 25 Tập bản đồ Địa Lí 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 11 DapAnHay
Tài nguyên kim loại quý hiếm của Hoa Kì phân bố ở vùng:
Ý nào sau đây không đúng về thuận lợi chủ yếu để phát triển kinh tế của Hoa Kì?
Ý nào sau đây là đúng khi nói về nền kinh tế Hoa Kì?
Các ngành sản xuất chủ yếu ở vùng Đông Bắc Hoa Kì là:
Lợi ích to lớn do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì là:
Thành phần dân cư có số lượng đứng đầu ở Hoa Kì có nguồn gốc từ:
Thành phần dân cư có số lượng đứng thứ hai ở Hoa Kì có nguồn gốc từ:
Dựa vào hình 6.6 SGK, trang 44 để trả lời: Các nông sản chính của khu vực phía Đông Hoa Kì là:
Dựa vào hình 6.6 SGK, trang 44 để trả lời: Các nông sản chính ở các bang phía Bắc, khu vực trung tâm Hoa Kì là:
Dựa vào hình 6.7 SGK, trang 46 để trả lời: Các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì là:
Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp ở Hoa Kì.
Dựa vào bảng 6.1 hãy vẽ biểu đồ thể hiện số dân của Hoa Kì qua các năm. Giải thích nguyên nhân và phân tích ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đối với phát triển kinh tế.
Dựa vào bảng 6.3, vẽ biểu đồ so sánh GDP Hoa Kì với thế giới và một số châu lục.
Bảng 6.3. GDP của Hoa Kì và một số châu lục – năm 2004
Toàn thế giới | 40887,8 |
Hoa Kì | 11667,5 |
Châu Âu | 14146,7 |
Châu Á | 10092,9 |
Châu Phi | 790,3 |
Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp và giải thích nguyên nhân.
Trình bày những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì.
Lập bảng theo mẫu sau và điền vào bảng các loại nông sản chính.
Nông sản chính Khu vực | Cây lương thực | Cây công nghiệp và cây ăn quả | Gia súc | |
Phía Đông |
|
|
| |
Trung tâm | Các bang phía Bắc |
|
|
|
Các bang ở giữa |
|
|
| |
Các bang phía Nam |
|
|
| |
Phía Tây |
|
|
|
Lập bảng theo mẫu sau và điền vào nội dung các ngành công nghiệp chính của Hoa Kì.
Vùng Các ngànhcông nghiệp chính | Vùng Đông Bắc | Vùng phía Nam | Vùng phía Tây |
Các ngành công nghiệp truyền thống |
|
|
|
Các ngành công nghiệp hiện đại |
|
|
|
Quan sát lược đồ Các nước trên thế giới (trang 4-5 SGK) và sự hiểu biết để hoàn thành bảng sau:
ẢNH HƯỞNG CỦA VỊ TRÍ ĐỊA Lí VÀ LÃNH THỔ HOA KÌ ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Yếu tố | Đặc điểm | Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế |
Vị trí địa lí |
|
|
Lãnh thổ |
|
Dựa vào hình dưới đây và kiến thức đã học, nêu đặc điểm các vùng tự nhiên Hoa Kì, xác định thế mạnh kinh tế của mỗi vùng, ghi vào bảng sau:
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ THỂ MẠNH KỈNH TỂ CỦA CÁC VÙNG TỰ NHIÊN
| Vùng phía Tây | Vùng Trung tâm | Vùng phía Đông |
Đặc điểm tự nhiên |
| ||
Thế mạnh phát triển kinh tế |
|
Câu 3 trang 26 Sách bài tập (SBT) Địa lí 11
Chọn ý trả lời đúng
Hoa Kì có những khó khăn về tự nhiên:
Vùng Trung tâm có thời tiết biến động mạnh, nhiều lốc xoáy, vòi rồng, mưa đá,... là do
A. ảnh hưởng của bão nhiệt đới.
B. các dãy núi cao nằm chắn ở phía tây.
C. địa hình có dạng lòng máng theo hướng bắc - nam.
D. đất nước có diện tích quá rộng lớn.
Dựa vào bảng dưới đây, hãy:
a) Vẽ biểu đồ thể hiện số dân của Hoa Kì giai đoạn 1800 - 2005.
b) Nhận xét và giải thích sự biến động số dân Hoa Kì.
c) Giải thích
SỐ DÂN HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1800 - 2005
(Đơn vị: triệu người)
Năm | 1800 | 1820 | 1840 | 1860 | 1880 | 1900 | 1920 | 1940 | 1960 | 1980 | 2005 |
Số dân | 5 | 10 | 17 | 31 | 50 | 76 | 105 | 132 | 179 | 227 | 296,5 |
Chứng minh rằng: Hoa Kì là đất nước của những người nhập cư.
Dựa vào bảng dưới đây, nêu một số nhận xét về đặc điểm dân số Hoa Kì. Phân tích ảnh hưởng của những đặc điểm đó đối với phát triển kinh tế - xã hội.
SỰ THAY ĐỔI DÂN SỐ HOA KÌ
Năm | 1950 | 2004 |
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) | 1,5 | 0,6 |
Tuổi thọ trung bình (tuổi) | 70,8 | 78,0 |
Nhóm dưới 15 tuổi (%) | 27,0 | 20,0 |
Nhóm trên 65 tuổi (%) | 8,0 | 12,0 |
Chọn ý trả lời sai
Sự phân bô dân cư ở Hoa Kì có đặc điểm:
A. càng vào sâu trong nội địa thì mật độ dân số càng cao.
B. dân cư có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương.
C. dân thành thị chiếm tỉ lệ lớn, chủ yếu sống trong các thành phố vừa và nhỏ.
D. lịch sử nhập cư đã ảnh hưởng nhiều đến tình hình phân bố dân cư hiện tại.
Chọn ý trả lời đúng
Khó khăn lớn nhất về xã hội của Hoa Kì là
A. sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng tăng.
B. tình trạng mất an toàn xã hội ngày càng lớn.
C. chi phí cho người cao tuổi nhiều.
D. dân nhập cư từ châu Á và Mĩ La tinh đến đông.
Nối ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp.
Hãy hoàn thiện sơ đồ sau:
Dựa vào bảng dưới đây, nhận xét về quy mô của nền kinh tế Hoa Kì.
GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2004
Toàn thế giới | 40887,8 |
Hoa Kì | 11667,5 |
Châu Âu | 14146,7 |
Châu Á | 10092,9 |
Châu Phi | 790,3 |
Nối ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp.
Ghi các nội dung phù hợp vào bảng.
NỀN KINH TẾ HOA KÌ CÓ TÍNH CHUYÊN MÔN HÓA CAO
Biểu hiện ở công nghiệp |
|
Biểu hiện ở nông nghiệp |
|
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. hàng không vũ trụ, hóa dầu.
B. điện lực, khai khoáng, hóa chất.
C. luyện kim, đóng tàu, hóa chất.
D. dệt may, đóng tàu, chế tạo ô tô.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức các vùng công nghiệp Hoa Kì.
Hiện nay, sản xuất công nghiệp mở rộng xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương với các ngành công nghiệp hiện đại như hóa dầu, công nghiệp hàng không – vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông…
Chọn A
A. Phía bắc (ngành công nghiệp hiện đại), vùng phía Nam, ven Đại Tây Dương (ngành công nghiệp truyền thống).
B. Vùng đông bắc (ngành công nghiệp hiện đại), vùng phía Nam, ven Thái Bình Dương (ngành công nghiệp truyền thống).
C. Phía tây bắc (ngành công nghiệp hiện đại), vùng phía Nam, ven Thái Bình Dương (ngành công nghiệp truyền thống).
D. Vùng đông bắc (ngành công nghiệp truyền thống), vùng phía Nam, ven Thái Bình Dương ngành công nghiệp hiện đại).
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức về ngành công nghiệp của Hoa Kì.
Trước đây, sản xuất công nghiệp Hoa Kì tập trung chủ yếu ở: Vùng đông bắc ngành CN truyền thống. Hiện nay, mở rộng xuống phía Nam và ven TBD với các ngành CN hiện đại.
Chọn D
A. trang trại
B. hộ gia đình
C. hợp tác xã
D. đồn điền
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức về sự ngành nông nghiệp Hoa Kì.
Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp là các trang trại. Số lượng các trang trại có xu hướng giảm, nhưng diện tích bình quân mỗi trang trại lại tăng. Năm 1935 có 6,8 triệu trang trại với diện tích bình quân là 63 ha, đến năm 2000 chỉ còn hơn 2,1 triệu trang trại nhưng diện tích trung bình mỗi trang trại là 176 ha.
Chọn A
A. Phát triển mạnh, chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng
B. Phát triển chậm, chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng giảm
C. Phát triển mạnh, chiếm tỉ trọng cao có xu hướng tăng
D. Phát triển chậm, chiếm tỉ trọng cao có xu hướng giảm
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức về dịch vụ Hoa Kì.
Khu vực dịch vụ phát triển mạnh với tỉ trọng trong GDP năm 1960 là 62,1 %, năm 2004 là 79,4 %.
Chọn C
A. môlipđen, đồng, chì, dầu mỏ.
B. vàng, bạc, đồng, chì, than đá.
C. phốt phát, môlipđen, vàng.
D. vàng, bạc, đồng, phốt phát.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức về ngành công nghiệp của Hoa Kì.
Trong ngành công nghiệp, Hoa Kì đứng thứ hai thế giới về: vàng, bạc, đồng, chì, than đá, đứng thứ nhất về phốt phát, môlipđen, thứ 3 về dầu mỏ.
Chọn B
A. công nghiệp chế biến
B. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
C. công nghiệp khai thác khoáng sản
D. công nghiệp điện lực
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức về ngành công nghiệp chế biến Hoa Kì
Công nghiệp chế biến chiếm 84% giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kì.
Chọn A
A. 323,7 triệu người
B. 327,5 triệu người
C. 325,6 triệu người
D. 329,5 triệu người
Câu trả lời của bạn
Áp dụng công thức: Dn = do (1+tg)n
Trong đó: Dn là số dân cần tính, do số dân đã biết, tg là gia tăng tự nhiên và n là khoảng cách năm.
Tính dân số năm sau:
- Gọi D0: dân số đầu kì
D1: dân số năm kế tiếp (liền sau)
D2: dân số năm thứ hai
Dn: dân số năm thứ n
Ta có: D1 = d0 + do x tg = do (1 + tg)
D2 = d1 (1 + tg) = do (1+tg)2
D3 = d0 (1+tg)3
Tương tự, ta có Dn = do (1+tg)n
Áp dụng công thức trên, ta có: D2018 = do (1+tg)3 = 321,8 x (1 + 0,006)3 = 327,6 triệu người.
- Như vậy, dân số năm 2018 của Hoa Kì là 327,6 triệu người.
Chọn B
A. lãnh thổ Hoa Kì rộng lớn.
B. lãnh thổ chia thành 3 vùng khác biệt.
C. địa hình có dạng lòng máng theo hướng Bắc-Nam.
D. chịu tác động của gió mùa.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức các đặc điểm tự nhiên của Hoa Kì.
Hoa Kì, thời tiết bị biến động mạnh, thường xuyên xuất hiện nhiều thiên tai như: lốc xoáy, vòi rồng, mưa đá là do: địa hình có dạng lòng máng theo hướng Bắc-Nam, đã tạo điều kiện cho các khối không khí từ phía bắc tràn xuống và từ phía nam di chuyển lên.
Chọn C
A. Chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng
B. Chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng giảm
C. Chiếm tỉ trọng khá cao có xu hướng tăng
D. Chiếm tỉ trọng khá cao có xu hướng giảm
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức về ngành công nghiệp của Hoa Kì.
Công nghiệp là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì. Tuy nhiên, tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP có xu hướng giảm năm 1960 là 33,9 % năm 2004 là 19,7 %.
Chọn D
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. tài nguyên thiên nhiên giàu có.
C. cơ sở hạ tầng hoàn thiện nhất.
D. lịch sử khai phá lâu đời nhất.
Câu trả lời của bạn
Vùng Đông Bắc tập trung nhiều thành phố, đô thị lâu đời như: Oa- sinh-tơn, Niu-I-ooc, Phi-la-đen-phi-a.
Vùng Đông Bắc tập trung nhiều thành phố, đô thị lâu đời như: Oa- sinh-tơn, Niu-I-ooc, Phi-la-đen-phi-a..; công nghiệp của vùng hình thành sớm và phát triển mạnh mẽ với nhiều ngành truyền thống như cơ khí, đóng tàu, hóa chất, ô tô…
=> Vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời -> thu hút dân cư đông đúc.
Chọn D
A. 31 người/km2.
B. 33 người/km2.
C. 34 người/km2.
D. 32 người/km2.
Câu trả lời của bạn
Sử dụng công thức: mật độ dân số = Số dân/ diện tích (người/km2).
Đổi 327, 2 triệu người = 327 200 nghìn người.
Áp dụng công thức: mật độ dân số = Số dân/ diện tích (người/km2).
Vậy, mật độ dân số Hoa Kì = 327 200 / 9831,5 = 33,3 người/km2 (làm tròn 33 người/km2).
A. Núi trẻ.
B. Bồn địa.
C. Cao nguyên.
D. đồng bằng.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức về đặc điểm tự nhiên vùng phía tây lãnh thổ trung tâm Hoa Kì.
Lãnh thổ phía Tây có địa hình là vùng núi trẻ Coocdie, các dãy núi trẻ cao > 2000m, chạy song song hướng Bác – Nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.
Chọn B
A. Dân nhập cư chủ yếu có nguồn gốc Châu Phi.
B. Dân số Hoa Kì đông.
C. Dân số Hoa Kì tăng nhanh.
D. Dân số tăng chủ yếu do nhập cư.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức thành phần dân cư Hoa Kì.
Thành phần dân cư của Hoa Kì đa dạng. Hiện nay, 83% dân số Hoa Kì có nguồn gốc châu Âu. Như vậy, dân nhập cư Hoa Kì chủ yếu có nguồn gốc Châu Âu nên nhận định B sai.
Chọn A
A. Sự chuyển dịch của sản xuất công nghiệp
B. Ảnh hưởng của thiên tai: bão, vòi rồng....
C. Ảnh hưởng của chiến tranh, xung đột.
D. Di cư tự do xuất phát từ lao động nghèo.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức đặc điểm dân cư Hoa Kì.
Sự di chuyển của các ngành công nghiệp từ các bang vùng Đông Bắc xuống các bang vùng phía Nam, ven Thái Bình Dương đã kéo theo đó là sự di chuyển rất lớn của một luồng di cư xuống khu vực này và các bang vùng phía Nam, Thái Bình Dương ngày càng có dân số đông.
Chọn A
A. Đồng bằng.
B. Núi cao.
C. Đồi núi.
D. Cao nguyên.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức về vùng A-lax-ca.
A-lax-ca là bán đảo rộng lớn, nằm ở tây bắc của Bắc Mĩ, địa hình chủ yếu là đồi núi. Đây là nơi có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn thứ 2 của Hoa Kì.
Chọn C
A. Gồm dãy núi già A-pa-lát và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
B. Dãy núi già A-pa-lát cao trung bình 1000-1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang.
C. Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hậu mang tính chất nhiệt đới và cận nhiệt đới.
D. Vùng núi Apalát có nhiều than đá, quặng sắt, trữ lượng lớn nằm lộ thiên, nguồn thủy năng phong phú.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức đặc điểm tự nhiên vùng phía Đông Hoa Kì.
Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương phần phía Đông Hoa Kì có diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, nên C sai.
Chọn C
A. than đá
B. thủy năng
C. quặng sắt
D. uranium
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức về tài nguyên khoáng sản vùng phía Đông lãnh thổ trung tâm Hoa Kì.
Khoáng chủ yếu của vùng phía Đông lãnh thổ trung tâm Hoa Kì là: than đá, quặng sắt, nguồn thủy năng dồi dào. Vùng phía đông phần lãnh thổ trung tâm Hoa Kì không có uranium.
Chọn D
A. khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt.
B. khí hậu ôn đới hải dương và nhiệt đới.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và cận nhiệt.
D. khí hậu ôn đới lục địa và cận nhiệt đới.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức về đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương của Hoa Kì.
Đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương có khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương & cận nhiệt đới -> thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả.
Chọn C
A. Thái Bình Dương.
B. Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Bắc Băng Dương.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức về quần đảo Ha-oai.
Ha-oai là quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương, có tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.
Chọn A
A. Nằm ở bán cầu Đông.
B. Nằm ở bán cầu Tây.
C. Tiếp giáp Canađa.
D. Tiếp giáp Đại Tây Dương.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức về vị trí địa lí và lãnh thổ Hoa Kì.
Hoa Kì là quốc gia nằm ở bán cầu Tây. Giáp với Ca-na-da ở phía Bắc, Mê-hi-cô ở phía Nam và tiếp giáp với 2 đại dương, đó là Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. Nhận định A là không đúng.
Chọn A
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *