Với bài học này các em sẽ tìm hiểu về vị trí địa lý, lãnh thổ điều kiện tự nhiên, cư dân và các vấn đề xã hội cũng như quá trình thành lập hợp chúng quốc Hoa Kì như thế nào mời tất cả các em cùng tìm hiểu.
a. Miền Tây
b. Miền Đông
c. Vùng đồng bằng trung tâm
a. A-la-xca
Tài nguyên thiên nhiên: dầu mỏ, khí thiên nhiên.
b. Quần đảo Ha-oai: Nằm giữa Thái Bình Dương có nhiều tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.
a. Ngoại thương
b. Giao thông vận tải
c. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
Học xong bài này các em phải nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tài nguyên kim loại quý hiếm của Hoa Kì phân bố ở vùng:
Ý nào sau đây không đúng về thuận lợi chủ yếu để phát triển kinh tế của Hoa Kì?
Ý nào sau đây là đúng khi nói về nền kinh tế Hoa Kì?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 11 Bài 6để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 40 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 40 SGK Địa lý 11
Bài tập 1 trang 44 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 44 SGK Địa lý 11
Bài tập 3 trang 44 SGK Địa lý 11
Bài tập 1 trang 45 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 46 SGK Địa lý 11
Bài tập 1 trang 25 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 25 SBT Địa lí 11
Bài tập 3 trang 26 SBT Địa lí 11
Bài tập 4 trang 26 SBT Địa lí 11
Bài tập 5 trang 27 SBT Địa lí 11
Bài tập 6 trang 27 SBT Địa lí 11
Bài tập 7 trang 28 SBT Địa lí 11
Bài tập 8 trang 28 SBT Địa lí 11
Bài tập 9 trang 28 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 29 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 29 SBT Địa lí 11
Bài tập 3 trang 30 SBT Địa lí 11
Bài tập 4 trang 30 SBT Địa lí 11
Bài tập 5 trang 30 SBT Địa lí 11
Bài tập 6 trang 31 SBT Địa lí 11
Bài tập 7 trang 31 SBT Địa lí 11
Bài tập 8 trang 32 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 33 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 34 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 19 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 19 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 19 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 20 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 1 trang 21 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 21 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 22 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 22 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 1 trang 23 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 24 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 25 Tập bản đồ Địa Lí 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 11 DapAnHay
Tài nguyên kim loại quý hiếm của Hoa Kì phân bố ở vùng:
Ý nào sau đây không đúng về thuận lợi chủ yếu để phát triển kinh tế của Hoa Kì?
Ý nào sau đây là đúng khi nói về nền kinh tế Hoa Kì?
Các ngành sản xuất chủ yếu ở vùng Đông Bắc Hoa Kì là:
Lợi ích to lớn do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì là:
Thành phần dân cư có số lượng đứng đầu ở Hoa Kì có nguồn gốc từ:
Thành phần dân cư có số lượng đứng thứ hai ở Hoa Kì có nguồn gốc từ:
Dựa vào hình 6.6 SGK, trang 44 để trả lời: Các nông sản chính của khu vực phía Đông Hoa Kì là:
Dựa vào hình 6.6 SGK, trang 44 để trả lời: Các nông sản chính ở các bang phía Bắc, khu vực trung tâm Hoa Kì là:
Dựa vào hình 6.7 SGK, trang 46 để trả lời: Các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì là:
Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp ở Hoa Kì.
Dựa vào bảng 6.1 hãy vẽ biểu đồ thể hiện số dân của Hoa Kì qua các năm. Giải thích nguyên nhân và phân tích ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đối với phát triển kinh tế.
Dựa vào bảng 6.3, vẽ biểu đồ so sánh GDP Hoa Kì với thế giới và một số châu lục.
Bảng 6.3. GDP của Hoa Kì và một số châu lục – năm 2004
Toàn thế giới | 40887,8 |
Hoa Kì | 11667,5 |
Châu Âu | 14146,7 |
Châu Á | 10092,9 |
Châu Phi | 790,3 |
Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp và giải thích nguyên nhân.
Trình bày những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì.
Lập bảng theo mẫu sau và điền vào bảng các loại nông sản chính.
Nông sản chính Khu vực | Cây lương thực | Cây công nghiệp và cây ăn quả | Gia súc | |
Phía Đông |
|
|
| |
Trung tâm | Các bang phía Bắc |
|
|
|
Các bang ở giữa |
|
|
| |
Các bang phía Nam |
|
|
| |
Phía Tây |
|
|
|
Lập bảng theo mẫu sau và điền vào nội dung các ngành công nghiệp chính của Hoa Kì.
Vùng Các ngànhcông nghiệp chính | Vùng Đông Bắc | Vùng phía Nam | Vùng phía Tây |
Các ngành công nghiệp truyền thống |
|
|
|
Các ngành công nghiệp hiện đại |
|
|
|
Quan sát lược đồ Các nước trên thế giới (trang 4-5 SGK) và sự hiểu biết để hoàn thành bảng sau:
ẢNH HƯỞNG CỦA VỊ TRÍ ĐỊA Lí VÀ LÃNH THỔ HOA KÌ ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Yếu tố | Đặc điểm | Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế |
Vị trí địa lí |
|
|
Lãnh thổ |
|
Dựa vào hình dưới đây và kiến thức đã học, nêu đặc điểm các vùng tự nhiên Hoa Kì, xác định thế mạnh kinh tế của mỗi vùng, ghi vào bảng sau:
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ THỂ MẠNH KỈNH TỂ CỦA CÁC VÙNG TỰ NHIÊN
| Vùng phía Tây | Vùng Trung tâm | Vùng phía Đông |
Đặc điểm tự nhiên |
| ||
Thế mạnh phát triển kinh tế |
|
Câu 3 trang 26 Sách bài tập (SBT) Địa lí 11
Chọn ý trả lời đúng
Hoa Kì có những khó khăn về tự nhiên:
Vùng Trung tâm có thời tiết biến động mạnh, nhiều lốc xoáy, vòi rồng, mưa đá,... là do
A. ảnh hưởng của bão nhiệt đới.
B. các dãy núi cao nằm chắn ở phía tây.
C. địa hình có dạng lòng máng theo hướng bắc - nam.
D. đất nước có diện tích quá rộng lớn.
Dựa vào bảng dưới đây, hãy:
a) Vẽ biểu đồ thể hiện số dân của Hoa Kì giai đoạn 1800 - 2005.
b) Nhận xét và giải thích sự biến động số dân Hoa Kì.
c) Giải thích
SỐ DÂN HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1800 - 2005
(Đơn vị: triệu người)
Năm | 1800 | 1820 | 1840 | 1860 | 1880 | 1900 | 1920 | 1940 | 1960 | 1980 | 2005 |
Số dân | 5 | 10 | 17 | 31 | 50 | 76 | 105 | 132 | 179 | 227 | 296,5 |
Chứng minh rằng: Hoa Kì là đất nước của những người nhập cư.
Dựa vào bảng dưới đây, nêu một số nhận xét về đặc điểm dân số Hoa Kì. Phân tích ảnh hưởng của những đặc điểm đó đối với phát triển kinh tế - xã hội.
SỰ THAY ĐỔI DÂN SỐ HOA KÌ
Năm | 1950 | 2004 |
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) | 1,5 | 0,6 |
Tuổi thọ trung bình (tuổi) | 70,8 | 78,0 |
Nhóm dưới 15 tuổi (%) | 27,0 | 20,0 |
Nhóm trên 65 tuổi (%) | 8,0 | 12,0 |
Chọn ý trả lời sai
Sự phân bô dân cư ở Hoa Kì có đặc điểm:
A. càng vào sâu trong nội địa thì mật độ dân số càng cao.
B. dân cư có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương.
C. dân thành thị chiếm tỉ lệ lớn, chủ yếu sống trong các thành phố vừa và nhỏ.
D. lịch sử nhập cư đã ảnh hưởng nhiều đến tình hình phân bố dân cư hiện tại.
Chọn ý trả lời đúng
Khó khăn lớn nhất về xã hội của Hoa Kì là
A. sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng tăng.
B. tình trạng mất an toàn xã hội ngày càng lớn.
C. chi phí cho người cao tuổi nhiều.
D. dân nhập cư từ châu Á và Mĩ La tinh đến đông.
Nối ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp.
Hãy hoàn thiện sơ đồ sau:
Dựa vào bảng dưới đây, nhận xét về quy mô của nền kinh tế Hoa Kì.
GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2004
Toàn thế giới | 40887,8 |
Hoa Kì | 11667,5 |
Châu Âu | 14146,7 |
Châu Á | 10092,9 |
Châu Phi | 790,3 |
Nối ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp.
Ghi các nội dung phù hợp vào bảng.
NỀN KINH TẾ HOA KÌ CÓ TÍNH CHUYÊN MÔN HÓA CAO
Biểu hiện ở công nghiệp |
|
Biểu hiện ở nông nghiệp |
|
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Quốc gia rộng lớn nhất thế giới
B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
C. Dân cư được hình thành chủ yếu do quá trình nhập cư
D. Nền kinh tế phát triển mạnh nhất thế giới
Câu trả lời của bạn
Liên Bang Nga là quốc gia có diện tích lãnh thổ rộng lớn nhất thế giới, đứng thứ 3 là Hoa Kì.
=> Nhận định Hoa Kì có diện tích lớn nhất thế giới là không đúng.
Chọn A
Câu trả lời của bạn
Diện tích lãnh thổ Hoa Kỳ lớn thứ ba thế giới
Câu trả lời của bạn
Vị trí địa lý của Hoa Kỳ có đặc điểm là:
- Nằm ở bán cầu Tây
- Nằm ở giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương
- Tiếp giáp với Canada và khu vực Mĩ la tinh
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm tự nhiên phần lãnh thổ Hoa Kỳ ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ có sự thay đổi rõ rệt từ Bắc xuống Nam, từ ven biển vào nội địa là do:
- Có chiều dài từ Đông sang Tây khoảng 4500 Km
- Có chiều dài từ Bắc xuống Nam khoảng 2500 Km
- Phía Đông và Tây đều giáp đại dương, lại có những dãy núi chạy theo hướng Bắc-Nam
Câu trả lời của bạn
Lãnh thổ Hoa Kỳ không tiếp giáp với Ấn Độ Dương
Câu trả lời của bạn
Lãnh thổ Hoa Kỳ vừa trải dìa từ Bắc xuống Nam lại trải rộng từ Đông sang Tây nên đặc điểm tự nhiên đã thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ ven biển vào nội địa.
Câu trả lời của bạn
Phần lãnh thổ Hoa Kỳ nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên là vùng phía Tây, vùng trung tâm, vùng phía Đông
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm tự nhiên vùng núi Coóc-đi-e:
- Gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000 m, chạy song song theo hướng Bắc-Nam
- Xen giữa các dãy núi là bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc
- Có nhiều kim loại màu (vàng, đồng, chì), tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn
- Ven Thái Bình Dương là các đồng bằng nhỏ hẹp, đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương
Câu trả lời của bạn
Vùng núi Coóc-đi-e ven Thái Bình Dương là các đồng bằng nhỏ hẹp, đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm địa hình vùng phía Tây Hoa Kỳ:
- Các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000 Km
- Các dãy núi trẻ chạy song song hướng Bắc-Nam, xen giữa các bồn địa và cao nguyên
- Ven biển Thái Bình Dương là các đồng bằng nhỏ hẹp
Câu trả lời của bạn
Tài nguyên thiên nhiên của vùng phía Tây Hoa Kỳ có nhiều kim loại màu (vàng, đồng, chì), tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm tự nhiên vùng phía Đông Hoa Kỳ là:
- Gồm dãy núi già Apalát và các đồng bằng ven Đại Tây Dương
- Dãy núi già Apalát cao trung bình 1000-1500 m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang
- Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương diện tích tương đối lớn, đất đai phì nhiêu, khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, thuận lợi trồng nhiều loại cây lương thực, cây ăn quả (sgk trang 38)
- Vùng núi Apalát có nhiều than đá, quặng sắt, trữ lượng lớn nằm lộ thiên, nguồn thủy năng phong phú
Câu trả lời của bạn
Vùng phía Đông Hoa Kỳ gồm dãy núi già Apalát và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
Câu trả lời của bạn
Dãy núi già Apalát cao trung bình 1000-1500 m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang
Câu trả lời của bạn
Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương diện tích tương đối lớn, đất đai phì nhiêu, khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, thuận lợi trồng nhiều loại cây lương thực, cây ăn quả (sgk trang 38).
Câu trả lời của bạn
Vùng núi Apalát có nhiều than đá, quặng sắt, trữ lượng lớn nằm lộ thiên, nguồn thủy năng phong phú
Câu trả lời của bạn
Phần phía Tây và phía Bắc có địa hình đồi gò thấp, nhiều đồng cỏ
Câu trả lời của bạn
Phần phía Nam là đồng bằng phù sa màu mỡ thuận lợi trồng trọt
Câu trả lời của bạn
Phần lớn các bang phía Bắc có khí hậu vùng ôn đới, các bang ven vịnh Mê-hi-cô có khí hậu cận nhiệt chứ không phải nhiệt đới (sgk trang 38)
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm tự nhiên của vùng Trung tâm Hoa Kỳ là:
- Phần phía Tây và phía Bắc có địa hình đồi gò thấp, nhiều đồng cỏ
- Phần phía Nam là đồng bằng phù sa màu mỡ thuận lợi trồng trọt
- Khoáng sản có nhiều loại vơi trữ lượng lớn như than, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên
- Vùng trung tâm của Hoa Kì, phần lớn các bang phía Bắc có khí hậu vùng ôn đới, các bang ven vịnh Mê-hi-cô có khí hậu cận nhiệt chứ không phải nhiệt đới (sgk trang 38)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *