DapAnHay xin giới thiệu đến các em học sinh bài học này: Bài 11: Khu vực Đông Nam Á giúp các em tìm hiểu bài về tình hình tự nhiên, dân cư, xã hội, kinh tế của khu vực Đông Nam Á. Sự thành lập Hiệp hội các quốc gia khu vực Đông Nam Á và những thành tựu, quá trình hoạt động của tổ chức đó như thế nào? mời các em cùng tìm hiểu nội dung bài học này.
a. Đông Nam Á lục địa
b. Đông Nam Á biển đảo:
a. Thuận lợi:
b. Khó khăn:
c. Biện pháp:
1. 10/ 11 quốc gia Đông Nam Á là thành viên của ASEAN
2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao dù chưa đều và chắc.
3. Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định.
a. Cơ hội:
b. Thách thức:
c. Giải pháp:
Bảng 11: SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA CHÂU Á – NĂM 2003
STT | Khu vực | Số khách du lịch đến (nghìn lượt người) | Chi tiêu của khách du lịch (triệu USD) |
1 | Đông Á | 67230 | 70594 |
2 | Đông Nam Á | 38468 | 18356 |
3 | Tây Nam Á | 41394 | 18419 |
a. Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu Á (năm 2003)
b. Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch đã chi tiêu hết bao nhiêu USD ở từng khu vực.
c. So sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch quốc tế ở khu vực Đông Nam Á với khu vực Đông Á và Tây Nam Á
b. Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch đã chi tiêu hết bao nhiêu USD ở từng khu vực.
c. So sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch quốc tế ở khu vực Đông Nam Á với khu vực Đông Á và Tây Nam Á
Qua bài học này các em cần nắm được nội dung kiến thức sau:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 11 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đông Nam Á hải đảo thuộc vùng khí hậu gì?
Phần đất liền của khu vực Đông Nam Á mang tên là:
Quốc gia nào sau đây nằm ở bộ phận Đông Nam Á lục địa?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 11 Bài 11để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 101 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 101 SGK Địa lý 11
Bài tập 1 trang 105 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 105 SGK Địa lý 11
Bài tập 3 trang 105 SGK Địa lý 11
Bài tập 1 trang 108 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 108 SGK Địa lý 11
Bài tập 1 trang 74 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 74 SBT Địa lí 11
Bài tập 3 trang 75 SBT Địa lí 11
Bài tập 4 trang 75 SBT Địa lí 11
Bài tập 5 trang 75 SBT Địa lí 11
Bài tập 4 trang 76 SBT Địa lí 11
Bài tập 6 trang 76 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 77 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 77 SBT Địa lí 11
Bài tập 3 trang 77 SBT Địa lí 11
Bài tập 4 trang 78 SBT Địa lí 11
Bài tập 5 trang 78 SBT Địa lí 11
Bài tập 6 trang 78 SBT Địa lí 11
Bài tập 7 trang 78 SBT Địa lí 11
Bài tập 8 trang 78 SBT Địa lí 11
Bài tập 9 trang 80 SBT Địa lí 11
Bài tập 10 trang 80 SBT Địa lí 11
Bài tập 11 trang 80 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 81 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 81 SBT Địa lí 11
Bài tập 3 trang 81 SBT Địa lí 11
Bài tập 5 trang 82 SBT Địa lí 11
Bài tập 6 trang 82 SBT Địa lí 11
Bài tập 7 trang 82 SBT Địa lí 11
Bài tập 8 trang 82 SBT Địa lí 11
Bài tập 4 trang 82 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 83 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 85 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 51Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 51 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 1 trang 52 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 52 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 52 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 53 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 54 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 54 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 5 trang 54 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 1 trang 55 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 55 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 55 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 1 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 5 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 6 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 7 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 57 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 57 Tập bản đồ Địa Lí 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 11 DapAnHay
Đông Nam Á hải đảo thuộc vùng khí hậu gì?
Phần đất liền của khu vực Đông Nam Á mang tên là:
Quốc gia nào sau đây nằm ở bộ phận Đông Nam Á lục địa?
Điểm tương đồng về phát triển nông nghiệp giữa các nước Đông Nam Á và Mĩ Latinh là:
Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm chủ yếu là do:
Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm:
5 nước đầu tiên tham gia hành lập ASEAN là:
Cho bảng số liệu:
Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014 là:
Cho bảng số liệu:
Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014
Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến khu vực Đông Á năm 2014 là:
Cho bảng số liệu:
Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014
Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến khu vực Đông Nam Á năm 2014 là:
Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế của khu vực.
Những thuận lợi và trở ngại từ đặc điểm dân cư và xã hội đối với sự phát triển kinh tế trong khu vực.
Trình bày sự phát triển nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á?
Kể tên một số hãng nổi tiếng ở nước ngoài liên doanh với Việt Nam trong các ngành công nghiệp.
Dựa vào hình 11.5, cho biết những quốc gia nào ở Đông Nam Á có tỉ trọng của khu vực dịch vụ trong GDP (năm 2004) cao, quốc gia nào thấp?
Hình 11.5. Chuyển dịch cơ cấu GDP của một số nước Đông Nam Á
Trình bày mục tiêu của ASEAN.
Lấy ví dụ để thấy rằng việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên chưa hợp lí là một trong những thách thức của ASEAN. Cần phải khắc phục những điều đó bằng những biện pháp nào?
Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
Nối các ô dưới đây với nhau, sao cho phù hợp:
Phần đất liền của khu vực Đông Nam Á mang tên là
A. bán đảo Đông Dương.
B. bán đảo Mã Lai.
C. bán đảo Trung-Ấn.
D. bán đảo Tiểu Á.
Điều kiện tự nhiên nào dưới đây quy định đặc điểm nông nghiệp của Đông Nam Á là “nền nông nghiệp nhiệt đới”?
A. khí hậu nóng ẩm.
B. hệ đất trồng phong phú.
C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D. địa hình đồng bằng có diện tích lớn.
Hãy đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á rồi ghi nội dung vào bảng sau:
ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA ĐÔNG NAM Á
Thuận lợi | Đối với phát triển nông nghiệp |
|
| ||
Đối với phát triển công nghiệp |
| |
| ||
Đối với phát triển dịch vụ |
| |
Khó khăn |
|
Đưa các nội dung sau vào các ô trống rồi nối các ô để hình thành sơ đồ: dân số đông, dân số trẻ, đa dân tộc, đa tôn giáo, lực lượng lao động đông, dân cư phân bố không đều.
Thiên tai có tác động lớn nhất đến khu vực Đông Nam Á là
A. động đất và núi lửa.
B. sóng thần.
C. bão, lũ.
D. cháy rừng.
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng:
A. Giảm tỉ trong khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III.
B. Giảm tỉ trong khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III.
C. Tăng tỉ trong khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II, III.
D. Tỉ trọng các khu vực không thay đổi nhiều.
Nối các ô sau để hình thành sơ đồ.
Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp tăng nhanh và ngày càng trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á là:
A. Công nghiệp dệt may, da giày.
B. Công nghiệp khai thác than và khoáng sản kim loại.
C. Công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.
D. Các ngành tiểu thủ công nghiệp phục vụ xuất khẩu.
Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm, nguyên nhân chủ yếu do:
A. sản xuất lúa gạo đã đáp ứng yêu cầu của người dân.
B. năng suất tăng lên nhanh chóng.
C. chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.
D. nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm.
Cà phê, hồ tiêu, cao su được trồng nhiều ở Đông Nam Á do:
A. có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
B. truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.
C. thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.
D. quỹ đất dành cho trồng các cây công nghiệp này lớn.
Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là
A. làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
B. khai thác thế mạnh về đất đai.
C. thay thế cây lương thực.
D. xuất khẩu thu ngoại tệ.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tại sao mục tiêu chủ yếu của các nước ASEAN là hoà bình, ổn định cùng phát triển?
Câu trả lời của bạn
Mục tiêu chủ yếu của các nước ASEAN là hoà bình, ổn định cùng phát triển vì:
Trình bày mục tiêu của ASEAN.
Câu trả lời của bạn
Hãy trình bày một số đặc điểm về tự nhiên và dân cư - xã hội của Ô-xtrây-li-a.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm về tự nhiên
Dân cư, xã hội
Nêu những cơ hội và thách thức đối với nước ta khi gia nhập ASEAN.
Câu trả lời của bạn
Những cơ hội và thách thức đối với nước ta khi gia nhập ASEAN:
Cơ hội
Thách thức
Lấy ví dụ để thấy rằng việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường chưa hợp lí và còn nhiều bất cập là một trong những thách thức của ASEAN. Theo em, cần phải khắc phục bằng chính sách nào?
Câu trả lời của bạn
Ví dụ để thấy rằng việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường chưa hợp lí và còn nhiều bất cập là một trong những thách thức của ASEAN:
Chính sách khắc phục:
Phân tích để thấy rõ tính hiện đại của các trang trại nông nghiệp ở Ô-xtrây-li-a.
Câu trả lời của bạn
Hãy chứng tỏ rằng Ô-xtrây-li-a là nước có nền công nghiệp phát triển cao.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
bắc việt nam và bắc mianma
. Mi- an- ma
Mianma
myanma
Bộ phận lãnh thổ Đông Nam Á nằm ngoài vùng nội chí tuyến là
bắc mianma
chúc bn hk tốt
Myanmar
Myanmar
Myanma, Mi-an-ma (Miến Điện)
Mianma nhé
1. Tại sao nói khu vực Đông Nam Á là “cầu nối Đông - Tây”? Vị trí địa lý của khu vực này có ảnh hưởng như thế nào đến văn hoá và hoạt động du lịch?
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Theo số liệu mới nhất năm 2017 từ UN, Lào có khoảng 6,9 triệu dân sống trên diện tích 236.800 km2. Không có biển, sông Me Kong, dòng sông chính ở Lào trở nên quan trọng hơn.2
lào
Lào
Trong khu vực Đông nam á quốc gia nào không có biển đó là:
nước Lào nhé bạn
Lào nhé
Lào
Ngày – tháng – năm Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO. Khi trở thành thành viên chính thức của WTO Việt Nam gặp phải những thời cơ và thách thức gì?
Câu trả lời của bạn
a. Thời gian.
- 11/1/2007, Việt Nam trở thành thành viên chính thức thứ 150 của WTO.
b. Thời cơ.
- Mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Có nhiều cơ hội tiếp nhận trang thiết bị.
- Mở cửa tạo điều kiện phát huy nội lực.
- Có sự phân công lao động mới và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
c. Thách thức.
- Thực trạng nền kinh tế còn lạc hậu so với khu vực và thế giới.
- Trình độ quản lí kinh tế còn thấp.
- Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
- Sử dụng nguồn vốn chưa hiệu quả.
Trình bày các đặc điểm của nền kinh tế thế giới hiện nay. Để phát triển bền vững Việt Nam cần chú trọng vào những vấn đề nào.
Câu trả lời của bạn
a. Đặc điểm của nền kinh tế thế giới hiện nay.
- Chuyển từ phát triển theo chiều rộng sang phát triển theo chiều sâu.
- Kinh tế thế giới phát triển gắn liền với cuộc CMKH và CN hiện đại.
-Quá trình toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế ngày càng phát triển mạnh.
- Kinh tế thế giới phải tiếp tục đối mặt với nhiều thách thức.
- Phát triển kinh tế bền vững trở thành xu thế lựa chọn của nhiều quốc gia trên thế giới.
b. Để phát triển bền vững Việt Nam cần chú trọng vào những vấn đề sau:
- Phát triển bền vững là phát triển thỏa mãn những nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của tương lai.
- Phát triển bao trùm các mặt đời sống, xã hội, gắn kết phát triển kinh tế với công bằng và tiến bộ xã hội, giữ vững và cải thiện môi trường, giữ vững ổn định chính trị- xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh.
Trình bày đặc điểm nổi bật của nền KT – XH thế giới trong thời kỳ hiện đại. Tình hình đó ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển KT XH Việt Nam?
Câu trả lời của bạn
a) Các đặc điểm của nền KT thế giới hiện nay:
- KT thế giới chuyển từ phát triển theo chiều rộng sang phát triển theo chiều sâu, hay nói cách khác là chuyển từ gia tăng nguồn lực sang nâng cao hiệu quả (Ví dụ: sử dụng các nguồn nguyên – nhiên liệu, năng lượng mới, nghiên cứu phát triển các loại vật liệu mới, các kĩ thuật công nghệ cao…)
- KT thế giới phát triển gắn liền với cuộc CM KH và CN hiện đại
- KT thế giới ngày càng hướng tới nền KT tri thức
- Quá trình toàn cầu hóa KT ngày càng phát triển mạnh mẽ
- KT thế giới tiếp tục phải đối mặt với nhiều thách thức như: sự bất ổn về tài chính, tiền tệ, khủng hoảng…
- Phát triển KT bền vững trở thành xu thế lựa chọn của nhiều quốc gia trên thế giới
b) Ảnh hưởng của tình hình đó tới VN:
- Tất yếu nước ta phải mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế và khu vực trên mọi lĩnh vực; từ đó có thêm nhiều thời cơ mới, điều kiện thuận lợi để đẩy nhanh tốc độ phát triển (như: chuyển giao công nghệ, nguồn vốn, học hỏi kinh nghiệm sản xuất và quản lí, tận dụng thành tựu khoa học và công nghệ…)
- Trong hoàn cảnh nền kinh tế có xuất phát điểm thấp, nước ta cũng có thêm nhiều thách thức mới tác động theo xu hướng tiêu cực (có thể lấy ví dụ cụ thể)
Đặc điểm tự nhiên Miền Đông Trung Quốc và những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
Câu trả lời của bạn
* Miền Đông:
+ Thuận lợi:
- Địa hình thấp có nhiều đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho phát triển trồng trọt
- Khí hậu cận nhiệt gió mùa và ôn đới gió mùa, mưa nhiều, thuận lợi cho phát triển cơ cấu cây trồng đa dạng
-Sông ngòi: hạ lưu của các sông lớn như: Hoàng Hà, Trường Giang, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho việc phát triển thuỷ điện, thuỷ lợi và giao thông…
- Có nhiều khoáng sản nhất là khoáng sản kim loại màu phát triển công nghiêp chế tạo, luyện kim.
+ Khó khăn: Nhiều bão ,lũ lụt ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất nông nghiệp
Tại sao nói cơ cấu dân số Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là “cơ cấu dân số vàng”. Cơ hội và thách thức của cơ cấu dân số vàng đối với sự phát triển KT – XH nước ta là gì?
Câu trả lời của bạn
a) VN hiện nay đang có cơ cấu dân số vàng vì có tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao hơn tỉ lệ người phụ thuộc.
Năm 2009, dân số nước ta là 85,78 triệu người, trong đó có 55 triệu người trong độ tuổi lao động (chiếm 64,11% dân số), còn dân số phụ thuộc chỉ chiếm 35,89%
b) Ảnh hưởng của cơ cấu dân số vàng:
- Cơ hội:
+ Có nguồn lao động dồi dào
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Thách thức:
+ Giải quyết việc làm
+ Sức ép về y tế, giáo dục, tài nguyên và môi trường
+ Trình độ lao động chưa cao
+ Giải quyết vấn đề phúc lợi xã hội sau khi bước qua thời kỳ dân số vàng.
trình bày những thách thức đối với ASEAN,Việt Nam đã có những chính sách gì để vượt qua thử thách đó
Câu trả lời của bạn
Sự lựa chọn Bali làm địa điểm tổ chức Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 9 là chủ ý của nước chủ nhà Indoensia muốn thể hiện là chính phủ đã kiểm soát tình hình, tìm cách xua tan lo ngại của bên ngoài về khủng bố và mất an ninh, ổn định, ly khai và xung đột sắc tộc ở đất nước này. Nhưng còn đối với Hiệp hội ASEAN, sự lựa chọn đó cũng có ý nghĩa khá sâu sa. Năm 1976, tại đây đã diễn ra Hội nghị cấp cao ASEAN lần đầu tiên và đã thông qua Hiệp ước thân thiện và hợp tác, còn được gọi là Hiệp ước Bali – cơ sở pháp lý cơ bản nhất cho sự tham gia của các quốc gia vào Hiệp hội và sự gắn kết, hợp tác trong Hiệp hội. Khi đó, ASEAN chưa bao hàm tất cả các quốc gia trong khu vực như hiện nay và chưa có mối quan hệ với các đối tác đối thoại như hiện nay. Năm nay, ASEAN trở lại Bali với vị thế khác, bản chất khác và cả định hướng chính sách khác. Điều đó là cần thiết vì từ bấy đến nay đã có nhiều thay đổi sâu sắc trên thế giới, ở khu vực và trong các nước thành viên. ASEAN hiện tại lại phải đối phó với nhiều thách thức mới. Hội nghị cấp cao này phải trả lời nhiều câu hỏi có tầm quan trọng quyết định tới tương lai của ASEAN. Thách thức lớn nhất của ASEAN là tìm lại vai trò và ảnh hưởng của một tổ chức khu vực đối với khu vực và đối với từng thành viên mà nó đã từng có nhưng bị mai một đi trong thời gian gần đây bởi nhiều nguyên nhân khác nhau. Vấn đề đặt ra hiện nay đối với ASEAN là vừa phấn đấu để trở nên có ích hơn đối với tất cả các thành viên, vừa mở rộng hợp tác với bên ngoài. Cái khó đối với ASEAN trong việc xử lý vấn đề này là phi kết hợp giữa duy trì các nguyên tắc hoạt động vốn đã trở thành bản sắc và cội nguồn sức mạnh của ASEAN một thời với việc tranh thủ đối tác bên ngoài, tạo thế và tạo giá trong hợp tác với các đối tác bên ngoài. Thách thức lớn đối với ASEAN hiện nay là một số nước thành viên gặp phải khó khăn nội bộ đã gây ảnh hưởng đến tốc độ liên kết và mức độ hợp tác trong Hiệp hội. Sự ưu tiên đối nội khác nhau ở các thành viên dẫn đến việc không ít dự án và chương trình hợp tác và liên kết đã được thông qua, nhưng lại bị trì trệ trong triển khai thực hiện và không ít nước thành viên đã tìm kiếm những lối đường đi riêng rẽ có lợi cho chính mình nhiều hơn có lợi cho Hiệp hội. Hay nói cách khác, chưa khi nào mà sự gắn kết nội bộ, đoàn kết và đồng thuận trong Hiệp hội lại bị đe doạ như hiện tại. Thách thức lớn đối với ASEAN cũng còn đến từ chính các đối tác đối thoại của ASEAN. Nó đặt ASEAN trước sự cần thiết phải vừa tăng cường sự hợp tác này, mở rộng ra thêm nhiều lĩnh vực, nhưng đồng thời phải giữ vai trò chủ động thì mới có thể tranh thủ được cái thuận và hạn chế được tác động bất lợi đối với ASEAN cũng như đối với một số thành viên. Chính sách hai mặt của các đối tác này đối với ASEAN luôn bao hàm ý đồ gây phân rẽ trong nội bộ ASEAN, hoặc ít nhất giữa một số thành viên nhất định, để từ đó tạo dựng vai trò và ảnh hưởng. Thách thức lớn đối với ASEAN còn là những thách thức đến từ môi trường chính trị và an ninh thế giới. Khủng bố, toàn cầu hoá và những nguy cơ an ninh phi truyền thống đòi hỏi ASEAN phi có cách tiếp cận mới trong việc gắn sự phát triển năng động và lâu bền của Hiệp hội với việc quan tâm giải quyết những nguy cơ mới đó. Đã đến lực ASEAN không chỉ phải thể hiện có tác dụng thiết thực đối với các thành viên của nó, mà còn phải đóng vai trò xứng đáng trong mọi mặt đời sống của khu vực và thế giới. Trở lại Bali vì thế cũng còn là cơ hội để ASEAN tạo ra bước chuyển biến quyết định trong việc đối phó với những thách thức lớn ấy. Người ta có thể nhận biết qua chương trình nghị sự của Hội nghị cấp cao này ý định gắn kết việc thúc đẩy các chưng trình hợp tác đã được nhất trí, những quyết định đã được thông qua với việc thực hiện hoặc bàn luận về những ý tưởng mới như khu vực mậu dịch tự do với các đối tác đối thoại, Cộng đồng Kinh tế ASEAN hay Cộng đồng an ninh ASEAN.... Đưng nhiên, một Hội nghị cấp cao không đủ để gii quyết tất cả các vấn đề của ASEAN, không đủ để giúp ASEAN vượt qua tất cả các thách thức lớn đang đặt ra, nhưng ít ra thì cũng có thể tạo dựng được sự khởi đầu, khởi động một cuộc lên đường mới của ASEAN.
vì sao nhiều nước trên thế giới lại muốn đầu tư phát triên sản xuất và trao đổi hàng hóa với khu vực đông nam á
Câu trả lời của bạn
giúp mình với nhanh đi ạ
Các quốc gia trong Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
Câu trả lời của bạn
Quốc giaThủ đôDiện tích (km²)Dân số (đa phần năm 2008)Ngày kết nạp
BruneiBandar Seri Begawan5.765490.000
07/01/1984
CampuchiaPhnom Penh181.03513.388.91030/04/1999
IndonesiaJakarta1.904.569230.130.00008/08/1967
LàoVientiane236.8006.320.00023/07/1997
MalaysiaKuala Lumpur329.84728.200.00008/08/1967
MyanmaNaypyidaw676.57850.020.00023/07/1997
PhilippinesManila300.00092.226.600
(2007)08/08/1967
SingaporeSingapore City707,14.839.400
(2007)08/08/1967
Thái LanBăng Cốc513.11563.389.730
(2003)08/08/1967
Việt NamHà Nội331.69092.516.058
Việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường chưa hợp lí là 1 trong những thách thức của ASEAN. Theo em cần có những biện pháp gì để khắc phục vấn đề nêu trên?
Câu trả lời của bạn
- Các nước Đông Nam Á là những nước giàu tài nguyên thiên nhiên, nhưng việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở đây ở đây chưa hợp lí và còn nhiều bất cập như : việc khai thác khoáng sản chủ yếu để xuất khẩu thu ngoại tệ song do trình độ còn hạn chế nên gây ra sự lãng phí tài nguyên, công nghệ khai thác còn lạc hậu và ý thức kém gây ô nhiễm môi trường. Việc
phá rừng ở nhiều nước để lấy gỗ xuất khẩu, làm nương rẫy,... đã làm chất lượng và diện tích rừng nhiều nơi suy giảm. Các nước Đông Nam Á đều giáp biển, việc khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ làm hủy diệt nhiều loại sinh vật, phá rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy hải sản làm hủy hoại môi trường sinh thái.
- Chính sách sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường :
+ Khai thác tài nguyên rừng đi đôi việc trồng rừng và tu bổ rừng. Cần đầu tư các phương tiện hiện đại trong việc khai thác tài nguyên khoáng sản nhằm sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên này và hạn chế ô nhiễm môi trường.
+ Tăng cường đầu tư phương tiện để đánh bắt xa bờ. Cấm đánh bắt bằng những phương tiện có tính hủy diệt, đánh bắt cá trong mùa sinh sản,..
+ Trồng rừng ngập mặn để bảo vệ môi trường sinh thái ven biển.
+ Tuyên truyền về ý thức bảo vệ môi trường đến mọi tầng lớp dân cư trong xã hội.
vì sao Đong Nam Á có nhiều khoáng sản ?
Câu trả lời của bạn
vì bề mặt đông nam á cùng từng trai qua từng giai đoạn phát triển tự nhiên và lãnh thổ ( giai đoạn Tiền Cambri , cổ kiến tạo , tân kiến tạo ) trong 1 thời gian dài ( hàng trăm triệu năm )
vì nằm ở khu vực giao nhau giữa 2 vành đai sinh khoáng lớn của thế giới là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải .
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *