DapAnHay xin giới thiệu đến các em học sinh bài học này: Bài 11: Khu vực Đông Nam Á giúp các em tìm hiểu bài về tình hình tự nhiên, dân cư, xã hội, kinh tế của khu vực Đông Nam Á. Sự thành lập Hiệp hội các quốc gia khu vực Đông Nam Á và những thành tựu, quá trình hoạt động của tổ chức đó như thế nào? mời các em cùng tìm hiểu nội dung bài học này.
a. Đông Nam Á lục địa
b. Đông Nam Á biển đảo:
a. Thuận lợi:
b. Khó khăn:
c. Biện pháp:
1. 10/ 11 quốc gia Đông Nam Á là thành viên của ASEAN
2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao dù chưa đều và chắc.
3. Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định.
a. Cơ hội:
b. Thách thức:
c. Giải pháp:
Bảng 11: SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA CHÂU Á – NĂM 2003
STT | Khu vực | Số khách du lịch đến (nghìn lượt người) | Chi tiêu của khách du lịch (triệu USD) |
1 | Đông Á | 67230 | 70594 |
2 | Đông Nam Á | 38468 | 18356 |
3 | Tây Nam Á | 41394 | 18419 |
a. Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu Á (năm 2003)
b. Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch đã chi tiêu hết bao nhiêu USD ở từng khu vực.
c. So sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch quốc tế ở khu vực Đông Nam Á với khu vực Đông Á và Tây Nam Á
b. Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch đã chi tiêu hết bao nhiêu USD ở từng khu vực.
c. So sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch quốc tế ở khu vực Đông Nam Á với khu vực Đông Á và Tây Nam Á
Qua bài học này các em cần nắm được nội dung kiến thức sau:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 11 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đông Nam Á hải đảo thuộc vùng khí hậu gì?
Phần đất liền của khu vực Đông Nam Á mang tên là:
Quốc gia nào sau đây nằm ở bộ phận Đông Nam Á lục địa?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 11 Bài 11để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 101 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 101 SGK Địa lý 11
Bài tập 1 trang 105 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 105 SGK Địa lý 11
Bài tập 3 trang 105 SGK Địa lý 11
Bài tập 1 trang 108 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 108 SGK Địa lý 11
Bài tập 1 trang 74 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 74 SBT Địa lí 11
Bài tập 3 trang 75 SBT Địa lí 11
Bài tập 4 trang 75 SBT Địa lí 11
Bài tập 5 trang 75 SBT Địa lí 11
Bài tập 4 trang 76 SBT Địa lí 11
Bài tập 6 trang 76 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 77 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 77 SBT Địa lí 11
Bài tập 3 trang 77 SBT Địa lí 11
Bài tập 4 trang 78 SBT Địa lí 11
Bài tập 5 trang 78 SBT Địa lí 11
Bài tập 6 trang 78 SBT Địa lí 11
Bài tập 7 trang 78 SBT Địa lí 11
Bài tập 8 trang 78 SBT Địa lí 11
Bài tập 9 trang 80 SBT Địa lí 11
Bài tập 10 trang 80 SBT Địa lí 11
Bài tập 11 trang 80 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 81 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 81 SBT Địa lí 11
Bài tập 3 trang 81 SBT Địa lí 11
Bài tập 5 trang 82 SBT Địa lí 11
Bài tập 6 trang 82 SBT Địa lí 11
Bài tập 7 trang 82 SBT Địa lí 11
Bài tập 8 trang 82 SBT Địa lí 11
Bài tập 4 trang 82 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 83 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 85 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 51Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 51 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 1 trang 52 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 52 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 52 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 53 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 54 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 54 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 5 trang 54 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 1 trang 55 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 55 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 55 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 1 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 5 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 6 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 7 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 57 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 57 Tập bản đồ Địa Lí 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 11 DapAnHay
Đông Nam Á hải đảo thuộc vùng khí hậu gì?
Phần đất liền của khu vực Đông Nam Á mang tên là:
Quốc gia nào sau đây nằm ở bộ phận Đông Nam Á lục địa?
Điểm tương đồng về phát triển nông nghiệp giữa các nước Đông Nam Á và Mĩ Latinh là:
Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm chủ yếu là do:
Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm:
5 nước đầu tiên tham gia hành lập ASEAN là:
Cho bảng số liệu:
Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014 là:
Cho bảng số liệu:
Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014
Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến khu vực Đông Á năm 2014 là:
Cho bảng số liệu:
Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014
Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến khu vực Đông Nam Á năm 2014 là:
Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế của khu vực.
Những thuận lợi và trở ngại từ đặc điểm dân cư và xã hội đối với sự phát triển kinh tế trong khu vực.
Trình bày sự phát triển nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á?
Kể tên một số hãng nổi tiếng ở nước ngoài liên doanh với Việt Nam trong các ngành công nghiệp.
Dựa vào hình 11.5, cho biết những quốc gia nào ở Đông Nam Á có tỉ trọng của khu vực dịch vụ trong GDP (năm 2004) cao, quốc gia nào thấp?
Hình 11.5. Chuyển dịch cơ cấu GDP của một số nước Đông Nam Á
Trình bày mục tiêu của ASEAN.
Lấy ví dụ để thấy rằng việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên chưa hợp lí là một trong những thách thức của ASEAN. Cần phải khắc phục những điều đó bằng những biện pháp nào?
Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
Nối các ô dưới đây với nhau, sao cho phù hợp:
Phần đất liền của khu vực Đông Nam Á mang tên là
A. bán đảo Đông Dương.
B. bán đảo Mã Lai.
C. bán đảo Trung-Ấn.
D. bán đảo Tiểu Á.
Điều kiện tự nhiên nào dưới đây quy định đặc điểm nông nghiệp của Đông Nam Á là “nền nông nghiệp nhiệt đới”?
A. khí hậu nóng ẩm.
B. hệ đất trồng phong phú.
C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D. địa hình đồng bằng có diện tích lớn.
Hãy đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á rồi ghi nội dung vào bảng sau:
ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA ĐÔNG NAM Á
Thuận lợi | Đối với phát triển nông nghiệp |
|
| ||
Đối với phát triển công nghiệp |
| |
| ||
Đối với phát triển dịch vụ |
| |
Khó khăn |
|
Đưa các nội dung sau vào các ô trống rồi nối các ô để hình thành sơ đồ: dân số đông, dân số trẻ, đa dân tộc, đa tôn giáo, lực lượng lao động đông, dân cư phân bố không đều.
Thiên tai có tác động lớn nhất đến khu vực Đông Nam Á là
A. động đất và núi lửa.
B. sóng thần.
C. bão, lũ.
D. cháy rừng.
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng:
A. Giảm tỉ trong khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III.
B. Giảm tỉ trong khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III.
C. Tăng tỉ trong khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II, III.
D. Tỉ trọng các khu vực không thay đổi nhiều.
Nối các ô sau để hình thành sơ đồ.
Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp tăng nhanh và ngày càng trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á là:
A. Công nghiệp dệt may, da giày.
B. Công nghiệp khai thác than và khoáng sản kim loại.
C. Công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.
D. Các ngành tiểu thủ công nghiệp phục vụ xuất khẩu.
Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm, nguyên nhân chủ yếu do:
A. sản xuất lúa gạo đã đáp ứng yêu cầu của người dân.
B. năng suất tăng lên nhanh chóng.
C. chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.
D. nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm.
Cà phê, hồ tiêu, cao su được trồng nhiều ở Đông Nam Á do:
A. có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
B. truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.
C. thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.
D. quỹ đất dành cho trồng các cây công nghiệp này lớn.
Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là
A. làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
B. khai thác thế mạnh về đất đai.
C. thay thế cây lương thực.
D. xuất khẩu thu ngoại tệ.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Vì giữ ổn định khu vực sẽ không tạo lí do để các cường quốc can thiệp.
B. Khu vực đông dân, có nhiều thành phần dân tộc, tôn giáo và ngôn ngữ.
C. Vì giữa các nước còn có sự tranh chấp phức tạp về biên giới, vùng biển đảo.
D. Vì mỗi nước có trình độ phát triển ở mức độ khác nhau và từng thời kì đều chịu ảnh hưởng của sự mất ổn định.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ lại kiến thức về mục tiêu của ASEAN.
Mỗi nước trong khu vực Đông Nam Á có trình độ phát triển kinh tế - xã hội ở một mức độ khác nhau, chịu ảnh hưởng của sự mất ổn định vào từng thời điểm khác nhau trong tiến trình phát triển. Đồng thời, hiện nay giữa các nước còn có sự tranh chấp phức tạp về biên giới, vùng biển đảo. Vì vậy, vấn đề giữ ổn định trong khu vực luôn được đề cao để hạn chế tối đa sự can thiệp của các cường quốc bên ngoài.
=> Đông dân, thành phần dân tộc đa dạng, nhiều tôn giáo không phải là nguyên nhân chính để các nước ASEAN nhấn mạnh đến mục tiêu ổn định trong khu vực
Chọn B
A. Tacla Macan.
B. Colorado.
C. Kalahari.
D. Victoria Lớn.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức tự nhiên và bản đồ địa hình, khoáng sản Trung Quốc.
Hoang mạc Victoria Lớn ở châu Úc, hoang mạc Kalahari ở Châu Phi. Hoang mạc Colorado ở Bắc Mỹ. Còn hoang mạc Tacla Macan thuộc lãnh thổ phía Tây của Trung Quốc.
Chọn A
A. Đông dân.
B. Có nhiều đồng bằng.
C. Cung cấp nông sản xuất khẩu.
D. Nhiều thành phần dân tộc.
Câu trả lời của bạn
Kết hợp tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên, kinh tế, dân cư – xã hội của hai nước Trung – Việt.
Trung Quốc và Việt Nam đều có dân số đông, nên vấn đề an ninh lương thực là vấn đề đáng quan tâm. Do đó ngành nông nghiệp là ngành không thể thiếu.
Chọn A
A. Mức ổn định do vấn đề dân tộc, tôn giáo.
B. Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
C. Thất nghiệp và thiếu việc làm.
D. Đói nghèo xảy ra nhiều nơi.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức các vấn đề kinh tế - văn hóa – chính trị - tôn giáo của các nước Đông Nam Á.
Các nước Đông Nam Á có nhiều dân tộc nhưng lại phân bố rộng không theo biên giới quốc gia nên gây khó khăn lớn trong quản lí, ổn định chính trị, xã hội ở mỗi nước. Chính điều này đã ảnh hưởng xấu tới môi trường đầu tư của các nước Đông Nam Á.
Chọn A
A. Phía Tây có các hoang mạc, bán hoang mạc.
B. Địa hình không có sự phân hóa.
C. Chủ yếu là đồng bằng châu thổ rộng lớn.
D. Núi phân bố ở phía tây, đồng bằng ở phía đông.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ đặc điểm địa hình của hai nước Trung – Việt và so sánh để rút ra đặc điểm chung
Trung Quốc và Việt Nam đều có núi phân bố ở phía tây, đồng bằng châu thổ rộng lớn ở phía đông.
- Tây Trung Quốc có dãy núi Hi-ma-lay-a, dãy Thiên Sơn,… còn phía Đông có đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung và đồng bằng Hoa Nam.
- Tây Việt Nam là dãy núi cao Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đinh Đen,… còn phía Đông là đồng bằng sông Hồng, đồng bằng nhỏ hẹp Thanh – Nghệ - Tĩnh,…
Chọn D
A. Tình láng giềng và hợp tác toàn diện.
B. Tình thân và hướng tới tương lai.
C. Tình hữu nghị và sự ổn định lâu dài.
D. Tình đoàn kết và sự thịnh vượng.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức mối quan hệ giữa Việt Nam – Trung Quốc.
Quan hệ Việt - Trung trong gần 2.200 năm tồn tại từ thế kỷ 2 trước Tây lịch đến nay. Đó là một mối quan hệ tình hữu nghị có sự ổn định và lâu dài.
Chọn C
A. Những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm.
B. Nhiều thiên tai, dịch bệnh.
C. Thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.
D. Công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.
Câu trả lời của bạn
Chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn (tự nhiên, bán công nghiệp và công nghiệp).
Đông Nam Á là một trong những khu vực chưa phát triển, sản lượng lương thực sản xuất được chủ yếu dùng để tiêu dùng trong các hộ gia đình vì vậy cơ sở thức ăn cho chăn nuôi chưa đảm bảo cùng với đó là vốn đầu tư cho chăn nuôi còn nhiều hạn chế.
Chọn C
A. Chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.
B. Môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng.
C. Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.
D. Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai đặc biệt là bão.
Câu trả lời của bạn
Chú ý cụm từ “khai thác hải sản”.
Đông Nam Á là khu vực có lợi thế về biển. Trừ Lào ra thì tất cả các nước đều giáp biển, thuận lợi để phát triển các ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản tuy nhiên do phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ nên vẫn chưa phát huy hết lợi thế của nguồn tài nguyên biển.
Chọn C
A. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.
B. Sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được nhu cầu của người dân.
C. Nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm.
D. Năng suất tăng lên nhanh chóng.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức về cơ cấu, mục đích sử dụng đất ở các nước Đông Nam Á.
Hiện nay, diện tích trồng cây lương thực, đặc biệt là lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm với nguyên nhân chủ yếu là do việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất (đất ở, mở rộng các khu đô thị, giao thông,…), chuyển đổi cơ cấu mùa vụ (trồng cây công nghiệp, cây ăn quả,…).
Chọn A
A. Truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.
B. Quỹ đất dành cho phát triển các cây công nghiệp này lớn.
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.
D. Có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức các nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.
Đông Nam Á có khí hậu nóng ẩm, hệ đất phong phú màu mỡ, hệ thống sông ngòi dày đặc rất thuận lợi cho phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới. Đặc biệt là một số cây công nghiệp như cà phê, cao su, hồ tiêu, điều,…
Chọn D
A. Lu-xôn.
B. Xu-ma-tra.
C. Gia-va.
D. Ca-li-man-tan.
Câu trả lời của bạn
Đảo thuộc chủ quyền của Indonesia.
Borneo hay Kalimantan là đảo lớn thứ 3 thế giới với diện tích lên đến 743.330 km² tại Đông Nam Á. Borneo là tên gọi của người phương Tây và hiếm khi được dân địa phương gọi. Đảo chia làm ba phần thuộc chủ quyền của ba nước Brunei, Indonesia và Malaysia. Phần đảo này thuộc chủ quyền của Indonesia được gọi là Kalimantan trong khi phần thuộc chủ quyền thuộc Malaysia được gọi là Đông Malaysia. Gần như toàn bộ lãnh thổ Brunei là một phần nhỏ của đảo Borneo.
Chọn D
A. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.
B. Có nhiều kiểu, dạng địa hình.
C. Nằm trong vành đai sinh khoáng.
D. Nằm kề sát vành đai núi lửa Thái Bình Dương.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức về vị trí, giới hạn của các nước Đông Nam Á.
Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng vì thế có nhiều loại khoáng sản. Vùng thềm lục địa nhiều dầu khí, là nguồn tài nguyên nhiên liệu cho phát triển kinh tế.
Chọn C
A. Nằm tiếp giáp giữa các đại dương lớn.
B. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.
C. Có số dân đông, nhiều quốc gia.
D. Vị trí cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức về vị trí, giới hạn của các nước Đông Nam Á.
Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới (văn hóa Trung Hoa, Ấn Độ, Nhật Bản và Âu, Mĩ), tiếp nhận nhiều giá trị văn hóa, tôn giáo xuất hiện trong lịch sử nhân loại.
Chọn B
A. Là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc và có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
B. Nền kinh tế phát triển mạnh, là nơi giàu có về tài nguyên thiên nhiên và đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.
D. Khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản với trữ lượng rất lớn và có giá trị kinh tế rất cao.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Đông Nam Á để rút ra kết luận.
Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng vì Đông Nam Á là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, vị trí cầu nối hai lục địa (lục địa Á – Âu với lục địa Ô-xtray-li-a) và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.
Chọn C
a. Thế mạnh về trồng cây thực phẩm.
b. Thế mạnh về trồng cây lương thực.
c. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn.
d. Thế mạnh về trồng cây công nghiệp nhiệt đới.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ ngành nông nghiệp của hai khu vực Đông Nam Á và Mĩ Latinh.
Điểm tương đồng về phát triển nông nghiệp giữa các nước Đông Nam Á và Mĩ Latinh là cả hai khu vực đều có thế mạnh về trồng cây công nghiệp nhiệt đới do khí hậu nhiệt đới. Một số cây công nghiệp nhiệt đới tiêu biểu như cà phê, cao su, ca cao,…
Chọn d
a. Có nhiều bất ổn về chính trị.
b. Có tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao.
c. Có nhiều dầu mỏ, than đá, khí tự nhiên.
d. Có nhiều thiên tại: bão, động đất, núi lửa,…
Câu trả lời của bạn
Liên hệ lại kiến thức về tự nhiên, kinh tế - văn hóa - xã hội của hai khu vực.
Các ý A, B, C là đặc điểm của Trung Á.
Các ý C và D là đặc điểm của khu vực Đông Nam Á.
Như vậy, ý C (có nhiều dầu mỏ, than đá, khí tự nhiên) là đặc điểm chung của hai khu vực Đông Nam Á và Trung Á).
a. Các nước có tốc độ phát triển kinh tế không đồng đều.
b. Thu nhập giữa người giàu và người nghèo có sự chênh lệch rất lớn.
c. Nền kinh tế phụ thuộc vào nước ngoài.
d. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ lại kiến thức về kinh tế - văn hóa - xã hội của hai khu vực.
Các ý A, B, C là đặc điểm của Mĩ la tinh.
Các ý A và D là đặc điểm của khu vực Đông Nam Á.
Như vậy, ý A (các nước có tốc độ phát triển kinh tế không đồng đều) là đặc điểm chung của hai khu vực Đông Nam Á và Mĩ la tinh.
a. tích lũy vốn cho công nghiệp hóa.
b. tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
c. phát huy thế mạnh kinh tế của khu vực.
d. thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ hạn chế về các nguồn lực phát triển kinh tế, công nghiệp ở các nước đang phát triển hiện nay.
Các nước Đông Nam Á đang tập trung xây dựng, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng nhằm thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư nước ngoài sẽ góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Chọn d
a. chênh lệch về trình độ công nghệ, kinh tế.
b. vẫn còn trình trạng đói nghèo.
c. thời gian gia nhập muộn trễ hơn các nước.
d. thu nhập GDP bình quân đầu người thấp.
Câu trả lời của bạn
Mục tiêu phát triển của ASEAN là thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên -> liên hệ thực tế trình độ phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam so với các nước trong khu vực.
Mục tiêu phát triển của ASEAN là thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên. Việt Nam là quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, trình độ nền kinh tế nhìn chung còn khá thấp so với nhiều quốc gia khác trong khu vực (như Xin-ga-po, Phi-lip-pin, Ma-lay-xi-a, Thái Lan…), khoa học kĩ thuật chưa phát triển mạnh, trình độ công nghệ - kĩ thuật lạc hậu.
=> Đây là mặt hạn chế lớn nhất của Việt Nam khi tham gia hợp tác cùng phát triển với các nước khác trong khu vực => khả năng cạnh tranh gay gắt đòi hỏi Việt Nam phải đẩy mạnh đầu tư hơn nữa để không bị đẩy lùi về khoảng cách, đồng thời ảnh hưởng đến mục tiêu phát triển chung của cả khu vực.
Chọn a
a. NAFTA, APEC.
b. EU, APEC.
c. ASEAN, APEC.
d. ASEAN. NAFTA.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ lại kiến thức các tổ chức Việt Nam đã tham gia trong quá trình hội nhập và phát triển.
ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Việt Nam ra nhập năm 1995
APEC: Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á Thái Bình Dương. Việt Nam ra nhập năm 1998
NAFTA: Hiệp ước tự do Bắc Mĩ (Hoa Kỳ, Ca-na-đa, Mê-hi-cô)
EU: Liên minh châu Âu – chỉ có thành viên các nước thuộc khu vực châu Âu là thành viên
Như vậy, Việt Nam là thành viên của tổ chức ASEAN và APEC.
Chọn c
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *