DapAnHay xin giới thiệu đến các em học sinh bài: Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa các em sẽ được tìm hiểu tất cả về Trung Quốc từ vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư xã hội, những điều kiện phát triển kinh tế của Trung Quốc như thế nào? Mời tất cả các em học sinh cùng tìm hiểu bài học này.
Miền Đông | Miền Tây | |
Địa hình | Đồng bằng châu thổ, đất phù sa màu mỡ | Núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa |
Khí hậu | Cận nhiệt gió mùa sang ôn đới gió mùa | Ôn đới lục địa → hoang mạc và bán hoang mạc |
Sông ngòi | Thượng nguồn các con sông | Hạ nguồn |
Đất đai | Chủ yếu là đồng bằng | Vùng núi, hoang mạc |
Khoáng sản | Phong phú: than, dầu mỏ, quặng sắt | Đa dạng: dầu mỏ, quặng sắt |
Sinh vật | Rừng, tài nguyên biển | Rừng, đồng cỏ tự nhiên |
Bảng 10.2: GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 1985 | 1995 | 2004 |
Quốc gia | |||
Trung Quốc | 239,0 | 697,6 | 1649,3 |
Toàn thế giới | 12360,0 | 29357,4 | 40887,8 |
Bảng: TỈ TRỌNG GDP CỦA TRUNG QUỐC SO VỚI THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1985-2004 (Đơn vị: %)
Năm | 1985 | 1995 | 2004 |
Quốc gia | |||
Trung Quốc | 1,93 | 2,37 | 4,03 |
Toàn thế giới | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
→ Kinh tế Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.
Bảng 10.3: SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: triệu tấn)
Năm | 1985 | 1995 | 2000 | 2004 | Xếp hạng trên thế giới |
Nông sản | |||||
Lương thực | 339,8 | 418,6 | 407,3 | 422,5 | 1 |
Bông (sợi) | 4,1 | 4,7 | 4,4 | 5,7 | 1 |
Lạc | 6,6 | 10,2 | 14,4 | 14,3 | 1 |
Mía | 58,7 | 70,2 | 69,3 | 93,2 | 3 (sau Braxin,Ấn Độ) |
Thịt lợn | – | 31,6 | 40,3 | 47,0 | 1 |
Thịt bò | – | 3,5 | 5,3 | 6,7 | 3 (sau Hoa Kì, Braxin) |
Thịt cừu | – | 1,8 | 2,7 | 4,0 | 1 |
Bảng: GIA TĂNG SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: triệu tấn)
Năm | Sản lượng năm 1995 so với năm 1985
| Sản lượng năm 2000 so với năm 1995
| Sản lượng năm 2004 so với năm 2000
| Sản lượng năm 2004 so với năm 1985 (hoặc 1995):
|
Nông sản | ||||
Lương thực | + 78,8 | – 11,3 | + 15,2 | + 82.7 |
Bông | – 0,6 | – 0,3 | + 1,3 | + 1,6 |
Lạc | + 3,6 | + 4,2 | – 0,1 | + 7,7 |
Mía | + 11.5 | – 0,9 | + 23,9 | +34,5 |
Thịt lợn | – | + 8,7 | + 6,7 | + 15,4 |
Thịt bò | – | + 1,8 | + 1,4 | + 3,2 |
Thịt cừu | – | + 0,9 | + 1,3 | + 2,2 |
Bảng 10.4: CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: %)
Năm | 1985 | 1995 | 2004 |
Cơ cấu | |||
Xuất khẩu | 39,3 | 53,5 | 51,4 |
Nhập khẩu | 60,7 | 46,5 | 48,6 |
Học xong bài này các em cần nắm được nội dung kiến thức sau:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Ở Miền Đông của Trung Quốc địa hình chủ yếu là:
Đồng bằng nào chịu nhiều lụt lội nhất ở miền Đông Trung Quốc?
Miền Tây Trung Quốc hình thành các vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn là do:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 11 Bài 10để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 90 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 90 SGK Địa lý 11
Bài tập 3 trang 90 SGK Địa lý 11
Bài tập 4 trang 90 SGK Địa lý 11
Bài tập 1 trang 95 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 95 SGK Địa lý 11
Bài tập 3 trang 95 SGK Địa lý 11
Bài tập 1 trang 64 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 65 SBT Địa lí 11
Bài tập 3 trang 65 SBT Địa lí 11
Bài tập 4 trang 66 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 67 SBT Địa lí 11
Bài tập 3 trang 68 SBT Địa lí 11
Bài tập 4 trang 69 SBT Địa lí 11
Bài tập 5 trang 70 SBT Địa lí 11
Bài tập 6 trang 70 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 71 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 72 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 45 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 45 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 46 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 46 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 5 trang 46 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 1 trang 47 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 47 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 48 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 1 trang 49 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 49 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 11 DapAnHay
Ở Miền Đông của Trung Quốc địa hình chủ yếu là:
Đồng bằng nào chịu nhiều lụt lội nhất ở miền Đông Trung Quốc?
Miền Tây Trung Quốc hình thành các vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn là do:
Sông nào sau đây không bắt nguồn từ miền Tây Trung Quốc?
Một trong những thế mạnh để phát triển công nghiệp của Trung Quốc là:
Trung Quốc có điều kiện thuận lợi nào để phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
Bình quân lương thực theo đàu người của Trung Quốc vẫn còn thấp là do:
Cho bảng số liệu:
GDP của Trung Quốc và thế giới qua các năm
(Đơn vị: tỉ USD)
Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới qua các năm lần lượt là:
Cho bảng số liệu:
GDP của Trung Quốc và thế giới qua các năm
(Đơn vị: tỉ USD)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện GDP của Trung Quốc và thế giới giai đoạn 1985 – 2014 là:
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm
(Đơn vị: %)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2015 là:
Dựa vào hình 10.1. Nêu đặc điểm địa hình của miền Đông và miền Tây Trung Quốc.
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc.
Dựa vào hình 10.1 và hình 10.4 SGK, nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư Trung Quốc.
Chính sách dân số đã tác động đến dân số Trung Quốc như thế nào?
Dựa vào số liệu trong bài, chứng minh kết quả hiện đại hóa nông nghiệp, công nghiệp của Trung Quốc. Phân tích những nguyên nhân đưa đến kết quả đó.
Dựa vào hình 10.8 SGK, nhận xét và giải thích sự phân bố công nghiệp Trung Quốc.
Vì sao sản xuất nông nghiệp lại tập trung chủ yếu ở miền Đông?
Đặc điểm lãnh thổ nào dưới đây không đúng với Trung Quốc?
A. Có diện tích lớn thứ tư trên thế giới.
B. Giáp 14 nước. Biên giới với các nước chủ yếu là đồng bằng, qua lại dễ dàng.
C. Phần phía đông giáp biển, mở rộng ra Thái Bình Dương.
D. Miền duyên hải rộng lớn với đường bờ biến dài, gần các nước và khu vực có hoạt động kinh tế sôi động (Nhật Bản, Hàn Quốc, Đông Nam Á).
Nối các ô bên phải với ô bên trái sao cho phù hợp.
Dựa vào bảng số liệu và hình dưới đây, hãy rút ra các nhận xét về sự biến động dân số của Trung Quốc
TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA TRUNG QUỐC
Năm | Tỉ suất sinh (o/oo) | Tỉ suất tử (o/oo) | Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) |
1970 | 33 | 15 | 1,8 |
1990 | 18 | 7 | 1,1 |
2005 | 12 | 6 | 0,6 |
a) Về sự gia tăng dân số
b) Về sự biến động dân số thành thị và dân số nông thôn
Dựa vào hình dưới đây, nhận xét sự phân bố dân cư và đô thị ở Trung Quốc. Giải thích.
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ (Đơn vị: %)
Năm Khu vực | 1985 | 1995 | 2004 |
Khu vực I | 28,4 | 20,5 | 14,5 |
Khu vực II | 40,3 | 48,8 | 50,9 |
Khu vực III | 31,3 | 30,7 | 34,6 |
Nhận định nào dưới đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Khu vực I có tỉ trọng không ngừng giảm, khu vực III có tỉ trọng không ngừng tăng.
B. Khu vực I có tỉ trọng lớn nhất và không ngừng giảm.
C. Khu vực II có tỉ trọng lớn nhất và không ngừng tăng.
D. Khu vực III có tỉ trọng nhỏ nhất và không ngừng tăng.
Từ năm 1994, Trung Quốc thực hiện chính sách công nghiệp mới với nội dung chủ yếu là
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ.
B. phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống.
C. tập trung chủ yếu vào các ngành: chế tạo máy, điện tử, hoá dầu, sản xuất ô tô và xây dựng.
D. phát triển rộng rãi công nghiệp ở địa bàn nông thôn.
Dựa vào hình dưới đây.
a) Điền nội dung thích hợp vào bảng
Tên trung tâm | Các ngành công nghiệp của trung tâm |
|
b) Nhận xét chung về sự phân bố sản xuất công nghiệp và giải thích
Nguyên nhân cơ bản dẫn tới sự phát triển vượt bậc của nền công nghiệp Trung Quốc là
A. tập trung phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn.
B. thực hiện chính sách mở cửa, thu hút đầu tư nước ngoài.
C. chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.
D. tăng cường hiện đại hoá trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao.
Dựa vào hình dưới đây, nhận xét và giải thích sự khác nhau về phân bố sản xuất nông nghiệp giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc.
Thay đổi trong giá trị GDP.
a) Dựa vào bảng số liệu 10.2 trong SGK để tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới, rồi điền vào bảng sau:
BẢNG 10.2. GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI
(Đơn vị: tỉ USD)
| 1985 | 1995 | 2004 |
Trung Quốc | 239,0 | 697,6 | 1649,3 |
Thế giới | 12360,0 | 29357,4 | 40887,8 |
Bảng số liệu:
TỈ TRỌNG GDP CỦA TRUNG QUỐC
(Đơn vị : %)
| 1985 | 1995 | 2004 |
Trung Quốc |
|
|
|
Thế giới | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
b) Nhận xét
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: Triệu tấn)
a) Các nông sản có sản lượng tăng nhanh
b) Các nông sản có sản lượng xếp hạng cao trên thế giới
c) Kết luận chung về tình hình sản xuất một số nông sản của Trung Quốc
Quan sát lược đồ Địa hình và khoáng sản Trung Quốc, em hãy:
- Nêu tên các nước tiếp giáp với CHND Trung Hoa.
- Điền vào chỗ chấm (…) trên lược đồ tên các sông Hoàng Hà, Trường Giang; các đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung, Đông Bắc; sơn nguyên Tây Tạng, bồn địa Tarim; đảo Đài Loan.
- Nhận xét về sự phân bố những khoáng sản chính ở Trung Quốc:
Dựa vào lược đồ và kiến thức trong SGK, em hãy trình bày đặc điểm của địa hình miền Đông và miền Tây Trung Quốc.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Thuốc súng.
B. Máy hơi nước.
C. Kim chỉ nam.
D. Kĩ thuật in.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức các phát minh của Trung Quốc và lịch sử của Trung Quốc.
Máy hơi nước là phát minh của Anh vào thế kỉ 18. Còn thuốc súng, kĩ thuật in và kim chỉ nam là những phát minh quan trọng của Trung Quốc vào thời trung đại.
Chọn B
A. Là vùng núi cao, cao nguyên và bồn địa.
B. Nghèo khoáng sản, ít giá trị thủy điện.
C. Các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
D. Có khí hậu ôn đới, bốn mùa dễ chịu.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức của cả hai bài Trung Quốc và Hoa Kì có thể rút ra được đặc điểm tự nhiên chung.
Đặc điểm tự nhiên giống nhau của phần lãnh thổ tây Hoa Kì và tây Trung Quốc đều là vùng núi cao, cao nguyên và bồn địa.
- Tây Hoa Kì có hệ thống núi Cooc-di-e, dãy Rốc-ki, bồn địa Lớn và cao nguyên Cô-rô-ra-đô,…
- Tây Trung Quốc có dãy núi Thiên Sơn, dãy núi cao Hi-ma-lay-a, dãy Côn Luân, bồn địa Duy Ngô Nhĩ, bồn địa Ta-rim, sơn nguyên Tây Tạng,…
Chọn A
A. Núi và cao nguyên xen bồn địa.
B. Đồng bằng và đồi núi thấp.
C. Núi cao và hoang mạc.
D. Núi và đồng bằng châu thổ.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức cơ bản về vị trí địa lí, tiếp giáp của Trung Quốc.
Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là núi cao và hoang mạc.
Chọn C
A. Được tự do trao đổi mọi sản phẩm hàng hóa với thị trường trong nước và thế giới.
B. Được nhận mọi nguồn vốn FDI của nước ngoài và được chia đều trên toàn quốc.
C. Được chủ động hơn trong việc lập kế hoạch và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm.
D. Được nhà nước chủ động đầu tư, hiện đại hóa thiết bị, trang bị vũ khí quân sự.
Câu trả lời của bạn
Tự chủ trong việc làm sản phẩm, tìm kiếm thị trường tiêu thụ.
Do nền kinh tế chỉ huy sang kinh tế thị trường nên các xí nghiệp, nhà máy được chủ động hơn trong việc lập kế hoạch và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm không như thời gian trước bị khoán hoặc ép sản phẩm.
Chọn C
A. những ngành có thể trang bị cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế- xã hội hiện tại, tương lai.
B. những ngành có thể tăng nhanh năng suất và đáp ứng được nhu cầu người dân khi mức sống được cải thiện.
C. những ngành có tốc độ tăng trưởng cao, đẩy mạng tốc độ tăng trưởng tăng GDP của nền kinh tế.
D. những ngành có thế mạnh sẵn có về tự nhiên và kinh tế xã hội Trung Quốc ở thời điểm hiện tại.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức các ngành công nghiệp của Trung Quốc.
Các ngành công nghiệp trụ cột của Trung Quốc là là những ngành có thể tăng nhanh năng suất và đáp ứng được nhu cầu người dân khi mức sống được cải thiện nên Trung Quốc tập trung thực hiện chính sách công nghiệp mới vào 5 ngành chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng.
Chọn B
A. Cơ cấu dân số trẻ.
B. Quy mô dân số đông.
C. Tốc độ gia tăng dân cao.
D. Dân số nam nhiều.
Câu trả lời của bạn
Sản lượng bình quân đầu người bằng sản lượng lương thực chia cho số dân trung bình (đơn vị: kg/người).
Do quy mô dân số đông trên 1,3 tỷ người nên dù sản lượng lương thực đứng đầu thế giới thì bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp.
Chọn B
A. Giúp người học có nhiều lựa chọn hơn khi bước vào các kì tuyển sinh toàn quốc.
B. Hoàn thành được chỉ tiêu của các kế hoạch về giáo dục hiện đại Trung Quốc.
C. Tạo lực hút lớn với các sinh viên, học sinh thế giới có nhu cầu du học ở Trung Quốc.
D. Chuẩn bị đội ngũ lao động có chất lượng cao cho công cuộc hiện đại hóa đất nước.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ đặc điểm dân cư, nguồn lao động của Trung Quốc, từ đó rút ra nhận xét.
Tác động to lớn nhất của việc đa dạng các loại hình trường phổ thông, chuyên nghiệp, đại học,… đối với xã hội ở Trung Quốc là để chuẩn bị đội ngũ lao động có chất lượng cao cho công cuộc hiện đại hóa đất nước.
Chọn D
a. Hóa chất.
b. Cơ khí chính xác.
c. Sản xuất máy tự động.
d. Điện tử.
Câu trả lời của bạn
Chú ý cụm từ “công nghiệp kĩ thuật cao”.
Sự phát triển các ngành công nghiệp kĩ thuật cao như điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy tự động đã góp phần quyết định trong việc Trung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ, Tàu huần Châu V của Trung Quốc lần đầu đã chở người bay vào vũ trụ và trở về Trái Đất an toàn.
Chọn a
a. Kinh tuyến 1050Đ.
b. Kinh tuyến 1100Đ.
c. Kinh tuyến 150Đ.
d. Kinh tuyến 1000Đ.
Câu trả lời của bạn
Quan sát bản đồ địa hình và khoáng sản Trung Quốc, rút ra kết luận.
Đường kinh tuyến được coi như là ranh giới phân chia hai miền tự nhiên Đông và Tây của Trung Quốc là kinh tuyến 1050Đ.
a. Ảnh hưởng tiêu cực đến cơ cấu giới tính.
b. Ảnh hưởng đến nguồn lao động trong tương lai.
c. Tạo ra nguồn lao động có sức mạnh.
d. Tạo ra nhiều vấn đề xã hội cho đất nước và kinh tế.
Câu trả lời của bạn
Tư tưởng trọng nam trước hết làm mất cân bằng giới tính (tỉ lệ nam nhiều hơn nữ)-> từ đó sẽ dẫn đến các hậu quả khác về kinh tế - xã hội.
Tư tưởng trọng nam kinh nữ ở Trung Quốc gây nên tình trạng mất cân bằng giới tính (tỉ lệ nam nhiều hơn nữ), từ đó gây ra nhiều hệ lụy nghiêm trọng cho phát triển kinh tế - xã hội:
- Thiếu hụt lao động nữ trong tương lai để phát triển các ngành công nghiệp nhẹ, các ngành kinh tế đòi hỏi sự tỉ mỉ, khéo léo của nữ.
- Nhiều nam thanh niên sẽ ế vợ, hội chứng “tiểu hoàng đế”, suy giảm nòi giống…
=> Nhận xét: A, B, D đúng.
- Sức mạnh của nguồn lao động được đánh giá ở cả tiêu chí về sức khỏe, thể lực, trình độ lao người lao động. Tạo ra nguồn lao động có sức mạnh không phải là hậu quả của tư tưởng trọng nạm khinh nữ.
=> Nhận xét C không đúng
a. Thay đổi cơ chế quản lý.
b. Thực hiện chính sách mở cửa.
c. Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất.
d. Ưu tiên phát triện công nghiệp truyền thống.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức về chiến lược phát triển công nghiệp của Trung Quốc.
- Chiến lược phát triển công nghiệp của Trung Quốc là: thay đổi cơ chế quản lý, chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang kinh tế thị trường; thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường thế giới và cho phép các công ti, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư; ứng dụng công nghệ cao cho các ngành công nghiệp => loại đáp án A, B, C.
- Trung Quốc thực hiện chính sách công nghiệp mới, tập trung chủ yếu vào 5 ngành là: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng -> đây là những ngành công nghiệp hiện đại, đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.
=> Ưu tiên phát triển công nghiệp truyền thống không phải là chiến lược phát triển công nghiệp của Trung Quốc.
Chọn d
a. có nhiều đồi núi cao, đồng bằng.
b. có nhiều sơn nguyên đồ sộ xen lẫn bồn địa.
c. nằm sâu trong lục địa, không giáp biển.
d. nằm ở vĩ độ cao, có nhiều đồi núi.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ đặc điểm lãnh thổ và vị trí tiếp giáp của miền Tây Trung Quốc.
Miền Tây Trung Quốc nằm sâu trong lục địa, vị trí nằm xa vùng biển nên không được cung cấp khối khí ẩm từ biển thổi vào -> khí hậu khô hạn và khắc nghiệt.
Chọn c
a. Cây công nghiệp lâu năm.
b. Cây công nghiệp hàng năm.
c. Cây lương thực.
d. Hoa màu.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức về ngành trồng trọt ở Trung Quốc.
Cây lương thực chiếm vị trí quan trọng ở Trung Quốc, nhiều loại cây lương thực chiếm vị quan trọng nhất về diện tích và sản lượng (lúa gạo, lúa mì).
Chọn c
a. Núi và cao nguyên xen bồn địa.
b. Đồng bằng và đồi núi.
c. Đồng bằng châu thổ các sông lớn.
d. Đồi núi và các bồn địa.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức về đặc điểm địa hình miền Đông Trung Quốc.
Miền Đông Trung Quốc có địa hình chủ yếu là các đồn
Chọn c
a. Hồng Công và Thượng Hải.
b. Hồng Công và Ma Cao.
c. Hồng Công và Quảng Châu.
d. Ma Cao và Thượng Hải.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức về các đơn vị hành chính của Trung Quốc.
Hai đặc khu hành chính nằm ven biển của Trung Quốc là Hồng Công và Ma Cao.
Chọn b
Giải thích nguyên nhân phát triển kinh tế một số ngành kinh tế của Trung Quốc.
Câu trả lời của bạn
-khoa học kĩ thuật phát triển
- trình độ dân trí cao
- mô hình đặc khu kinh tế
-chính trị ổn định
- vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi
- nguồn nhân lực dồi dào
Nêu đặc điểm địa hình của miền Đông và miền Tây Trung Quốc.
Câu trả lời của bạn
Cho bảng số liệu:
Dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc thời kì 1970 – 2004
Năm | 1970 | 1997 | 1999 | 2004 |
Số dân (triệu người) | 776 | 1236 | 1259 | 1299 |
Gia tăng dân số tự nhiên (%) | 2,58 | 1,06 | 0,87 | 0,59 |
Nhận xét và giải thích về số dân và gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc thời kì trên.
Câu trả lời của bạn
* Nhận xét:
* Giải thích:
Trình bày những đặc điểm nổi bật dân cư Trung Quốc?
Câu trả lời của bạn
Dân cư chiếm 1/5 dân số thế giới
Chính sách dân số đã tác động đến dân số Trung Quốc như thế nào?
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *