DapAnHay xin giới thiệu đến các em học sinh bài: Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa các em sẽ được tìm hiểu tất cả về Trung Quốc từ vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư xã hội, những điều kiện phát triển kinh tế của Trung Quốc như thế nào? Mời tất cả các em học sinh cùng tìm hiểu bài học này.
Miền Đông | Miền Tây | |
Địa hình | Đồng bằng châu thổ, đất phù sa màu mỡ | Núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa |
Khí hậu | Cận nhiệt gió mùa sang ôn đới gió mùa | Ôn đới lục địa → hoang mạc và bán hoang mạc |
Sông ngòi | Thượng nguồn các con sông | Hạ nguồn |
Đất đai | Chủ yếu là đồng bằng | Vùng núi, hoang mạc |
Khoáng sản | Phong phú: than, dầu mỏ, quặng sắt | Đa dạng: dầu mỏ, quặng sắt |
Sinh vật | Rừng, tài nguyên biển | Rừng, đồng cỏ tự nhiên |
Bảng 10.2: GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 1985 | 1995 | 2004 |
Quốc gia | |||
Trung Quốc | 239,0 | 697,6 | 1649,3 |
Toàn thế giới | 12360,0 | 29357,4 | 40887,8 |
Bảng: TỈ TRỌNG GDP CỦA TRUNG QUỐC SO VỚI THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1985-2004 (Đơn vị: %)
Năm | 1985 | 1995 | 2004 |
Quốc gia | |||
Trung Quốc | 1,93 | 2,37 | 4,03 |
Toàn thế giới | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
→ Kinh tế Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.
Bảng 10.3: SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: triệu tấn)
Năm | 1985 | 1995 | 2000 | 2004 | Xếp hạng trên thế giới |
Nông sản | |||||
Lương thực | 339,8 | 418,6 | 407,3 | 422,5 | 1 |
Bông (sợi) | 4,1 | 4,7 | 4,4 | 5,7 | 1 |
Lạc | 6,6 | 10,2 | 14,4 | 14,3 | 1 |
Mía | 58,7 | 70,2 | 69,3 | 93,2 | 3 (sau Braxin,Ấn Độ) |
Thịt lợn | – | 31,6 | 40,3 | 47,0 | 1 |
Thịt bò | – | 3,5 | 5,3 | 6,7 | 3 (sau Hoa Kì, Braxin) |
Thịt cừu | – | 1,8 | 2,7 | 4,0 | 1 |
Bảng: GIA TĂNG SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: triệu tấn)
Năm | Sản lượng năm 1995 so với năm 1985
| Sản lượng năm 2000 so với năm 1995
| Sản lượng năm 2004 so với năm 2000
| Sản lượng năm 2004 so với năm 1985 (hoặc 1995):
|
Nông sản | ||||
Lương thực | + 78,8 | – 11,3 | + 15,2 | + 82.7 |
Bông | – 0,6 | – 0,3 | + 1,3 | + 1,6 |
Lạc | + 3,6 | + 4,2 | – 0,1 | + 7,7 |
Mía | + 11.5 | – 0,9 | + 23,9 | +34,5 |
Thịt lợn | – | + 8,7 | + 6,7 | + 15,4 |
Thịt bò | – | + 1,8 | + 1,4 | + 3,2 |
Thịt cừu | – | + 0,9 | + 1,3 | + 2,2 |
Bảng 10.4: CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: %)
Năm | 1985 | 1995 | 2004 |
Cơ cấu | |||
Xuất khẩu | 39,3 | 53,5 | 51,4 |
Nhập khẩu | 60,7 | 46,5 | 48,6 |
Học xong bài này các em cần nắm được nội dung kiến thức sau:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Ở Miền Đông của Trung Quốc địa hình chủ yếu là:
Đồng bằng nào chịu nhiều lụt lội nhất ở miền Đông Trung Quốc?
Miền Tây Trung Quốc hình thành các vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn là do:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 11 Bài 10để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 90 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 90 SGK Địa lý 11
Bài tập 3 trang 90 SGK Địa lý 11
Bài tập 4 trang 90 SGK Địa lý 11
Bài tập 1 trang 95 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 95 SGK Địa lý 11
Bài tập 3 trang 95 SGK Địa lý 11
Bài tập 1 trang 64 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 65 SBT Địa lí 11
Bài tập 3 trang 65 SBT Địa lí 11
Bài tập 4 trang 66 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 67 SBT Địa lí 11
Bài tập 3 trang 68 SBT Địa lí 11
Bài tập 4 trang 69 SBT Địa lí 11
Bài tập 5 trang 70 SBT Địa lí 11
Bài tập 6 trang 70 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 71 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 72 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 45 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 45 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 46 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 46 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 5 trang 46 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 1 trang 47 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 47 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 48 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 1 trang 49 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 49 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 11 DapAnHay
Ở Miền Đông của Trung Quốc địa hình chủ yếu là:
Đồng bằng nào chịu nhiều lụt lội nhất ở miền Đông Trung Quốc?
Miền Tây Trung Quốc hình thành các vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn là do:
Sông nào sau đây không bắt nguồn từ miền Tây Trung Quốc?
Một trong những thế mạnh để phát triển công nghiệp của Trung Quốc là:
Trung Quốc có điều kiện thuận lợi nào để phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
Bình quân lương thực theo đàu người của Trung Quốc vẫn còn thấp là do:
Cho bảng số liệu:
GDP của Trung Quốc và thế giới qua các năm
(Đơn vị: tỉ USD)
Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới qua các năm lần lượt là:
Cho bảng số liệu:
GDP của Trung Quốc và thế giới qua các năm
(Đơn vị: tỉ USD)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện GDP của Trung Quốc và thế giới giai đoạn 1985 – 2014 là:
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm
(Đơn vị: %)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2015 là:
Dựa vào hình 10.1. Nêu đặc điểm địa hình của miền Đông và miền Tây Trung Quốc.
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc.
Dựa vào hình 10.1 và hình 10.4 SGK, nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư Trung Quốc.
Chính sách dân số đã tác động đến dân số Trung Quốc như thế nào?
Dựa vào số liệu trong bài, chứng minh kết quả hiện đại hóa nông nghiệp, công nghiệp của Trung Quốc. Phân tích những nguyên nhân đưa đến kết quả đó.
Dựa vào hình 10.8 SGK, nhận xét và giải thích sự phân bố công nghiệp Trung Quốc.
Vì sao sản xuất nông nghiệp lại tập trung chủ yếu ở miền Đông?
Đặc điểm lãnh thổ nào dưới đây không đúng với Trung Quốc?
A. Có diện tích lớn thứ tư trên thế giới.
B. Giáp 14 nước. Biên giới với các nước chủ yếu là đồng bằng, qua lại dễ dàng.
C. Phần phía đông giáp biển, mở rộng ra Thái Bình Dương.
D. Miền duyên hải rộng lớn với đường bờ biến dài, gần các nước và khu vực có hoạt động kinh tế sôi động (Nhật Bản, Hàn Quốc, Đông Nam Á).
Nối các ô bên phải với ô bên trái sao cho phù hợp.
Dựa vào bảng số liệu và hình dưới đây, hãy rút ra các nhận xét về sự biến động dân số của Trung Quốc
TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA TRUNG QUỐC
Năm | Tỉ suất sinh (o/oo) | Tỉ suất tử (o/oo) | Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) |
1970 | 33 | 15 | 1,8 |
1990 | 18 | 7 | 1,1 |
2005 | 12 | 6 | 0,6 |
a) Về sự gia tăng dân số
b) Về sự biến động dân số thành thị và dân số nông thôn
Dựa vào hình dưới đây, nhận xét sự phân bố dân cư và đô thị ở Trung Quốc. Giải thích.
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ (Đơn vị: %)
Năm Khu vực | 1985 | 1995 | 2004 |
Khu vực I | 28,4 | 20,5 | 14,5 |
Khu vực II | 40,3 | 48,8 | 50,9 |
Khu vực III | 31,3 | 30,7 | 34,6 |
Nhận định nào dưới đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Khu vực I có tỉ trọng không ngừng giảm, khu vực III có tỉ trọng không ngừng tăng.
B. Khu vực I có tỉ trọng lớn nhất và không ngừng giảm.
C. Khu vực II có tỉ trọng lớn nhất và không ngừng tăng.
D. Khu vực III có tỉ trọng nhỏ nhất và không ngừng tăng.
Từ năm 1994, Trung Quốc thực hiện chính sách công nghiệp mới với nội dung chủ yếu là
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ.
B. phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống.
C. tập trung chủ yếu vào các ngành: chế tạo máy, điện tử, hoá dầu, sản xuất ô tô và xây dựng.
D. phát triển rộng rãi công nghiệp ở địa bàn nông thôn.
Dựa vào hình dưới đây.
a) Điền nội dung thích hợp vào bảng
Tên trung tâm | Các ngành công nghiệp của trung tâm |
|
b) Nhận xét chung về sự phân bố sản xuất công nghiệp và giải thích
Nguyên nhân cơ bản dẫn tới sự phát triển vượt bậc của nền công nghiệp Trung Quốc là
A. tập trung phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn.
B. thực hiện chính sách mở cửa, thu hút đầu tư nước ngoài.
C. chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.
D. tăng cường hiện đại hoá trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao.
Dựa vào hình dưới đây, nhận xét và giải thích sự khác nhau về phân bố sản xuất nông nghiệp giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc.
Thay đổi trong giá trị GDP.
a) Dựa vào bảng số liệu 10.2 trong SGK để tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới, rồi điền vào bảng sau:
BẢNG 10.2. GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI
(Đơn vị: tỉ USD)
| 1985 | 1995 | 2004 |
Trung Quốc | 239,0 | 697,6 | 1649,3 |
Thế giới | 12360,0 | 29357,4 | 40887,8 |
Bảng số liệu:
TỈ TRỌNG GDP CỦA TRUNG QUỐC
(Đơn vị : %)
| 1985 | 1995 | 2004 |
Trung Quốc |
|
|
|
Thế giới | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
b) Nhận xét
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: Triệu tấn)
a) Các nông sản có sản lượng tăng nhanh
b) Các nông sản có sản lượng xếp hạng cao trên thế giới
c) Kết luận chung về tình hình sản xuất một số nông sản của Trung Quốc
Quan sát lược đồ Địa hình và khoáng sản Trung Quốc, em hãy:
- Nêu tên các nước tiếp giáp với CHND Trung Hoa.
- Điền vào chỗ chấm (…) trên lược đồ tên các sông Hoàng Hà, Trường Giang; các đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung, Đông Bắc; sơn nguyên Tây Tạng, bồn địa Tarim; đảo Đài Loan.
- Nhận xét về sự phân bố những khoáng sản chính ở Trung Quốc:
Dựa vào lược đồ và kiến thức trong SGK, em hãy trình bày đặc điểm của địa hình miền Đông và miền Tây Trung Quốc.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Thuận lợi thu hút đầu tư nước ngoài và xuất, nhập khẩu hàng hóa
B. Có nguồn lao động dồi dào, trình độ chuyên môn kĩ thuật cao
C. Thuận lợi để giao lưu văn hóa - xã hội với các nước trên thế giới
D. cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là giao thông vận tải
Câu trả lời của bạn
A
a
Các đặc khu kinh tế của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở ven biền vì Thuận lợi thu hút đầu tư nước ngoài và xuất, nhập khẩu hàng hóa, thuận tiện cho giao thông, thương mại...
=> Chọn đáp án A
A. dân cư tập trung đông đúc, nông nghiệp trù phú.
B. từ bắc xuống nam khí hậu chuyển từ ôn đới gió mùa sang cận nhiệt đới gió mùa.
C. nghèo khoáng sản, chỉ có than đá là đáng kể
D. có các đồng băng châu thổ rộng lớn, đất phù sa mầu mỡ.
Câu trả lời của bạn
C
c
Nhận xét không đúng về đặc điểm miền Đông Trung Quốc là nghèo khoáng sản, chỉ có than đá là đáng kể vì Miền Đông Trung Quốc nổi tiếng về các khoáng sản kim loại màu.
=> Chọn đáp án C
A. Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt, ít mưa.
B. Gồm các dãy núi và cao nguyên đồ sộ xen lẫn các đồng bằng màu mỡ.
C. Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn
D. Gồm các dãy núi và cao nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
Câu trả lời của bạn
B
b
Về tự nhiên, miền Tây Trung Quốc không có đặc điểm là gồm các dãy núi và cao nguyên đồ sộ xen lẫn các đồng bằng màu mỡ vì miền Tây Trung Quốc gồm các dãy núi cao và sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
=> Chọn đáp án B
A. Tài nguyên thiên nhiên và nguồn vốn.
B. Nguồn vốn và sức lao động của dân cư.
C. Sức lao động của người dân và thị trường.
D. Lao động và tài nguyên thiên nhiên.
Câu trả lời của bạn
D
d
Các biện pháp cho phát triển nông nghiệp Trung Quốc chủ yếu nhằm vào khai thác tiềm năng lao động và tài nguyên thiên nhiên.
=> Chọn đáp án D
A. Phát minh ra chữ viết 500 năm trước công nguyên.
B. Người dân có truyền thống lao động cần cù, sáng tạo.
C. Chú ý đầu tư phát triển giáo dục
D. Có ít dân tộc
Câu trả lời của bạn
D
d
Đặc điểm không đúng với dân cư, xã hội Trung Quốc là Có ít dân tộc, vì Trung Quốc có >50 dân tộc khác nhau.
=> Chọn đáp án D
A. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
B. Mở rộng sản xuất vùng miền Tây.
C. Giao quyền sử dụng đất cho nông dân.
D. Thay đổi cơ cấu cây trồng.
Câu trả lời của bạn
C
a
Biện pháp quan trọng hàng đầu để Trung Quốc phát triển nông nghiệp, tăng sản lượng lương thực là giao đất cho nông dân, cải tạo, xây dựng mới đường giao thông, hệ thống thủy lợi phòng chống khô hạn và lũ lụt...
=> Chọn đáp án C
A. Động đất.
B. Bão.
C. Núi lửa.
D. Sóng thần.
Câu trả lời của bạn
B
b
Do nằm trong khu vực hoạt động của áp thấp nhiệt đới nên Đông Nam Á thường xảy ra bão và áp thấp nhiệt đới.
=> Chọn đáp án B
A. thấp dần từ tây sang đông.
B. thấp dần từ bắc xuống nam.
C. cao dần từ bắc xuống nam.
D. cao dần từ tây sang đông.
Câu trả lời của bạn
A
A
a
Đặc điểm cơ bản của địa hình Trung Quốc là thấp dần từ tây sang đông (hình 10.1 sgk Địa lí 11 trang 87). Vì miền Tây Trung Quốc địa hình chủ yếu là các sơn nguyên, các dãy núi cao, càng về phía Đông độ cao càng giảm dần và ven biển là các đồng bằng thấp.
=> Chọn đáp án A
A. Chuyển từ gió mùa Đông Bắc sang gió mùa ôn đới.
B. Chuyển từ gió mùa cận nhiệt sang gió mùa Đông Bắc.
C. Chuyển từ gió mùa ôn đới sang gió mùa cận nhiệt.
D. Chuyển từ cận nhiệt đới gió mùa sang ôn đới gió mùa.
Câu trả lời của bạn
D
d
Khí hậu ở miền Đông Trung Quốc có sự chuyển đổi từ Nam lên Bắc, khí hậu cận nhiệt đới gió mùa sang ôn đới gió mùa
=> Chọn đáp án D
A. có nhiều sơn nguyên xen kẽ các bồn địa.
B. ảnh hưởng của các dòng biển lạnh.
C. khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt.
D. có nhiều dãy núi cao đồ sộ.
Câu trả lời của bạn
C
c
c
C
Ở miền Tây Trung Quốc hình thành nhiều hoang mạc, bán hoang mạc chủ yếu là do khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt, khô hạn (sgk Địa lí 11 trang 87)
=> Chọn đáp án C
C
Ở miền Tây Trung Quốc hình thành nhiều hoang mạc, bán hoang mạc chủ yếu là do khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt, khô hạn.
=> Chọn đáp án C
A. thủy lợi.
B. nuôi trồng thủy sản.
C. thủy điện.
D. giao thông.
Câu trả lời của bạn
c
D
Về mặt kinh tế, các con sông lớn ở miền Tây Trung Quốc có giá trị nổi bật về thủy điện do sông chảy trên địa hình gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa
=> độ dốc sông ngòi lớn.
=> Chọn đáp án C
A. Ưu tiên phát triện công nghiệp truyền thống.
B. Giữ nguyên cơ chế quản lý.
C. Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất.
D. Sản xuất, phát triển mạnh ngành nông nghiệp.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ chiến lược phát triển công nghiệp của Trung Quốc.
Chiến lược phát triển công nghiệp của Trung Quốc là:
- Thay đổi cơ chế quản lý: chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường => nhận xét B sai.
- Thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi với thị trường thế giới.
- Chủ động đầu tư hiên đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất => nhận xét C đúng.
- Thực hiện chính sách công nghiệp mới, tập trung chủ yếu vào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng. Đây là những ngành công nghiệp hiện đại, có thể tăng nhanh năng suất. => Các ý A, D sai.
Chọn C
phân tích về những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của Trung Quốc
Câu trả lời của bạn
A. Nhu cầu lớn của đất nước có số dân đông nhất thế giới.
B. Có nhiều chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp.
C. Thu hút được nguồn vốn nước ngoài đầu tư vào nông nghiệp.
D. Diện tích đất canh tác đứng đầu thế giới.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức ngành nông nghiệp của Trung Quốc.
Sản lượng nông nghiệp của Trung Quốc tăng chủ yếu là do áp dụng nhiều chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp.
Chọn B
A. Địa hình và khí hậu.
B. Biển và khoáng sản.
C. Sông ngòi và khí hậu.
D. Địa hình và rừng.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức đặc điểm tự nhiên của Trung Quốc.
Do địa hình và khí hậu khác biệt giữa 2 miền Đông – Tây đã dẫn đến sự khác biệt lớn trong phân bố nông nghiệp giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc. Miền Bắc chủ yếu là cây trồng có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt; miền Nam là cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới và cận nhiệt.
Chọn A
A. Lực lượng lao động có kĩ thuật và nguyên vật liệu sẵn có.
B. Lực lượng lao động dồi dào và công nghệ sản xuất cao.
C. Lực lượng lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có.
D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và công nghệ sản xuất cao.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức về chính sách công nghiệp hóa nông thôn ở Trung Quốc.
Trung Quốc sử dụng lực lượng lao động dồi dào và nguyên liệu sẵn có ở nông thôn để phát triển các ngành công nghiệp như: vật liệu xây dựng, đồ gốm sứ, dệt may, sản xuất hàng tiêu dùng.
Chọn C
A. các vùng kinh tế trọng điểm.
B. các trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp.
C. các đặc khu kinh tế, vùng kinh tế.
D. các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức về chính sách mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài của Trung Quốc.
Trung Quốc đã thành lập các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất và mở cửa, cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí sản xuất công nghiệp tại các đặc khu, khu chế xuất này => nhằm thu hút vốn đầu tư và chuyển giao công nghệ hiện đại.
Chọn D
A. Mía.
B. Chè.
C. Lạc.
D. Lúa.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức về cơ cấu sản phẩm nông nghiệp ở Trung Quốc.
Đồng bằng châu thổ các sông lớn là các vùng nông nghiệp trù phú của Trung Quốc. Cây trồng nào chiếm vị trí quan trọng nhất trong trồng trọt ở Trung Quốc cây lương thực, đặc biệt là cây lúa nước.
Chọn D
A. lúa mì.
B. chè.
C. ngô.
D. củ cải đường.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức về cơ cấu sản phẩm nông nghiệp ở Trung Quốc.
Đồng bằng châu thổ các sông lớn là các vùng nông nghiệp trù phú của Trung Quốc. Các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc trồng nhiều lúa mì, ngô, củ cải đường. Nông sản chính của các đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam là lúa gạo, mía, chè, bông.
Chọn B
A. dịch vụ ở thành thị phát triển mạnh.
B. nông nghiệp ở nông thôn phát triển mạnh.
C. công nghiệp ở nông thôn phát triển mạnh.
D. thương mại ở thành thị phát triển mạnh.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức về chính sách công nghiệp hóa nông thôn ở Trung Quốc.
Trung Quốc sử dụng lực lượng lao động dồi dào và nguyên liệu sẵn có ở nông thôn để phát triển các ngành công nghiệp như: vật liệu xây dựng, đồ gốm sứ, dệt may, sản xuất hàng tiêu dùng.
Chọn C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *