DapAnHay xin giới thiệu đến các em nội dung bài giảng của Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí trong chương trình Địa lí 10 Cánh diều nhằm giúp các em tìm hiểu về khí quyển như: khí quyển là gì? Nhiệt độ không khí được phân bố như thế nào? Mời các em cùng tham khảo!
- Khái niệm: Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, thường xuyên chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước hết là Mặt Trời.
- Các thành phần của không khí: khí ni-tơ (78%); khí ô-xy (21%); hơi nước, khí cacbonic và các khí khác (1%).
- Cấu tạo khí quyển: tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng giữa, tầng nhiệt và tầng ngoài cùng. Tầng đối lưu chứa đến 80% khối lượng không khí của khí quyển, có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người và sinh vật.
Biểu đồ thể hiện các thành phần của không khí
a. Theo vĩ độ địa lí
- Nhiệt độ không khí được hình thành do: Nhiệt lượng bức xạ mặt trời trực tiếp đốt nóng không khí và bề mặt đất hấp thụ sau đó phản hồi vào không khí.
- Đặc điểm: Nhiệt lượng bức xạ mặt trời đến bề mặt Trái Đất thay đổi theo góc chiếu của tia bức xạ mặt trời.
- Phân bố: Do góc chiếu thay đổi theo vĩ độ nên nhiệt độ không khí cũng thay đổi theo vĩ độ.
Bảng 7. Nhiệt độ trung bình nãm và biên độ nhỉệt độ năm ở các vĩ độ địa lí trên Trái Đất
(Đơn vị: 0C)
Vĩ độ | 00 | 200 | 300 | 400 | 500 | 600 | 700 | 800 |
Bán cầu Bắc | ||||||||
Nhiệt độ trung bình năm | 24,5 | 25,0 | 20,4 | 14,0 | 5,4 | - 0,6 | - 10,4 | - 20,0 |
Biên độ nhiệt độ năm | 1,8 | 7,4 | 13,3 | 17,7 | 23,8 | 29,0 | 32,2 | 31,0 |
Bán cầu Nam | ||||||||
Nhiệt độ trung bình năm | 24,5 | 24,7 | 19,3 | 10,4 | 5,0 | 2,0 | - 10,2 | - 50,0 |
Biên độ nhiệt độ năm | 1,8 | 5,9 | 7,0 | 4,9 | 4,3 | 11,8 | 19,5 | 28,7 |
b. Theo lục địa và đại dương
- Nguyên nhân: Do sự hấp thụ và tỏa nhiệt khác nhau giữa lục địa và đại dương nên nhiệt độ không khí cũng có sự khác biệt giữa lục địa và đại dương.
- Đặc điểm:
+ Mặc dù ở cùng vĩ độ nhưng nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm không giống nhau giữa lục địa và đại dương.
+ Càng vào sâu trong lục địa, biên độ nhiệt độ càng tăng do ảnh hưởng của biển giảm.
+ Nhiệt độ không khí cũng có sự thay đổi giữa bờ tây và bờ đông của lục địa do ảnh hưởng của các dòng biển.
Hình 7.1. Nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 thay đổi theo vị trí ở gần hay xa đại dương
c. Theo địa hình
- Độ cao, độ dốc, hường sườn núi và hình thái địa hình đều có tác động đến sự thay đổi của nhiệt độ.
- Đặc điểm
+ Càng lên cao, không khí càng loãng, bức xạ nhiệt của mặt đất càng mạnh nên nhiệt độ càng giảm (lên cao 100 m, nhiệt độ giảm 0,60C).
+ Sườn phơi nắng có nhiệt độ cao hơn sườn khuất nắng.
+ Địa hình cao, thoáng gió có biên độ nhiệt độ ngày đêm nhỏ hơn so với địa hình thấp trũng, khuất gió.
Hình 7.2. Ví dụ về ảnh hưởng của độ cao đến nhiệt độ ở vùng nhiệt đới
Bài tập 1: Khí quyển là gì? Sự phân bố nhiệt độ của không khí trên bề mặt Trái Đất có khác nhau ở mọi nơi không?
Hướng dẫn giải:
- Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, thường xuyên chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước hết là Mặt Trời.
- Sự phân bố nhiệt độ của không khí trên bề mặt Trái Đất khác nhau ở mọi nơi và giảm dần từ xích đạo và hai cực.
Bài tập 2: Các khối khí chính trên Trái Đất là gì?
Hướng dẫn giải:
Ở lớp không khí gần mặt đất của tầng đối lưu, mỗi bán cầu từ phía cực về Xích đạo được chia thành bốn khối khí chính, có tính chất khác nhau: khối khí cực (A) rất lạnh, khối khí ôn đới (P) lạnh, khối khí chí tuyến (T) rất nóng và khối khí xích đạo (E) nóng ẩm.
Bài tập 3: Khối khí nằm ở hai bên của frông có sự khác biệt cơ bản về yếu tố nào?
Hướng dẫn giải:
- Frông là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có nguồn gốc khác nhau và khác biệt về tính chất vật lí.
- Trên mỗi bán cầu có hai frông căn bản: frông địa cực (FA), frông ôn đới (FP).
- Giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo khi tiếp xúc với nhau không tạo ra frông thường xuyên và liên tục mà chỉ tạo thành dải hội tụ nhiệt đới do chúng đều nóng và thường xuyên có cùng một chế độ gió.
Học xong bài này các em cần biết:
- Nêu được khái niệm khí quyển
- Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí; lục địa, đại dương; địa hình.
- Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ về nhiệt độ.
- Giải thích được một số hiện tượng về thời tiết và khí hậu trong thực tế.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Chương 3 Bài 7 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Dải hội tụ nhiệt đới khác với frông ở đặc điểm nào sau đây?
Các khối khí chính trên Trái Đất là gì?
Khối khí nằm ở hai bên của frông có sự khác biệt cơ bản về yếu tố nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lí 10 Cánh diều Chương 3 Bài 7để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 26 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Câu hỏi trang 26 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Câu hỏi trang 27 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Câu hỏi 1 trang 28 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Câu hỏi 2 trang 28 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Luyện tập trang 28 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Vận dụng trang 28 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 10 DapAnHay
Dải hội tụ nhiệt đới khác với frông ở đặc điểm nào sau đây?
Các khối khí chính trên Trái Đất là gì?
Khối khí nằm ở hai bên của frông có sự khác biệt cơ bản về yếu tố nào?
Trên mỗi bán cầu có mấy frông?
Đặc điểm của khối khí chí tuyến là gì?
Thành phần nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong không khí?
Nhận định nào sau đây không đúng về hơi nước trong khí quyển?
Dải hội tụ nhiệt đới là mặt tiếp xúc của hai khối khí nào dưới đây?
Vào mùa đông, miền Bắc nước ta chịu ảnh hưởng của khối khí nào?
Nguyên nhân chính làm cho nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về hai cực là gì?
Khí quyển là gì? Sự phân bố nhiệt độ của không khí trên bề mặt Trái Đất có khác nhau ở mọi nơi không?
Đọc thông tin, hãy nêu khái niệm khí quyển.
Đọc thông tin và dựa vào bảng 7, hãy trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí.
Bảng 7. Nhiệt độ trung bình nãm và biên độ nhỉệt độ năm ở các vĩ độ địa lí trên Trái Đất
(Đơn vị: 0C)
Vĩ độ | 00 | 200 | 300 | 400 | 500 | 600 | 700 | 800 |
Bán cầu Bắc | ||||||||
Nhiệt độ trung bình năm | 24,5 | 25,0 | 20,4 | 14,0 | 5,4 | - 0,6 | - 10,4 | - 20,0 |
Biên độ nhiệt độ năm | 1,8 | 7,4 | 13,3 | 17,7 | 23,8 | 29,0 | 32,2 | 31,0 |
Bán cầu Nam | ||||||||
Nhiệt độ trung bình năm | 24,5 | 24,7 | 19,3 | 10,4 | 5,0 | 2,0 | - 10,2 | - 50,0 |
Biên độ nhiệt độ năm | 1,8 | 5,9 | 7,0 | 4,9 | 4,3 | 11,8 | 19,5 | 28,7 |
Đọc thông tin và quan sát hình 7.1, hãy:
- Nhận xét sự thay đổi của nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7 và biên độ nhiệt năm ở các địa điểm nằm từ tây sang đông trên khoảng vĩ tuyến 48°B.
- Trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo lục địa, đại dương.
Hình 7.1. Nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 thay đổi theo vị trí ở gần hay xa đại dương
Đọc thông tin và quan sát hình 7.2, hãy:
- So sánh nhiệt độ tại bốn địa điểm A, B, C, D. Tại sao có sự khác nhau về nhiệt độ ở các địa điểm đó?
- Trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí theo địa hình.
Hình 7.2. Ví dụ về ảnh hưởng của độ cao đến nhiệt độ ở vùng nhiệt đới
Sự thay đổi bức xạ mặt trời có tác động như thế nào đến sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm của không khí?
Tại sao vào mùa hè, mọi người lại thường đi du lịch ở các vùng ven biển hoặc vùng núi?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *