Đọc thông tin và dựa vào bảng 7, hãy trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí.
Bảng 7. Nhiệt độ trung bình nãm và biên độ nhỉệt độ năm ở các vĩ độ địa lí trên Trái Đất
(Đơn vị: 0C)
Vĩ độ | 00 | 200 | 300 | 400 | 500 | 600 | 700 | 800 |
Bán cầu Bắc | ||||||||
Nhiệt độ trung bình năm | 24,5 | 25,0 | 20,4 | 14,0 | 5,4 | - 0,6 | - 10,4 | - 20,0 |
Biên độ nhiệt độ năm | 1,8 | 7,4 | 13,3 | 17,7 | 23,8 | 29,0 | 32,2 | 31,0 |
Bán cầu Nam | ||||||||
Nhiệt độ trung bình năm | 24,5 | 24,7 | 19,3 | 10,4 | 5,0 | 2,0 | - 10,2 | - 50,0 |
Biên độ nhiệt độ năm | 1,8 | 5,9 | 7,0 | 4,9 | 4,3 | 11,8 | 19,5 | 28,7 |
Đọc thông tin và dựa vào bảng 7 SGK nêu đặc điểm và nguyên nhân.
Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí:
- Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Xích đạo về 2 cực (càng lên vĩ độ cao, nhiệt độ trung bình năm càng giảm).
- Biên độ nhiệt độ năm tăng dần từ Xích đạo về 2 cực (càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt độ nhiệt độ năm càng tăng).
- Nguyên nhân: Nhiệt lượng bức xạ đến bề mặt Trái Đất thay đổi theo góc chiếu của tia bức xạ mặt trời. Do góc chiếu thay đổi theo vĩ độ nên nhiệt độ không khí cũng thay đổi theo vĩ độ.
-- Mod Địa Lý 10