Chọn dãy chất đều là oxit axit?
CaO, K2O, Na2O.
CO, CaO, MgO.
Muối ăn hằng ngày có có công thức hoá học là
NaCl
CaCl2
Cho một lượng khí CO dư đi vào ống thuỷ tinh đốt nóng có chứa hỗn hợp bột gồm: CuO, K2O, Fe2O3. Khí CO phản ứng được với những chất nào trong hỗn hợp?
CuO, K2O
CuO, Fe2O3
K2O, Fe2O3
Cho PTHH sau: Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O
Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là
Có thể phân biệt 3 dung dịch: HCl, Na2SO4, NaOH bằng một thuốc thử là
BaCl2
Quỳ tím
Cho 4,48g CaO tác dụng vừa đủ với axit H2SO4. Sau khi cô cạn sản phẩm, thu được bao nhiêu gam muối khan?
10,88 gam.
4,48 gam.
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là
CO2,
SO2
Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?
CO2
N2
Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là
CO2 và BaO.
Fe2O3 và SO3.
Hoà tan 2,4 gam một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dung dịch HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là
Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20g NaOH. Muối được tạo thành là
Na2CO3.
Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3.
Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là
Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư , sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Dung dịch được tạo thành từ lưu huỳnh đioxit với nước có
Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là
K2SO4
NaCl
Cho 300ml dung dịch HCl 1M vào 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì quì tím chuyển sang
Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
Dung dịch muối tác dụng với dung dịch axit clohiđric là
Zn(NO3)2
AgNO3.
Trong sơ đồ phản ứng sau: M (+ HCl) → N (+ NaOH) → Cu(OH)2
M là:
Cu.
CuO.
Hoà tan hết 3,6 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại là
Nhiệt phân hoàn toàn 19,6g Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là
Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng
Ca(OH)2 và Na2CO3.
KOH và NaNO3.
Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra ?
Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 g CaCO3 và MgCO3 ta thu được 3,36 lít CO2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp lần lượt là
Hợp chất bị nhiệt phân hủy thoát ra khí làm than hồng bùng cháy là
CaCO3.
K2SO4.
Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân các muối nào dưới đây?
K2SO4, NaNO3
CaCO3, KMnO4
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm?
KCl
Cho 0,1 mol Ba(OH)2 vào dung dịch NH4NO3 dư thì thể tích thoát ra ở đktc là
Trong các kim loại sau đây, kim loại dẫn điện tốt nhất là
Trong các kim loại sau đây, kim loại dẻo nhất là
Nung 6,4g Cu ngoài không khí thu được 6,4g CuO. Hiệu suất phản ứng là
Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:
Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm
Trong các chất hoá học sau, chất hữu cơ là
CO2.
CO.
Etilen không tác dụng với chất nào sau đây?
CH4
H2
Đốt cháy 46 gam chất hữu cơ A thu được 88 gam CO2 và 54 gam H2O. Trong A có các nguyên tố
Dãy các chất đều làm mất mầu dung dịch brom là
C2H2, C6H6, CH4.
C2H2, C2H4.
Dãy nào sau đây đều gồm các chất thuộc loại polime?
Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *