Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học - Trường THPT Nguyễn Thị Định

15/04/2022 - Lượt xem: 26
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 178740

Hãy xác định: Quá trình thoát hơi nước có vai trò gì?

  • A. Tạo độ mềm cho thực vật thân thảo
  • B. Tạo lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên
  • C. Giúp thải khí CO2 qua lá nhanh hơn
  • D. Tạo điều kiện cho chất hữu cơ vận chuyển xuống rễ cây
Câu 2
Mã câu hỏi: 178741

Cho biết: Ở động vật nhai lại, ngăn nào của dạ dày có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp?

  • A. Dạ tổ ong
  • B. Dạ lá sách
  • C. Dạ cỏ
  • D. Dạ múi khế
Câu 3
Mã câu hỏi: 178742

Hãy xác định: Loại đột biến nào luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?

  • A. Đột biến đảo đoạn NST
  • B. Đột biến gen
  • C. Đột biến số lượng NST
  • D. Đột biến lặp đoạn NST
Câu 4
Mã câu hỏi: 178743

Hãy xác định: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi?

  • A. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
  • B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
  • C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
  • D. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Câu 5
Mã câu hỏi: 178744

Cho biết nội dung nào nói về cơ chế hấp thụ khoáng là không đúng?

  • A. Các chất khoáng được hấp thụ từ đất vào rễ cùng chiều građien nồng độ, không cần năng lượng gọi là cơ chế chủ động
  • B. Muối khoáng được hấp thụ từ đất vào cây qua 2 cơ chế là thụ động và chủ động
  • C. Các chất khoáng được hấp thụ từ đất vào rễ ngược chiều građien nồng độ, cần tiêu tốn năng lượng gọi là cơ chế chủ động
  • D. Các chất khoáng được hấp thụ vào rễ cây từ nơi có nồng độ ion thấp đến nơi có nồng độ ion cao, tiêu tốn năng lượng gọi là cơ chế thụ động
Câu 6
Mã câu hỏi: 178745

Cho biết: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, tế bào sinh dưỡng của thể ba có số lượng nhiễm sắc thể là?

  • A. 22
  • B. 24
  • C. 26
  • D. 25
Câu 7
Mã câu hỏi: 178746

Chọn đáp án đúng: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hidro. Gen đó có số lượng nucleotid là?

  • A. 1800
  • B. 2040
  • C. 2400
  • D. 3000
Câu 8
Mã câu hỏi: 178747

Khi tiến hành xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiều gen là: 65AA:26Aa:169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là?

  • A. A = 0,50; a = 0,50
  • B. A = 0,35; a = 0,65
  • C. A = 0,30; a = 0,70
  • D. A = 0,25; a = 0,75
Câu 9
Mã câu hỏi: 178748

Cho biết hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách ly nào?

  • A. Cách ly không gian
  • B. Cách ly sinh thái
  • C. Cách ly cơ học
  • D. Cách ly tập tính
Câu 10
Mã câu hỏi: 178749

Xác định: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là?

  • A. môi trường
  • B. ổ sinh thái
  • C. giới hạn sinh thái
  • D. sinh cảnh
Câu 11
Mã câu hỏi: 178750

Em hãy cho biết: Bóng đen ập xuống lặp lại nhiều lần mà không có nguy hiểm nào, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học tập?

  • A. quen nhờn
  • B. in vết
  • C. học khôn
  • D. học ngầm
Câu 12
Mã câu hỏi: 178751

Xác định: Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn nào làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN liên tục?

  • A. Mạch đơn có chiều 5’ – 3’
  • B. Một mạch đơn ADN bất kỳ
  • C. Mạch đơn có chiều 3’ – 5’
  • D. Trên cả hai mạch đơn
Câu 13
Mã câu hỏi: 178752

Chọn đáp án đúng: Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào?

  • A. Tuyến ruột và tuyến tụy
  • B. Gan và thận
  • C. Phổi và thận
  • D. Các hệ đệm
Câu 14
Mã câu hỏi: 178753

Cho biết: Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen aabb ở đời con là?

  • A. 2:16
  • B. 1:16
  • C. 9:16
  • D. 3:16
Câu 15
Mã câu hỏi: 178754

Cho biết: Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể từ loài đó. Đây là biểu hiện của mối quan hệ nào trong quần xã?

  • A. Ức chế - cảm nhiễm
  • B. Ký sinh
  • C. Cạnh tranh
  • D. Hội sinh
Câu 16
Mã câu hỏi: 178755

Hãy cho biết: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở?

  • A. Quần thể
  • B. Hệ sinh thái
  • C. Quần xã
  • D. Cá thể
Câu 17
Mã câu hỏi: 178756

Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được ký hiệu là: A, B, C, D, E, G, H

Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng.

II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.

III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.

IV. Nếu loài A bị nhiễm độc DDT ỏ nồng độ thấp thì loài C sẽ bị nhiễm độc DDT ở nồng độ cao hơn so với loài A.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3
Câu 18
Mã câu hỏi: 178757

Cho biết: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến mất 1 đoạn NST luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.

II. Đột biến lặp đoạn NST luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.

III. Đột biến chuyển đoạn NST có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

IV. Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến.

  • A. 3
  • B. 1
  • C. 4
  • D. 2
Câu 19
Mã câu hỏi: 178758

Cho biết: Khi nói về tỷ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỷ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian.

II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỷ lệ giới tính giống nhau.

III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỷ lệ cao hơn so với giới tính cái.

IV. Tỷ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỷ lệ sinh sản của quần thể.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 20
Mã câu hỏi: 178759

Cho bài toán: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Cho giao phấn hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 75% cây quả đỏ : 25% cây quả vàng. Kiểu gen của P là?

  • A. AAaa x AAaa
  • B. AAaa x Aaaa
  • C. Aaaa x Aaaa
  • D. Aaaa x aaaa
Câu 21
Mã câu hỏi: 178760

Xét hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một khu vực địa lý và có các nhu cầu sống giống nhau, xu hướng biến động cá thể khi xảy ra cạnh tranh là:

(1) Nếu quần thể A và B cùng bậc phân loại thì loài có tiềm năng sinh học cao hơn sẽ thắng thế, số lượng cá thể tăng. Loài còn lại giảm dần số lượng và có thể diệt vong.

(2) Cạnh tranh gay gắt làm một loài sống sót, 1 loài diệt vong.

(3) Nếu 2 loài khác bậc phân loại thì loài nào tiến hóa hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng cá thể.

(4) Hai loài vẫn tồn tại nhưng phân hóa thành các ổ sinh thái khác nhau.

(5) Loài nào có số lượng nhiều hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng. Loài còn lại bị diệt vong.

Tổ hợp đúng là

  • A. (1), (2), (5)
  • B. (1), (3), (4)
  • C. (1), (2), (3), (4), (5)
  • D. (2), (4), (5)
Câu 22
Mã câu hỏi: 178761

Hãy đọc nội dung các ý kiến sau:

1. Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3’ → 5’.

2. Mã di truyền ở đa số các loài là mã gối nhau.

3. Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin.

4. Mã di truyền có tính thoái hóa.

5. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

6. Sự thay thế cặp nucleotid này bằng cặp nucleotid khác xảy ra ở cặp nucleotid thứ hai trong bộ ba sẽ có thể dẫn đến sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác.

7. Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới.

Số phát biểu không đúng là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 5
Câu 23
Mã câu hỏi: 178762

Em hãy cho biết: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?

  • A. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng
  • B. Tính đa dạng về loài tăng
  • C. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên
  • D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn
Câu 24
Mã câu hỏi: 178763

Em hãy cho biết: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.

II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.

III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đới.

IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 1
  • D. 4
Câu 25
Mã câu hỏi: 178764

Cho các đặc điểm sau: Điểm giống nhau của các hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, phân mảnh là?

1. Tạo cá thể mới có bộ NST giống cơ thể ban đầu.

2. Trải qua giảm phân tạo giao tử.

3. Không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.

4. Tạo cá thể mới có bộ NST mang một nửa của bố và một nửa của mẹ.

5. Dựa trên cơ sở nguyên phân để tạo ra cơ thể mới.

6. Có ở động vật bậc thấp.

7. Có ở các động vật.

  • A. 2, 4, 6, 7
  • B. 1, 3, 5, 6
  • C. 3, 4, 5, 7
  • D. 1, 3, 5, 7
Câu 26
Mã câu hỏi: 178765

Xác định: Trên một phân tử mARN có trình tự các nu như sau: 5’..XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUX

UUAAAAUGA..3’. Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp với riboxom lần lượt là:

  • A. 6 aa và 7 bộ ba đối mã
  • B. 6 aa và 6 bộ ba đối mã
  • C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã
  • D. 10 aa và 11 bộ ba đối mã
Câu 27
Mã câu hỏi: 178766

Cho biết ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là

  • A. XMXm x XmY
  • B. XMXM x XMY
  • C. XMXM x XmY
  • D. XMXm x XMY
Câu 28
Mã câu hỏi: 178767

Hãy xác định: Ở táo, khi giao phối 2 cây thuần chủng, người ta thu được F1 toàn thân cao, đỏ. Cho F1 lai phân tích thu được Fb gồm:

4,5% cao đỏ tròn

18% cao đỏ bầu dục

0,5% cao xanh tròn

2% cao xanh bầu dục

20,5% lùn đỏ tròn

7% lùn đỏ bầu dục

24,5% lùn xanh tròn

23% lùn xanh bầu dục

Nếu cho cây F1 tự thụ phấn thì thu được tỉ lệ kiểu hình cao đỏ tròn là bao nhiêu? Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở hai bên bố mẹ là như nhau

  • A. 0,14775
  • B. 0,164225
  • C. 0,105725
  • D. 0,125765
Câu 29
Mã câu hỏi: 178768

Cho biết: Có bao nhiêu trường hợp sau đây, gen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình (Cho rằng đột biến không ảnh hưởng đến sức sống của cơ thê sinh vật)?

1. Đột biến lặn phát sinh trong nguyên phân.

2. Đột biến phát sinh trong quá trình phân chia của ti thể.

3. Đột biến trội phát sinh trong quá trình hình thành giao tử.

4. Đột biến trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của hợp tử.

5. Đột biến lặn trên NST X có ở giới dị giao tử.

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5
Câu 30
Mã câu hỏi: 178769

Em hãy xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. Áp lực làm thay đổi tần số alen của đột biến là không đáng kể.

2. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.

3. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen của sinh vật thông qua đó chọn lọc kiểu hình thích nghi.

4. Quá trình đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa,

5. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể sinh vật thích nghi.

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5
Câu 31
Mã câu hỏi: 178770

Cho bài toán: Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25% cây hoa trắng : 18,75% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được đời con F3. Biết rằng không xảy ra đột biến gen, theo lý thuyết ở đời F3 số cây hoa đỏ thuần chủng trong tổng số cây hoa đỏ

  • A. 1:!2
  • B. 1:6
  • C. 5:12
  • D. 2:5
Câu 32
Mã câu hỏi: 178771

Cho biết khi cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen giao phối với nhau thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Biết rằng không phát sinh đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, ứng với các quy luật di truyền khác nhau, trong các phát biểu sau đây có thể có bao nhiêu phát biểu đúng về kiểu hình ở Fa?

(1) Tỷ lệ phân ly kiểu hình của Fa là 3:3:2:2

(2) Tỷ lệ phân ly kiểu hình của Fa là 3:1

(3) Tỷ lệ phân ly kiểu hình của Fa là 1:1:1:1

(4) Tỷ lệ phân ly kiểu hình của Fa là 9:6:1

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 33
Mã câu hỏi: 178772

Cho biết: Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp NST khác nhau chi phối, kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏm kiểu gen chỉ chứa một loại gen trội cho hoa hồng, kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen được F1. Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Tỷ lệ cây dị hợp tử ở F1 là 50%.

II. Nếu cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số những cây hoa đỏ ở F2 thu được là 25%.

III. Nếu cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn tỷ lệ cây hoa hồng thu được khoảng 22,78%.

IV. Nếu cho cây hoa hồng F1 giao phấn ngẫu nhiên đến khi cân bằng di truyền thì tỷ lệ kiểu hình thu được là 25 hoa đỏ : 40 hoa hồng : 16 hoa trắng.

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 4
Câu 34
Mã câu hỏi: 178773

Cho biết: ở một loài thực vật, khi đem lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2 với tỷ lệ 1455 cây hoa trắng : 185 cây hoa đỏ nhạt : 117 cây hoa hồng : 130 cây hoa đỏ : 33 cây hoa đỏ đậm. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Nhìn vào kiểu hình F2 về màu hoa biến thiên từ trắng đến đỏ đậm ta có thể dự đoán đã xảy ra tương tác cộng gộp.

II. F1 dị hợp 3 cặp gen.

III. Cây hoa trắng có thể có 18 kiểu gen.

IV. Cho cây F1 lai với cây đỏ đậm F2 không thể thu được hoa trắng.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 35
Mã câu hỏi: 178774

Xác định ở một loài động vật, cho lai con cái kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 25% con có lông đen, chân cao : 45% con lông lang trắng đen, chân cao : 5% con lông lang trắng đen, chân thấp : 5% con lông trắng, chân cao : 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Màu sắc lông do hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.

II. Xảy ra hoàn vị một bên với tần số 20%.

III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao.

IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỷ lệ 20%.

V. Trong tổng số kiểu hình lông lang trắng đen, chân cao ở F2 có tỷ lệ kiểu hình lang trắng đen, chân cao dị hợp tử về 2 cặp gen là 8:9

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3
Câu 36
Mã câu hỏi: 178775

Cho biết: Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỷ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng ở F3 là 1:9

II. Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên.

III. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ trợ.

IV. Tỷ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1:6

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 37
Mã câu hỏi: 178776

Cho biết: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A,a; B,b; D, d) nằm trên 3 cặ NST khác nhau chi phối. Kiểu gen có mặt cả 3 loại gen trội quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có mặt 2 loại gen trội A và B quy định hoa hồng, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. Tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.

2. Có 6 kiểu gen thuần chủng quy định hoa màu trắng.

3. Trong số những cây hoa trắng, tỷ lệ cây thuần chủng là 3:14.

4. Lấy 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau đời con xuất hiện toàn hoa hồng. Có 5 phép lai khác hau cho kết quả phù hợp.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 38
Mã câu hỏi: 178777

Cho bài toán: Một quần thể giao phấn ngẫu nhiên có tỷ lệ các loại kiểu gen ở thế hệ xuất phát như sau: 0,3AABb : 0,2 AaBb : 0,1 AaBB : 0,4 aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là 2,48%.

II. Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là 37,25%.

III. Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ lớn nhất.

IV. Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 42,25%.

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 1
Câu 39
Mã câu hỏi: 178778

Cho biết: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 locus gen quy định, gồm 4 màu đỏ, vàng, xanh, trắng. Cho các phép lai:

Phép lai 1: Đỏ x trắng được F1 100% đỏ, F1 tự thụ được F2 gồm 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.

Phép lai 2: Vàng x trắng được F1 100% vàng, F1 tự thụ được F2 gồm 9 vàng : 3 xanh : 4 trắng.

Phép lai 3: Đỏ x vàng được F1 2 đỏ : 1 vàng : 1 xanh.

Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Quần thể của loài trên có tối đa 30 kiểu gen.

II. Cho F1 ở phép lai 1 lai với F1 ở phép lai 2 sẽ thu được cả 4 màu hoa ở F2.

III. Cùng phép lai ở mục II, tỉ lệ hoa đỏ ở đời F2 là 3:8

IV. Cùng phép lai ở mục II, tỉ lệ hoa trắng ở đời con là 1:4

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 40
Mã câu hỏi: 178779

Cho biết: ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, các gen trội tương ứng quy định các tính trạng bình thường. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau

Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 24% thì xác suất để cặp vợ chồng III1 x III2 sinh được con gái có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen là 6%.

(2) Biết được chính xác kiểu gen của 10 người trong phả hệ.

(3) Người số II2 và IV2 có kiểu gen khác nhau.

(4) Cặp vợ chồng III1 và III2 sinh được một người con gái bình thường về hai tính trạng với tỷ lệ 100%.

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 1
  • D. 2

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ