Các số: 20 000; 14 075; 19 999; 30 009; 19 070 được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
Phân số lớn nhất trong các phân số \(\dfrac{3}{4};\dfrac{{100}}{{100}};\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{5}{3}\) là:
Trong các số 4700; 61 059; 50 280; 6915 số chia hết cho 2, cho 3 và cho 5 là:
Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 57m2 3cm2 = ………cm2 là:
Một hình bình hành có độ dài đáy là 18cm, chiều cao bằng \(\dfrac{2}{3}\) độ dài đáy. Diện tích hình bình hành đó là:
Một trường học có 945 học sinh nữ và chiếm \(\dfrac{7}{{15}}\) tổng số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam?
Tính: \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5}\)
Tính: \(\dfrac{6}{{11}}:\dfrac{3}{4}\)
Tìm \(x\), biết: \(\dfrac{5}{6} - x = \dfrac{2}{3}\)
Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{2}{5} = \dfrac{7}{3}\)
Kho A có số thóc nhiều hơn kho B là 48 tấn. Sau khi mỗi kho lấy ra 24 tấn thì số thóc còn lại ở kho A bằng \(\dfrac{5}{3}\) số thóc còn lại ở kho B. Tính số thóc lúc đầu ở mỗi kho.
Cho các số: 1250; 2370; 4725; 3960. Số chia hết cho 2; 3; 5 và 9 là:
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 30m2 3dm2 = … dm2 là:
Phân số \(\dfrac{5}{6}\) bằng phân số nào dưới đây:
Một đội công nhân đắp một quãng đường dài 180m. Sau một ngày đắp được \(\dfrac{4}{5}\) quãng đường. Hỏi còn lại bao nhiêu mét quãng đường chưa đắp?
Tìm \(\dfrac{2}{5}\) của 140kg.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 5cm. Chiều dài thật của phòng học đó là:
Tìm \(x\), biết: \(\dfrac{7}{{10}} \times x = \dfrac{1}{2}\)
Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{5}{8} = \dfrac{4}{{15}}\)
Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 136 m, biết chiều dài bằng \(\dfrac{5}{3}\) chiều rộng. Tính diện tích của thửa ruộng.
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *