Tên thay thế của hợp chất ancol có công thức cấu tạo sau: CH3-CH2-CH2-OH.
Dẫn hợp chất hữu cơ X (có khối lượng phân tử là 56) vào nước brom, quan sát thấy nước brom nhạt màu. Chất hữu cơ X có thể là
Etanol (C2H5OH) tác dụng với dung dịch nào sau đây?
Chất nào sau đây không tác dụng với kim loại kiềm?
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol (C6H5-OH) là một ancol thơm.
(b) Phenol tác dụng với dung dịch natri hidroxit tạo thành muối tan và nước.
(c) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
(d) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó có tính axit.
(e) Hợp chất C6H5-CH2-OH là phenol.
Số phát biểu đúng là:
Ankin X có công thức là CHºC-CH(CH3)-CH3, có tên thay thế là
Thực hiện phản ứng cộng H2O (xúc tác H3PO4, 3000C) vào etilen ta thu được sản phẩm cộng chính có công thức là
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?
Điều chế khí metan (CH4) trong phòng thí nghiệm, hãy chọn cách tiến hành nào sau đây?
Đốt cháy hoàn toàn 11,0g hợp chất ankan rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, sau phản ứng thu được 75g kết tủa. Công thức phân tử của ankan là (CaCO3=100)
Cho CaO tác dụng với axit axetic (CH3COOH) thu được sản phẩm muối hữu cơ có công thức là
Hợp chất andehit có công thức: CH2=CH-CH(CH3)-CHO, thuộc loại nào sau đây?
Đốt cháy hỗn hợp 2 ankin kế tiếp nhau, thu được 30,8 gam CO2 và 9 gam H2O. Tìm CTPT 2 ankin là
Hợp chất CH3-CH=O có tên thường là
Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic trong công nghiệp hiện nay bằng phương trình phản ứng nào sau?
Trung hòa 7,36 gam một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 2M. Tên thay thế của axit (X) là
Phản ứng nào sau đây andehit axetic thể hiện tính oxi hóa?
Axit axetic tác dụng với dung dịch (X) cho hiện tượng sủi bọt khí. Dung dịch X là
Đun 13,2 gam axit axetic với 10,58 gam etanol (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 10,648 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là (C=12, O=16, H=1)
Đun nóng 11,44 gam anđehit axetic (CH3-CHO) với dung dịch AgNO3/NH3, đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
Để phân biệt hai dung dịch CH3-CH2-CH2-OH và CH2=CH-CH2OH ta dùng
Hidro hóa hoàn toàn 11,6 gam một andehit no, đơn chức, mạch hở ta thu được 12 gam ancol. Công thức cấu tạo của andehit là
Vào năm 1832, phenol (C6H5OH) lần đầu tiên được tách ra từ nhựa than đá. Phenol rất độc. Khi con người ăn phải thức phẩm có chứa phenol có thể bị ngộ độc cấp, tiêu chảy, rối loạn ý thức, thậm chí tử vong. Phenol không có phản ứng với:
Cho các chất sau: H2SO4, K2CO3, CuO, NaOH, Al, Al(NO3)3, Ag, CH3CH2OH/H2SO4 đặc. Số chất tác dụng được với axit CH3COOH là
Một hỗn hợp X gồm CH3OH; C2H5OH; C6H5OH có khối lượng 28,9 gam phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm theo khối lượng của C6H5OH là (phân tử khối C6H5OH = 94).
Sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất CH3OH, H2O, C2H5OH là:
Công thức dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức, mạch hở là:
Dãy chất nào sau đây thuộc loại ankan?
Để phân biệt 2 bình chứa khí etan và etilen, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam C2H6 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thấy thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
Số đồng phân ancol của C4H9OH là
Cho 6,00 gam ancol C3H7OH tác dụng với natri vừa đủ thấy có V lít khí thoát ra (ở đktc). Gía trị của V là :
Phản ứng nào sau đây xảy ra?
Gọi tên hợp chất sau: CH3 -CH2 -CH(CH3)-CH2OH
Đốt cháy một ancol đa chức thu được H2O và CO2 có tỉ lệ số mol lần lượt là 3 : 2. Ancol đó là:
Hợp chất X có công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu đồng phân hiđrocacbon thơm?
Chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường
Khi hiđrat hoá 2-metyl but-2-en thì thu được sản phẩm chính là:
Cho sơ đồ phản ứng: CH4 → X → Y → Z → polibutadien. Cho biết các chất X, Y, Z thích hợp lần lượt là:
Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3? 1
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *