Nếu \(\sqrt x = 4\) thì x2 bằng:
Điều kiện để biểu thức \(\sqrt {\frac{{x + 3}}{{{x^2}}}} \) có nghĩa là:
Giá trị của biểu thức \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 - 2} \right)}^2}} \) bằng:
Kết quả của phép tính: \(\left( {\sqrt {32} + \sqrt {50} } \right):\frac{{\sqrt 2 }}{2}\) là:
Đồ thị hàm số: y = 2x - 5 đi qua điểm nào trong các điểm sau đây:
Trong các hàm số sau hàm số nào là hàm số đồng biến với mọi số thực x
Để đồ thị hàm số: \(y = \left( {{m^2} - 1} \right)x + 2\) song song với đường thẳng y = 3x + m thì:
Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 5\\
x - y = 1
\end{array} \right.\) có nghiệm là:
Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {90^0}\) và đường cao AH. Biết AB = 5cm, BC = 13cm . Khi đó độ dài CH bằng:
Cho \(\Delta MNP\) có \(\widehat P = {90^0}\); biết \(PM = 10cm;PN = 24cm\). Khi đó độ dài đường cao PK bằng:
Cho \(\Delta ABC\) có \(widehat A = {90^0};\sin B = \frac{4}{5}\) . Khi đó tanC bằng:
Cho \(\Delta PQR\) có \(\widehat R = {90^0};\tan P = \frac{3}{7};RP = 21cm\). Khi đó RQ bằng:
Cho hai góc nhọn \(\alpha \) và \(\beta \), thỏa \(\alpha + \beta = {90^0}\). Kết luận nào không đúng?
Cho đường tròn (O; 4cm) , đường thẳng a cách O một khoảng \(d = \sqrt {15} \) cm. Số giao điểm của a và (O) là:
Cho hai đường tròn (O; 15cm) và (O'; 6cm); Vị trí tương đối của hai đường tròn là:
Cho (O; 13cm) và dây AB cách O một khoảng d = 12cm. Độ dài dây AB là:
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *