Cho công thức cấu tạo của hai chất:\(C{H_3} - C{H_2} - OH;{\rm{ C}}{{\rm{H}}_3} - O - C{H_3}\). Đặc điểm chung của hai hợp chất trên là:
Những hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức câu tạo được gọi là:
Trong các hợp chất hữu cơ thường chứa những nguyên tố nào sau đây?
Cho hỗn hợp gồm ancol (\(t_{soi}^\circ = 78,3^\circ C\)) và axit axetic (\(t_{soi}^\circ = 118^\circ C\)). Để tách riêng biệt từng chất, người ta sử dụng phương pháp nào sau
Trong hợp chất hữu cơ, liên kết giữa các nguyên tử chủ yếu thuộc loại liên kết nào sau đâu?
Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp rắn gồm: Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 cần vừa đủ 2,24 lít CO (đktc). Khối lượng Fe thu được là:
Cho V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là
Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng a gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của a là:
Trong một bình kín thể tích không đổi chứa bột S và C (thể tích không đáng kể). Bơm không khí vào bình đến áp suất 2atm ở \(15^\circ C\). Bật tia lửa điện để S và C cháy thành SO2 và CO2, sau đó đưa bình về \(25^\circ C\). Áp suất trong bình lúc đó là:
Hai dạng tồn tại khác nhau của cùng một đơn chất được gọi là:
Hỗn hơp X gồm 2 khí N2 và H2 theo tỉ lệ mol là 1 : 4. Nung X với xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí Y, trong đó NH3 chiếm 20% thể tích. Hiệu suất phản ứng trên là:
Cho FeO tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng tạo ra khí NO2. Tổng hệ số của các chất sau khi phản ứng thu được cân bằng là:
NH3 thể hiện tính chất gì khi tham gia phản ứng hóa học?
Để phân biệt 4 lọ không dán nhãn được đựng riêng biệt từng khí sau: O2; N2; H2S; và Cl2 người ta có thể chọn trình tự tiến hành nào sau đây?
Nén hỗn hợp gồm 4 lít khí nitơ và 14 lít khí hiđro (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) trong bình phản ứng ở nhiệt độ và xúc tac thích hợp. Sau phản ứng, đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu đưọc 16,4 lít hỗn hợp khí. Thể tích khí amoniac thu được là:
Dẫn 4 lít khí NO và 4 lít O2, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí thu được là bao nhiêu? Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Khi dẫn khí NH3 vào bình chứa Cl2 thì phản ứng tạo ra “khói” trắng. Hợp chất tạo thành có công thức hóa học là:
Dung dịch amoniac có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do nguyên nhân nào sau đây?
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam bột sắt vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị của V là:
Khi cân bằng: \({N_2} + 3{H_2} \to 2N{H_3}\) được thiết lập, nồng độ cácchất như sau: \(\left[ {{N_2}} \right] = 3M;\left[ {{H_2}} \right] = 9M;\left[ {N{H_3}} \right] = 1M.\) Nồng độ ban đầu của N2 là:
Cho các hợp chất:
\(Al{\left( {OH} \right)_3}\left( 1 \right);Fe{\left( {OH} \right)_3}\left( 2 \right);\)\(\,Zn{\left( {OH} \right)_2}\left( 3 \right);Cu{\left( {OH} \right)_2}\left( 4 \right);\)\(\,Sn{\left( {OH} \right)_2}\left( 5 \right).\)
Các hợp chất lưỡng tính là:
Axit CH3COOH có
\({K_{C{H_3}{\rm{COO}}H}} = 1,{8.10^{ - 5}}.\)
Độ điện li \(\alpha \) của CH3COOH 0,1M là:
Nếu trộn 150ml dung dịch MgCl2 0,5M với 500ml dung dịch KCl 1M thì nồng độ của ion Cl- trong dung dịch mới là
Cho 300ml dung dịch axit CH3COOH 0,2M (Ka = 1,8.10-5). Để độ điện li \(\alpha \) tăng gấp đôi thì thể tích nước cất cần thêm vào là:
Trường hợp nào sau đây không dẫn điện đươc?
Cho các phát biểu sau về chất điện li:
(I) Chất điện li mạnh có độ điện li \(\alpha = 1\)
(II) Chất điện li yếu có độ điện li: \(0 < \alpha < 1\)
(III) Chất điện li mạnh có độ điện li \(\alpha < 1\)
Một dung dịch CH3COOH 0,1M có độ điện li \(\alpha \) là 1,32%. Hằng số phân li của axit là:
Trong những phát biểu sau, phát biểu nào về Ka là đúng?
Thang pH thường dùng có giá trị từ 0 đến 14 đó là vì lí do nào sau đây?
Cho độ điện li của HX 2M là 0,95%. Hằng số phân li của axit là:
Ion nào sau đây đóng vai trò là bazơ?
Ion nào sau đây đóng vai trò là axit?
Dung dịch HNO3 0,01M có giá trị pH là
Sản phẩm thu được khi nhiệt phân hoàn toàn muối NH4HCO3 là
Dãy gồm các ion không tồn tại được trong một dung dịch là
Thể tích dung dịch HNO3 1M vừa đủ để trung hòa hết 200 ml NaOH 1M là
Trộn 100 ml dung dịch H3PO4 1M với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Thành phần của dung dịch X là
Dẫn khí CO qua ống sứ đựng 32 gam Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 25,6 gam chất rắn. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
Phương trình hóa học CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl có phương trình ion rút gọn là
Cho 100 ml NaOH 2M phản ứng hết với dung dịch NH4Cl dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *