Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi HK1 môn Hóa học 11 năm 2021-2022 Trường THPT Phú Nhuận

15/04/2022 - Lượt xem: 30
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 121931

Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế: (coi như điều kiện phản ứng có đủ) 

  • A. CH4 + Cl2 -> CH3Cl + HCl.    
  • B. CH3 – CH3 -> CH2 = CH2 + H2.
  • C. CH4 + O2 -> CO2 + H2O.       
  • D. C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
Câu 2
Mã câu hỏi: 121932

Cho các mệnh đề sau:

(1) Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.

(2) Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt

(3) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.

(4) Phản ứng hóa học của hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau.

Các mệnh đề đúng là

  • A. (1), (2), (3). 
  • B. (1), (2), (4). 
  • C. (2), (3), (4). 
  • D. (1), (3), (4).
Câu 3
Mã câu hỏi: 121933

Chọn định nghĩa đúng: Đồng phân là hiện tượng

  • A. những chất có tính chất khác nhau.
  • B. những chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
  • C. những chất có cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau.
  • D. những chất cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo khác nhau.
Câu 4
Mã câu hỏi: 121934

Trong phân tính định tính, để xác định nguyên tử hidro (H) trong phân tử, ta thường:  

  • A. Đốt cháy chất hữu cơ rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong.
  • B. Đốt cháy chất hữu cơ rồi hấp thụ sản phẩm cháy qua đồng sunfat khan (CuSO4).
  • C. Khử hợp chất hữu cơ bằng đồng oxit (CuO).
  • D. Không thể xác định được có nguyên tố H hay không.
Câu 5
Mã câu hỏi: 121935

Cho các phát biểu sau:

1. Tất cả các hợp chất hữu cơ đều chứa C và H

2. Hợp chất hữu cơ thường dễ cháy, dễ bay hơi

3. Tính chất của hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào thành phần phân tử, công thức cấu tạo … của chúng

4. Các chất có thành phần hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là đồng đẳng của nhau

5. Các chất đồng đẳng có tính chất hóa học tương tự nhau

6. Các chất có cùng phân tử khối là các chất đồng phân

Số phát biểu đúng là

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 5
Câu 6
Mã câu hỏi: 121936

Tỉ khối hơi của hợp chất hữu cơ A đối với hiđro bằng 23. Vậy khối lượng phân tử chất A là:

  • A. 46
  • B. 23
  • C. 48
  • D. 28
Câu 7
Mã câu hỏi: 121937

Cho các phát biểu sau:

1) Trong các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị

2) Hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao và tan nhiều trong nước

3) Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dễ cháy

4) Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau trong cùng một điều kiện.

Các phát biểu đúng là:

  • A. 1, 2 và 3           
  • B. 1, 2 và 4                    
  • C. 2, 3 và 4          
  • D. 1,3 và 4
Câu 8
Mã câu hỏi: 121938

Đốt cháy hoàn toàn 10ml thể tích hơi 1 HCHC A cần dùng 30ml O2 sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau và đều bằng thể tích của O2 đã phản ứng. CTPT của A là:

  • A. CHO       
  • B. C3H6O2   
  • C. C4H6O3 
  • D. C3H6O3
Câu 9
Mã câu hỏi: 121939

Đốt cháy hoàn toàn 0,9g A chứa C,H, O thu được 0,672 lít CO2( đktc) và 0,54g H2O. Tìm CTPT của A biết tỉ khối hơi của A so với O2 bằng 2,8125.

  • A. C3H6O  
  • B. C3H6O3     
  • C. CH2
  • D. C2H4O2
Câu 10
Mã câu hỏi: 121940

Chất hữu cơ X có CTĐGN là CH2O. Biết trong X có chứa 2 nguyên tử O. Công thức phân tử của A là:

  • A. CH2O
  • B. C3H6O3    
  • C. C2H4O2    
  • D. C4H8O4
Câu 11
Mã câu hỏi: 121941

Để tinh chế ancol etylic (rượu etylic) C2H5OH có nhiệt độ sôi ts = 78,4OC từ hỗn hợp rượu và nước. Ta có thể sử dụng phương pháp:

  • A. Chiết.    
  • B. Chưng cất.  
  • C. Kết tinh.   
  • D. Lọc.
Câu 12
Mã câu hỏi: 121942

Khi đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi không khí thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Điều đó chứng tỏ

  • A. Phân tử chất X chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, O, N.
  • B. Phân tử chất X chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, có thể có các nguyên tố O, N.
  • C. Phân tử chất X chỉ có các nguyên tố C, H.
  • D. Phân tử chất X chắc chắn phải là amin.
Câu 13
Mã câu hỏi: 121943

Cho các phát biểu sau:

1) Trong các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị

2) Hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao và tan nhiều trong nước

3) Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dễ cháy

4) Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau trong cùng một điều kiện.

Các phát biểu đúng là:

  • A. 1, 2 và 3   
  • B. 1, 2 và 4       
  • C. 2, 3 và 4               
  • D. 1, 3 và 4
Câu 14
Mã câu hỏi: 121944

Hợp chất hữu cơ A có CTĐGN là CH2O. Biết phân tử khối của hợp chất bằng 180 g/ mol.Công thức phân tử của A là:

  • A. C6H10O5       
  • B. C6H12O6                
  • C. C6H12O          
  • D. C5H10O5
Câu 15
Mã câu hỏi: 121945

Đốt cháy hoàn toàn 0,9g A chứa C,H, O thu được 0,672 lít CO2( đktc) và 0,54g H2O. Tìm CTPT của A biết tỉ khối hơi của A so với O2 bằng 2,8125.

  • A. C3H6O  
  • B. C3H6O3     
  • C. CH2
  • D. C2H4O2
Câu 16
Mã câu hỏi: 121946

Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2.

  • A. C2H6.       
  • B. C2H4.     
  • C. C3H8.        
  • D. C2H2.
Câu 17
Mã câu hỏi: 121947

Đốt cháy 4,6g hợp chất hữu cơ CxHyOz sản phẩm cháy được hấp thụ qua dung dịch H2SO4 đặc thấy khối lượng bình tăng là 0,54g. Tiếp tục cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20g kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất.

  • A. % C = 52,17%; %H= 1,3%; %O = 46,53%           
  • B. % C = 52,17%; %H= 11,74%; %O = 36,09%
  • C. % C = 1,3%; %H= 52,17%; %O = 46,53%     
  • D. % C = 52,71%; %H= 3,1%; %O = 44,19%
Câu 18
Mã câu hỏi: 121948

Hỗn hợp khí A gồm 0,4 mol H2 và 0,2 mol ankin X. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 12. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Công thức phân tử của X là

  • A. C3H4
  • B. C2H4
  • C. C4H6
  • D. C2H2
Câu 19
Mã câu hỏi: 121949

Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một chất hữu cơ Y chỉ chứa C, H, O trong phẩn tử. Sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, thấy xuất hiện 20 gam kết tủa. Đồng thời, khối lượng bình tăng 12,4 gam so với ban đầu. Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) của Y là:

  • A. C2H4O2.     
  • B. CH2O.          
  • C. C2H4O.       
  • D. CH2O2.
Câu 20
Mã câu hỏi: 121950

Nung 4,65 gam một chất hữu cơ A trong dòng khí oxi thì thu được 13,20 gam CO2 và 3,15 gam H2O. Ở thí nghiệm khác, nung 5,58 gam chất hữu cơ với CuO thì thu được 0,67 lít khí N2 (đktc). Trong A có chứa nguyên tố:

  • A. C và H.      
  • B. C, H và N.  
  • C. C, H, N và O.   
  • D. C, N và O.
Câu 21
Mã câu hỏi: 121951

Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A, thu được 0,44 gam CO2, 0,18 gam H2O. Thể tích 0,3 gam A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (O2) (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của A là:

  • A. C2H4    
  • B. C2H4O    
  • C. C2H4O2  
  • D. CH2O2
Câu 22
Mã câu hỏi: 121952

Công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C2H6O là:

  • A. CH3 – O – CH3.  
  • B. CH2 = C = O. 
  • C. CH3 – CH3 – O. 
  • D. CH2 = O = CH2.
Câu 23
Mã câu hỏi: 121953

Chất T có công thức phân tử (CTPT) là C3H8O. Số công thức cấu tạo có thể của T là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 24
Mã câu hỏi: 121954

Trong phân tích định tính, để xác định có nguyên tử cacbon (C) hay không, ta thường:

  • A. Đốt cháy hợp chất hữu cơ, rồi sử dụng quỳ tím.
  • B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ, rồi hấp thụ vào nước.
  • C. Oxi hoá hoàn toàn hợp chất hữu cơ, rồi hấp thụ vào nước vôi trong (Ca(OH)2).
  • D. Oxi hoá hoàn toàn hợp chất hữu cơ, rồi sử dụng phenolphtalein.
Câu 25
Mã câu hỏi: 121955

Bạn Nam vô tình đổ nhầm 1 lít xăng vào nước, bạn thấy xăng không tan trong nước và nổi lên trên nước, tạo thành 2 lớp chất lỏng không đồng nhất. Vậy Nam có thể tách xăng ra bằng phương pháp:

  • A. Chiết.   
  • B. Vớt.  
  • C. Kết tinh.      
  • D. Múc.
Câu 26
Mã câu hỏi: 121956

Cho các chất: nhôm cacbua (Al4C3), axetilen (C2H2), natri cacbonat (Na2CO3), đường saccarozơ (C12H22O11), PVC ([C2H3Cl]n). Số chất không phải là hợp chất hữu cơ là

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 4
  • D. 3
Câu 27
Mã câu hỏi: 121957

Từ thời thượng cổ con người đã biết sơ chế các hợp chất hữu cơ. Cách làm nào sau đây là phương pháp kết tinh?

  • A. Làm đường cát, đường phèn từ mía.
  • B. Giã cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.Nấu rượu để uống.          
  • C. Nấu rượu để uống.          
  • D. Ngâm rượu thuốc.
Câu 28
Mã câu hỏi: 121958

Silic đioxit và nhôm oxit cùng phản ứng với chất nào sau đây? 

  • A. O2.
  • B. Mg.
  • C. dd Ba(OH)2 đặc, nguội.
  • D. dd KOH đặc, nóng.
Câu 29
Mã câu hỏi: 121959

Dạng thù hình nào sau đây không phải của cacbon:

  • A. Than chì.
  • B. Kim cương.    
  • C. Fuleren.      
  • D. Lỏng.
Câu 30
Mã câu hỏi: 121960

Cho các chất: O(1),CO2 (2), H2 (3), Fe2O(4), SiO(5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), HNO3 (9), H2O (10), (11), KMnO4 (12). Cacbon phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?

  • A. 12
  • B. 9
  • C. 11
  • D. 10
Câu 31
Mã câu hỏi: 121961

Cho luồng khí C dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là 

  • A. Cu, Fe, ZnO, MgO.             
  • B. Cu, Fe, Zn, Mg.   
  • C. Cu, Fe, Zn, MgO.  
  • D. Cu, FeO, ZnO, MgO.
Câu 32
Mã câu hỏi: 121962

Đốt cháy hỗn hợp lưu huỳnh và cacbon (thể tích không đáng kể) trong bình kín đựng oxi dư, thu được hỗn hợp ba khí (CO2, SO2, O2). Sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình so với trước khi đốt sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng.   
  • B. Giảm.
  • C. Có thể tăng hoặc giảm phụ thuộc vào lượng S và  
  • D. Không đổi
Câu 33
Mã câu hỏi: 121963

Cho các nhận định sau, nhận định nào sai

1. Kim cương có cấu trúc tinh thể, rất cứng

2. Than chì: cấu trúc thành từng lớp, có màu đen, mềm, thường dùng làm bút chì, pin

3. Than hoạt tính có khả năng hấp phụ tốt

4. Than chì có cấu trúc tinh thể

5. Than gỗ, than hoạt tính là cacbon vô định hình

Các nhận định đúng là:

  • A. 1,2,3,5         
  • B. 1,2,3,4           
  • C. 2,3,4,5        
  • D. 1,2,3,4,5
Câu 34
Mã câu hỏi: 121964

Thành phần chính của khí than ướt là gì?

  • A. CO, CO2, H2, N2.  
  • B. CH4, CO, CO2, N2.
  • C. CO, CO2, H2, NO2.
  • D. CO, CO2, NH3, N2
Câu 35
Mã câu hỏi: 121965

Khi nhiệt phân hỗn hợp chất rắn sau: (NH4)2CO3 , KHCO3, Mg(HCO3)2, FeCO3 đến khối lượng không đổi trong môi trường không có không khí thì sản phẩm rắn gồm các chất:

  • A. FeO, MgO, K2CO3     
  • B. FeO, MgCO3, K2CO3
  • C. Fe2O3, MgO, K2O  
  • D. Fe2O3, MgO, K2CO3
Câu 36
Mã câu hỏi: 121966

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 vào 160 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:

  • A. 19,7 gam.   
  • B. 11,82 gam.     
  • C. 7,88 gam.     
  • D. 13,79 gam.
Câu 37
Mã câu hỏi: 121967

Dẫn V lít khí CO ( dktc) qua ống sứ đựng lượng dư CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 4,0 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

  • A. 2,24         
  • B. 3,36       
  • C. 5,60    
  • D. 4,48
Câu 38
Mã câu hỏi: 121968

Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

  • A. 3,36.  
  • B. 2,24.   
  • C. 4,48.  
  • D. 1,12.
Câu 39
Mã câu hỏi: 121969

Muốn cho cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac chuyển dịch theo chiều thuận thì cần phải đồng thời  

  • A. Tăng áp suất và tăng nhiệt độ                
  • B. Giảm áp suất và giảm nhiệt độ     
  • C. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ
  • D. Giảm áp suất và tăng nhiệt độ
Câu 40
Mã câu hỏi: 121970

Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan đến khối lượng không đổi thu được 19,2g chất rắn. Giá trị của  m gần nhất với 

  • A. 65    
  • B. 70    
  • C. 75
  • D. 80

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ