Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi HK1 môn Hóa học 11 năm 2021-2022 Trường THPT Ngũ Hành Sơn

15/04/2022 - Lượt xem: 27
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 121731

Nồng độ ion H+ trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,25M là (coi như H2SO4 là chất điện li hoàn toàn):

  • A. [H+] = 0,25M.
  • B. [H+] = 0,05M.
  • C. [H+] = 0,1M.
  • D. [H+] = 0,5M.
Câu 2
Mã câu hỏi: 121732

Trong dung dịch Fe2(SO4)3 loãng có chứa 0,45 mol SO42- thì trong dung dịch có chứa:

  • A. 0,45 mol Fe2(SO4)3.
  • B. 0,225 mol Fe3+.
  • C. 0,15 mol Fe2(SO4)3.
  • D. 0,9 mol Fe3+.
Câu 3
Mã câu hỏi: 121733

Khi pha loãng dd axit axetic, không thay đổi nhiệt độ, thấy độ điện li của nó tăng. Ý kiến  nào sau đây là đúng:

  • A. Hằng số phân li của axit (Ka) giảm.
  • B. Ka tăng.
  • C. Ka không đổi.     
  • D. Không xác định được.
Câu 4
Mã câu hỏi: 121734

Trong dd CH3COOH có cân bằng sau: CH3COOH ⇄ CH3COO-  +  H+. Độ điện li sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vài giọt dd NaOH vào dd CH3COOH?

  • A. tăng. 
  • B. giảm.       
  • C. không thay đổi.      
  • D. không xác định được
Câu 5
Mã câu hỏi: 121735

Cho dãy các chất sau: HCl, H2SO4, H3PO4, NaOH, C2H5OH, Ba(OH)2, Fe(NO3)3, NH4Cl, KAlO2. Số chất điện li mạnh là:

  • A. 6
  • B. 7
  • C. 8
  • D. 9
Câu 6
Mã câu hỏi: 121736

Cho các nhận định sau:

(a) Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch. 

(b) Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước. 

(c) Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc tại trạng thái nóng chảy. 

(d) Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.

Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 7
Mã câu hỏi: 121737

Trong các muối sau: BaSO4, NaNO3, Na2CO3, K2S, CH3COONa, NH4Cl, ZnS, KI.

Các muối tan trong nước tạo ra  chất điện li mạnh là:

  • A. BaSO­4, NaNO3, KI.
  • B. Na2CO3, CH3COONa, NH4Cl, ZnS.
  • C. BaSO4, NaNO3, Na2CO3, K2S.
  • D. NaNO3, K2S, KI
Câu 8
Mã câu hỏi: 121738

Những kết luận nào đúng theo thuyết Arenius:

1. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđrô là một axit.

2. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là một bazơ.

3. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđrô và phân li ra H+ trong nước là một axit.

4. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH và phân li ra OH trong nước là một bazơ.

  • A. 1, 2.
  • B. 3, 4.
  • C. 1, 3.
  • D. 2, 4.
Câu 9
Mã câu hỏi: 121739

Theo thuyết Arenius thì chất nào sau đây là axit?

  • A. HCl.
  • B. NaCl.
  • C. LiOH.
  • D. KOH.
Câu 10
Mã câu hỏi: 121740

Cho các axit sau :(1) H3PO4 (Ka = 7,6.10-3); (2) HClO (Ka = 5,10-8); (3) CH3COOH (Ka = 1,8.10-5); (4) HSO4- (Ka = 10-2).

Dãy nào sắp xếp độ mạnh của các axit theo thứ tự tăng dần ?

  • A. (1) < (2) < (3) < (4).          
  • B. (4) < (2) < (3) < (1).     
  • C. (2) < (3) < (1) < (4).      
  • D. (3) < (2) < (1) < (4).
Câu 11
Mã câu hỏi: 121741

Trong các hidroxit sau đây: (I) Al(OH)3; (II) Ca(OH)2; (III) NaOH; (IV) Zn(OH)2. Những hidroxit nào là chất lưỡng tính?

  • A. I, II và III.        
  • B. I.
  • C. I và IV. 
  • D. III.
Câu 12
Mã câu hỏi: 121742

Cho các axit sau:

(1) H3PO4 (K= 7,6.10-3)   

(2) HOCl (Ka = 5.10-8)

(3) CH3COOH (Ka = 1,8.10-5)    

(4) H2SO4 (K= 10-2)

Dãy nào sắp xếp độ mạnh của các axit theo thứ tự tăng dần?

  • A. (1) < (2) < (3) < (4)
  • B. (4) < (2) < (3) < (1) 
  • C. (2) < (3) < (1) < (4)
  • D. (3) < (2) < (1) < (4)
Câu 13
Mã câu hỏi: 121743

Cho các dung dịch sau: NaHCO3, Na2CO3, NaCl, CH3COONa, C6H5OH, NH3, CH3COOH, lysin, valin. Số dung dịch có pH>7 là:

  • A. 5
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8
Câu 14
Mã câu hỏi: 121744

Có 4 dung dịch có nồng độ bằng nhau : HCl ( pH = a) ; H2SO4 (pH = b) ; NH4Cl (pH = c); NaOH ( pH = d). Kết quả nào sau đây đúng :

  • A. d < c < a < b       
  • B. a < b < c < d   
  • C. c < a < d < b 
  • D. b < a < c < d
Câu 15
Mã câu hỏi: 121745

Các dung dịch sau có cùng nồng độ: HNO3 (1), KOH (2), NaCl (3). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:

  • A. (1), (2), (3).
  • B. (1), (3), (2).
  • C. (3), (2), (1).
  • D. (2), (1), (3).
Câu 16
Mã câu hỏi: 121746

Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?

  • A. [H+] > 0,1M.
  • B. [H+] = 0,1M.
  • C. [H+] < 0,1M.
  • D. [H+] < [NO2-].
Câu 17
Mã câu hỏi: 121747

Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M, Biết ở 25oC, Ka của CH3COOH là 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25oC là:

  • A. 1,00
  • B. 4,24
  • C. 2,88
  • D. 4,757
Câu 18
Mã câu hỏi: 121748

Thêm nước vào 10,0ml axit axetic băng (axit 100%; D=1,05g/ml) đến thể tích 1,75 lít ở 25oC, dùng máy đo thì thấy pH=2,9. Độ điện li α và hằng số cân bằng Ka của axit axetic ở nhiệt độ đó là

  • A. 1,24% và 1,6.10-5        
  • B. 1,24% và 2,5.10-5
  • C. 1,26% và 2,8.10-5
  • D. 1,26% và 3,2.10-4
Câu 19
Mã câu hỏi: 121749

Có V lít dung dịch NaOH pH = 12. Khi pha loãng dung dịch này 10 lần ( thêm 9V H2O vào ) thì dung dịch thu được có pH bằng

  • A. 11
  • B. 10
  • C. 13
  • D. 12
Câu 20
Mã câu hỏi: 121750

Trộn 50ml dung dịch NaOH 0,1M với 50ml dung dịch HCl 0,1M. pH của dung dịch thu được sau phản ứng là:

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 7
  • D. 13
Câu 21
Mã câu hỏi: 121751

Trộn 100ml dung dịch HCl 0,1M với V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch có pH = 12,7. Giá trị của V là:

  • A. 50 ml.   
  • B. 100 ml.      
  • C. 150 ml.   
  • D. 200 ml.
Câu 22
Mã câu hỏi: 121752

Cho 100 ml dung dịch X chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. 100 ml dung dịch Y có chứa y mol H+, Cl-, NO3- và 0,01 mol Na(tổng số mol Cl- và NO3- là 0,042). Trộn 100 ml dung dịch X với  100 ml dung dịch Y thu được dung dịch Z. Dung dịch Z có pH là

  • A. 13
  • B. 2
  • C. 12
  • D. 1
Câu 23
Mã câu hỏi: 121753

Khi trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)0,125M với 400 ml dung dịch HCl 0,05M thu được dung dịch có pH là:    

  • A. 2
  • B. 6
  • C. 10
  • D. 12
Câu 24
Mã câu hỏi: 121754

Muốn pha chế 300ml dung dịch NaOH có pH = 10 thì khối lượng NaOH cần dùng là bao nhiêu (trong các số cho dưới đây ( Cho H =1 , O=16 , Na =23 , NaOH phân li hoàn toàn )

  • A. 1,2.10−3 gam  
  • B. 2,1.10−3gam   
  • C. 1,4.10−3gam    
  • D. 1,3.10−3gam
Câu 25
Mã câu hỏi: 121755

Bệnh đau dạ dày có nguyên nhân chính do nồng độ axit tăng cao. Để giảm nồng độ axit trong dạ dày người ta sử dụng loại thuốc có thành phần

  • A. NH4Cl 
  • B. NH4HSO4      
  • C. NaNO3         
  • D. NaHCO3
Câu 26
Mã câu hỏi: 121756

Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

  • A. NaClO và AlCl3.
  • B. NaOH và KCl.
  • C. KNO3 và  HCl.
  • D. Ba(OH)2 và AlCl3.
Câu 27
Mã câu hỏi: 121757

Phương trình ion rút gọn 2H+ + CO32- → CO2↑ + H2O biểu diễn bản chất của phản ứng hóa học nào sau đây?

  • A. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O.
  • B. 2HCl + Ca(HCO3)2 → CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
  • C. H2SO4 +  BaCO3 → BaSO4 + CO2 + H2
  • D. 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2
Câu 28
Mã câu hỏi: 121758

Phản ứng nào sau đây là không là phản ứng trao đổi trong dung dịch?

  • A. Na2SO4 +  BaCl2 → BaSO4↓ + NaCl.
  • B. HCl + KOH → KCl + H2O.
  • C. H2SO4 + Na2S → Na2SO4 + H2S↑.
  • D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.
Câu 29
Mã câu hỏi: 121759

Phản ứng nào sau đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)2 ?

  • A. FeCl3 + NaOH.
  • B. FeO + NaOH.
  • C. FeCl2 + Ba(OH)2.
  • D. FeCl2 +  KMnO4 + H2SO4.
Câu 30
Mã câu hỏi: 121760

Dãy chất ion nào sau không cùng tồn tại trong một dung dịch ?

  • A. Mg2+, Cu2+, Cl-, NO3- 
  • B. Ba2+, HCO3-, NO3-, Mg2+ 
  • C. Ba2+, HSO42-, Cu2+, NO3-  
  • D. Ag+, F+, Na+, K+
Câu 31
Mã câu hỏi: 121761

Dung dịch Y gồm: a mol Al3+, b mol Cl-, 0,15 mol H+ và 0,03 mol SO42-. Cho 180ml dung dịch Z gồm NaOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,598 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là: 

  • A. 0,030 và 0,018.   
  • B. 0,018 và 0,144.    
  • C. 0,180 và 0,030. 
  • D. 0,030 và 0,180.
Câu 32
Mã câu hỏi: 121762

Dung dịch X chứa 0,2 mol Ca2+; 0,08 mol Cl; z mol HCO3- và t mol NO3-. Cô cạn X rồi nung đến khối lượng không đổi, thu được 16,44 gam chất rắn Y. Nếu thêm t mol HNO3 vào X rồi đun dung dịch đến cạn thì thu được muối khan có khối lượng là

  • A. 20,60 gam.   
  • B. 30,52 gam.   
  • C. 25,56 gam.        
  • D. 19,48 gam.
Câu 33
Mã câu hỏi: 121763

Chia dung dịch A chứa các ion Fe3+; NH4+ ; SO42-  và Cl- thành hai phần bằng nhau.

Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu dược 1,07 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc).

Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 4,66 gam kết tủa.

Tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn cẩn thận dung dịch A là:

  • A. 3,73 gam  
  • B. 4,76gam    
  • C. 6,92gam   
  • D. 7,46gam
Câu 34
Mã câu hỏi: 121764

Cho a mol Mg và b mol Zn vào dung dịch chứa c mol Cu2+ và d mol Ag+. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa 2 ion kim loại. Điều kiện về b (so với a, c, d) để được kết quả này là:

  • A. b ≤ a - d/2.
  • B. b ≤ c - a +d/2.
  • C. b ≥ c - a.
  • D. b ≥ c - a + d/2.
Câu 35
Mã câu hỏi: 121765

Dung dịch X gồm a mol Na+; 0,15 mol K+; 0,1 mol HCO3-; 0,15 mol CO32- và 0,05 mol SO42-. Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là:

  • A. 33,8 gam.
  • B. 28,5 gam.
  • C. 29,5 gam.
  • D. 31,3 gam.
Câu 36
Mã câu hỏi: 121766

Dung dịch X chứa m gam 3 ion : Mg2+, NH4+, SO42-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch KOH thu được 5,8g kết tủa. Phần 2 đun nóng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lit khí (dktc). Giá trị của  m là

  • A. 77,4      
  • B. 43,8       
  • C. 21,9        
  • D. 38,7
Câu 37
Mã câu hỏi: 121767

Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+; 0,3 mol Mg2+; 0,4 mol Cl- và a mol HCO3-. Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là

  • A. 37,4 gam.  
  • B. 49,4 gam.   
  • C. 23,2 gam. 
  • D. 28,6 gam.
Câu 38
Mã câu hỏi: 121768

Chất nào sau đây được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng?

  • A. oxi và nitơ.      
  • B. clo và oxi
  • C. oxi và cacbonic.
  • D. oxi và ozon.
Câu 39
Mã câu hỏi: 121769

Cho hỗn hợp khí N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với H2 là 8. Dẫn hỗn hợp đi qua dd H2SOđặc dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là : 

  • A. 25% H2, 25% N2, 50% NH3          
  • B. 50% H2, 25% N2, 25% NH3  
  • C. 25% H2, 50% N2, 25% NH3      
  • D. 30%N2, 20%H2, 50% NH3 
Câu 40
Mã câu hỏi: 121770

Hòa tan hoàn toàn 11,05 gam kim loại Zn vào m gam dung dịch HNO3 20% loãng (dùng dư 10% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2 và N2O. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là:

  • A. 147,00         
  • B. 145,53         
  • C. 132,30       
  • D. 117,81

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ