Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 Trường THPT Lê Thị Hồng Gấm

15/04/2022 - Lượt xem: 25
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 91883

Cho biết cấu hình electron của X, Y lần lượt là: 1s22s22p63s23p3 và 1s22s22p63s23p64s1. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. X là một phi kim còn Y là một kim loại  
  • B. X và Y đều là khí hiếm
  • C. X và Y đều là kim loại    
  • D. X và Y đều là phi kim
Câu 2
Mã câu hỏi: 91884

Nguyên tử của nguyên tố nhôm có 13e và cấu hình electron là 1s22s2s2p63s23p1. Kết luận nào sau đây đúng?

  • A. Lớp electron ngoài cùng của nhôm có 3 electron
  • B. Lớp electron ngoài cùng của nhôm có 1 electron
  • C. Lớp L (lớp thứ 2) của nhôm có 3 electron
  • D. Lớp L (Lớp thứ 2) của nhôm có 3e hay nói cách khác là lớp electron ngoài cùng của nhôm có 3 electron
Câu 3
Mã câu hỏi: 91885

Cho X có cấu hình e: [Ne]3s23p4. Hỏi X thuộc nguyên tố nào?

  • A. s
  • B. p
  • C. d
  • D. f
Câu 4
Mã câu hỏi: 91886

Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. Nguyên tử X có 3 electron ở lớp ngoài cùng. Số hiệu nguyên tử của X là:

  • A. 13
  • B. 12
  • C. 11
  • D. 31
Câu 5
Mã câu hỏi: 91887

Cho số điện tích hạt nhân của nguyên tử là: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 13); T (Z= 18); Q (Z = 19). Số nguyên tố có tính kim loại là:

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 1
Câu 6
Mã câu hỏi: 91888

Trạng thái cơ bản, cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của X là:

  • A. 11
  • B. 12
  • C. 13
  • D. 14
Câu 7
Mã câu hỏi: 91889

Có các cặp nguyên tử với cấu hình electron hóa trị dưới đây:

(X) X1: 4s1 và X2: 4s24p5

(Y) Y1: 3d24s2 và Y2: 3d14s2

(Z) Z1: 2s22p2 và Z2: 3s23p4

(T) T1: 4s2 và T2: 2s22p5

Kết luận nào sau đây không đúng ?

  • A. Liên kết giữa X1 và X2 là liên kết ion.
  • B. Liên kết giữa Y1 và Y2 là liên kết kim loại.
  • C. Liên kết giữa Z1 và Z2 là liên kết cộng hóa trị.
  • D. Liên kết giữa T1 và T2 là liên kết cộng hóa trị.
Câu 8
Mã câu hỏi: 91890

Phân lớp có mức năng lượng cao nhất trong các phân lớp sau là

  • A. 2s.
  • B. 3p.
  • C. 3d.
  • D. 4s.
Câu 9
Mã câu hỏi: 91891

Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân ?

  • A. Lớp K    
  • B. Lớp M                
  • C. Lớp L   
  • D. Lớp N
Câu 10
Mã câu hỏi: 91892

Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự là

  • A. p < s < d.         
  • B. s < p < d.         
  • C. d < s < p.         
  • D. s < d < p.
Câu 11
Mã câu hỏi: 91893

Hãy cho biết lớp N có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 2
  • B. 8
  • C. 18
  • D. 32
Câu 12
Mã câu hỏi: 91894

Những electron có năng lượng gần bằng nhau được xếp vào cùng một… Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

  • A. nhóm
  • B. lớp
  • C. phân lớp
  • D. chu kì
Câu 13
Mã câu hỏi: 91895

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về 3 nguyên tử 2613X, 5526Y, 2612Z:

  • A. X và Z có cùng số khối.
  • B. X và Z là hai đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
  • C. X và Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
  • D. X và Y có cùng số notron.
Câu 14
Mã câu hỏi: 91896

Cacbon có 2 đồng vị 12C và 13C. Oxi có 3 đồng vị 16O ; 17O ;  18O. Số loại phân tử CO có tạo thành là

  • A. 12
  • B. 10
  • C. 8
  • D. 6
Câu 15
Mã câu hỏi: 91897

Nguyên tố cacbon và oxi có các đồng vị sau: 12C, 14C ;  16O; 17O; 18O. Số phân tử CO2 tối đa tạo từ các đồng vị trên là:

  • A. 9
  • B. 8
  • C. 18
  • D. 12
Câu 16
Mã câu hỏi: 91898

Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 40 hạt. Trong hạt nhân của Y, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Y có số khối là:

  • A. 24
  • B. 27
  • C. 28
  • D. 32
Câu 17
Mã câu hỏi: 91899

Nguyên tố Y có khả năng tạo thành ion Y2+. Trong cation Y2+, tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số hiệu nguyên tử của Y là:

  • A. 11
  • B. 12
  • C. 19
  • D. 20
Câu 18
Mã câu hỏi: 91900

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, số khối của X là 23. Số notron của X là:

  • A. 11
  • B. 12
  • C. 13
  • D. 23
Câu 19
Mã câu hỏi: 91901

Một nguyên tử X có tổng số hạt là 62 và có số khối A <43. Số nơtron của nguyên tử X là

  • A. 26
  • B. 24
  • C. 22
  • D. 20
Câu 20
Mã câu hỏi: 91902

Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+, Ca2+,  S2-, Cl-, O2-. Số ion có 10e là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5
Câu 21
Mã câu hỏi: 91903

Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Liên kết hoá học có khi X và Y kết hợp với nhau là

  • A. Liên kết cộng hoá trị có cực.  
  • B. Liên kết cộng hoá trị không cực.
  • C. Liên kết ion.    
  • D. Không có liên kết.
Câu 22
Mã câu hỏi: 91904

Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tốY thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Công thức của hợp chất giữa X và Y là:

  • A. XY2
  • B. XY7.    
  • C. X2Y. 
  • D. X7Y.
Câu 23
Mã câu hỏi: 91905

Cho nguyên tử nguyên tố A và nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là ns2np5 và ns1. Liên kết hóa học được hình thành giữa A và B là:

  • A. Liên kết ion     
  • B. Liên kết cộng hóa trị
  • C. Liên kết cho – nhận            
  • D. Liên kết hiđro       
Câu 24
Mã câu hỏi: 91906

Thứ tự tăng dần độ phân cực trong dãy nào sau đây là đúng? 

  • A. KBr, NaBr, NaCl, LiF
  • B. NaBr, KBr, NaCl, LiF
  • C. NaCl, NaBr, KBr, LiF
  • D. NaCl, NaBr, LiBr, KF
Câu 25
Mã câu hỏi: 91907

Xung quanh nguyên tử Bo ( Z = 5) trong phân tử BF3 có bao nhiêu electron?

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 8
Câu 26
Mã câu hỏi: 91908

Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết:

  • A. cộng hóa trị không phân cực        
  • B. hiđro
  • C. cộng hóa trị phân cực                
  • D. ion
Câu 27
Mã câu hỏi: 91909

Hợp chất có liên kết đôi (2 cặp e dùng chung) trong phân tử là:

  • A. H2.
  • B. O2.  
  • C. N2.  
  • D. HCl.
Câu 28
Mã câu hỏi: 91910

Nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 1s1, nguyên tố Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s22p3. Công thức của hợp chất giữa X và Y là:

  • A. X3Y. 
  • B. XY3.   
  • C. X5Y.   
  • D. XY5.
Câu 29
Mã câu hỏi: 91911

Cho độ âm điện của oxi là 3,44 và hidro là 2,20. Vậy liên kết hoá học trong phân tử H2O là:

  • A. Liên kết ion.     
  • B. Liên kết cộng hoá trị không phân cực.
  • C. Liên kết cộng hoá trị phân cực.   
  • D. Không phải 3 loại trên.
Câu 30
Mã câu hỏi: 91912

Nhận định nào sau đây chưa chính xác về hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị:

  • A. Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng tổng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.  
  • B. Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố có thể là số âm hoặc số dương.
  • C. Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố bằng số cặp e dùng chung của mỗi nguyên tử nguyên tố.
  • D. Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của mỗi nguyên tố bằng số e mà mỗi nguyên tử nguyên tố đã dùng để góp chung (tham gia liên kết).
Câu 31
Mã câu hỏi: 91913

Trong các hợp chất sau, hợp chất mà mangan (Mn) có số oxi hoá lớn nhất là:

  • A. MnCl2.    
  • B. MnO2.   
  • C. K2MnO4.     
  • D. KMnO4.
Câu 32
Mã câu hỏi: 91914

Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có:

  • A. Số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau.   
  • B. Số electron như nhau.
  • C. Số lớp electron như nhau.  
  • D. Cùng số electron s hay p.
Câu 33
Mã câu hỏi: 91915

Cho các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:

X1: 1s22s22p63s2                                                           

X2: 1s22s22p63s23p64s1

X3: 1s22s22p63s23p64s2                                                

X4 : 1s22s22p63s23p5

X5 : 1s22s22p63s23p3d64s2                                       

X6 : 1s22s22p63s23p1

Các nguyên tố thuộc cùng một chu kì là:

  • A. X1, X4, X6 
  • B. X2, X3, X5        
  • C. X1, X2, X6 
  • D. Cả A và B
Câu 34
Mã câu hỏi: 91916

Các nguyên tố của nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron nguyên tử, mà quyết định tính chất hóa học của nhóm?

  • A. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
  • B. Số electron lớp K = 2.
  • C. Số lớp electron như nhau. 
  • D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 2.
Câu 35
Mã câu hỏi: 91917

Hai nguyên tố X và Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng HTTH (cùng một chu kỳ). Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 hạt (biết ZX<ZY). Hai nguyên tố đó là:

  • A. S và Cl.    
  • B. P và S.  
  • C. Cl và Ar. 
  • D. Si và P.
Câu 36
Mã câu hỏi: 91918

Hai nguyên tố T và U thuộc cùng một nhóm A và nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp. Tổng số protron trong  cả hai nguyên tử nguyên tố là 32. Hai nguyên tố T và U lần lượt là (ZT< ZU):

  • A. Na và K.   
  • B. Mg và Ca. 
  • C. O và S.     
  • D. F và Cl.
Câu 37
Mã câu hỏi: 91919

Cho các nguyên tố A, B, C, D, E, F có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13, 17, 18, 19. Số nguyên tố là kim loại là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 38
Mã câu hỏi: 91920

Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Tăng dần sau đó giảm dần
  • D. Giảm dần sau đó tăng dần.
Câu 39
Mã câu hỏi: 91921

Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của nguyên tử nguyên tố: Na, K, N, P tăng dần theo thứ tự sau:

  • A. Na < K < N < P
  • B. K < Na < N < P
  • C. P < N < K < Na
  • D. K < Na < P < N
Câu 40
Mã câu hỏi: 91922

Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là XO2, trong đó tỉ lệ khối lượng của X và O là 3/8. Công thức của XO2 là:

  • A. CO2      
  • B. NO2        
  • C. SO2         
  • D. SiO2

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ