Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 9 năm 2021-2022 Trường THCS Nguyễn Khuyến

15/04/2022 - Lượt xem: 31
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 68119

Từ những tính chất nào mà metan được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất?

  • A. Metan cháy tỏa nhiều nhiệt
  • B. Metan tác dụng với nước
  • C. Metan tác dụng với Cl2
  • D. Cả B và C đều đúng
Câu 2
Mã câu hỏi: 68120

Trong các chất sau, chất nào thuộc loại nhiên liệu khí là gì?

  • A. Than mỏ, gỗ
  • B. Xăng, dầu
  • C. Khí thiên nhiên, khí than
  • D. Tất cả đều đúng
Câu 3
Mã câu hỏi: 68121

Loại than nào trẻ nhất, được tạo thành ở đáy các đầm lầy, được dùng làm chất đốt tại chỗ hoặc dùng làm phân bón?

  • A. Than gầy
  • B. Than mỡ
  • C. Than non
  • D. Than bùn
Câu 4
Mã câu hỏi: 68122

Đốt cháy 11,2 lít (đktc) một hỗn hợp chứa 20% thể tích axetilen và 80% thể tích etilen thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu, biết 1 mol khí etilen khi cháy hoàn toàn toả ra một nhiệt lượng là 1423 kJ, còn 1 mol khí axetilen khi cháy toả ra 1320 kJ.

  • A. 300,5 (kJ)
  • B. 100,5 (kJ)
  • C. 701,2 (kJ)
  • D. 845,6 (kJ)
Câu 5
Mã câu hỏi: 68123

Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1 kg etilen biết 1 mol khí etilen khi cháy hoàn toàn toả ra một nhiệt lượng là 1423 kJ?

  • A. 50769,2kJ
  • B. 50821,4kJ
  • C. 3002,54kJ
  • D. 701,2kJ
Câu 6
Mã câu hỏi: 68124

Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 15,7 gam brombenzen ? Biết hiệu suất phản ứng là 80% 

  • A.  15,6 gam. 
  • B. 7,8 gam.
  • C. 9,75gam. 
  • D. 16 gam.
Câu 7
Mã câu hỏi: 68125

Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên chứa 96% metan; 2% nitơ và 2% khí cacbon đioxit là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) 

  • A. 9,6 lít. 
  • B. 19,2 lít.
  • C. 28,8 lít. 
  • D. 4,8 lít.
Câu 8
Mã câu hỏi: 68126

Crăckinh dầu mỏ để thu được 

  • A. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ hơn. 
  • B. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn.
  • C. hiđrocacbon nguyên chất. 
  • D. dầu thô.
Câu 9
Mã câu hỏi: 68127

Nhận xét nào sau đây là đúng về dầu mỏ? 

  • A. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước, nhẹ hơn nước. 
  • B. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu đen, không tan trong nước, nặng hơn nước.
  • C. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, tan trong nước, nhẹ hơn nước. 
  • D. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, tan trong nước, nặng hơn nước.
Câu 10
Mã câu hỏi: 68128

Để đốt cháy 0,1 mol benzen cần dùng bao nhiêu bao nhiêu lít không khí ở đktc 

  • A. 80l
  • B. 82l
  • C. 84l
  • D. 86l
Câu 11
Mã câu hỏi: 68129

Khi có mặt bột sắt, benzen phản ứng với clo tương tự như phản ứng với brom. Hãy tính lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam benzen tác dụng với clo dư khi có mặt bột Fe và đun nóng. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.

  • A. 12g
  • B. 14g
  • C. 16g
  • D. 18g
Câu 12
Mã câu hỏi: 68130

Phân tích 7,8 g một hỗn hợp chất hữu cơ người ta thu được 13,44 lít khí CO2 (đo ở đktc) và 5,4 g nước. Tìm công thức phân tử biết rằng ở đktc 1 lít hơi chất này cân được 3,482 g.

  • A. C2H2
  • B. C6H6
  • C. C2H4
  • D. C3H6
Câu 13
Mã câu hỏi: 68131

Đốt 15,6 gam benzen rồi hãy cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?

  • A. tăng 56,4 gam.
  • B. giảm 28,2 gam
  • C. giảm 56,4 gam.
  • D. tăng 28,2 gam
Câu 14
Mã câu hỏi: 68132

CTPT chung của đồng đẳng benzen được trình bày ở đáp án nào sau đây?

  • A. CnH2n+6 (n ≥ 6).   
  • B. CnH2n-6 (n ≥ 3).
  • C. CnH2n-8 (n ≥ 8).     
  • D. CnH2n-6 (n ≥ 6).
Câu 15
Mã câu hỏi: 68133

Đâu là đồng đẳng của benzen:

(1) C6H5–CH3     

(2) p-CH3–C6H4–C2H5

(3) C6H5–C2H3     

(4) o-CH3–C6H4–CH3

  • A. (1) ; (2) và (3).
  • B. (2) ; (3) và (4).
  • C. (1) ; (3) và (4).
  • D. (1) ; (2) và (4).
Câu 16
Mã câu hỏi: 68134

Hãy xác định SP hữu cơ thu được khi cho toluen tác dụng với Br2 (tỷ lệ mol 1 : 1)?

  • A. o-bromtoluen     
  • B. m-bromtoluen.
  • C. phenylbromua     
  • D. benzylbromua
Câu 17
Mã câu hỏi: 68135

Tìm A biết đốt 9,2g A thì người ta thu được 30,8g CO2?

  • A. C7H8     
  • B. C6H6    
  • C. C8H10
  • D. C9H12
Câu 18
Mã câu hỏi: 68136

Hãy tính m clobenzen thu được khi cho 15,6 g C6H6 tác dụng với Cl2 biết %H = 80%?

  • A. 18g    
  • B. 19g    
  • C. 20g
  • D. 21g
Câu 19
Mã câu hỏi: 68137

Hóa chất dùng điều chế trực tiếp benzen là gì?

  • A. Axetilen     
  • B. Xiclohexan
  • C. Toluen     
  • D. Cả A và B
Câu 20
Mã câu hỏi: 68138

Xác định X biết X có CTĐGN là C3Hvà X là đồng đẳng của benzen?

  • A. C3H4    
  • B. C6H8
  • C. C9H12  
  • D. C12H16
Câu 21
Mã câu hỏi: 68139

Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A, B mạch hở, trong phân tử A có 1 liên kết đôi, trong phân tử B có 1 liên kết ba. Cho 0,672 lít hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy lượng brom tham gia phản ứng là 6,4 gam. Nếu đốt cháy 6,72 lít hỗn hợp X sẽ thu được 30,8 gam khí CO2. Xác định công thức phân tử A, và B

  • A. \( {C_2}{H_4};{C_3}{H_4}\)
  • B. \( {C}{H_4};{C_3}{H_4}\)
  • C. \( {C_2}{H_2};{C_3}{H_4}\)
  • D. \( {C_2}{H_4};{C}{H_4}\)
Câu 22
Mã câu hỏi: 68140

Một hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4 có thể tích 5,6 lít khí (đktc) cho qua dung dịch Br2 dư, dung dịch này nặng thêm 6,8 g. Tính thể tích C2H2 trong hỗn hợp ban đầu

  • A. 2,24 lít
  • B. 3,36 lít
  • C. 1,12 lít
  • D. 4,48 lít
Câu 23
Mã câu hỏi: 68141

Tính thể tích khí C2H2 (đktc) tạo ra khi cho 10 gam CaC2 (có 36% tạp chất) tác dụng hết với H2O (cho C=12, Ca=14).

  • A. 3,36 lít
  • B. 4,48 lít
  • C. 2,24 lít
  • D. 1,12 lít
Câu 24
Mã câu hỏi: 68142

Đốt cháy hết hỗn hợp gồm metan và axetilen có thể tích 5,6 lít (đktc), cho sản phẩm quan một lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thu được 40 g CaCO3. Thành phần % theo thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đầu là

  • A. 60%
  • B. 50%
  • C. 40%
  • D. 30%
Câu 25
Mã câu hỏi: 68143

Khí C2H2 có lẫn khí CO2, SO2 và hơi H2O. Để thu được C2H2 tinh khiết có thể cho hỗn hợp qua

  • A. dung dịch KOH dư, sau đó qua H2SO4 đặc
  • B. dung dịch KOH dư
  • C. H2SO4 đặc
  • D. H2SOđặc, sau đó qua dung dịch KOH dư
Câu 26
Mã câu hỏi: 68144

Cho 8,96l hỗn hợp X gồm C3H8, C2H2, C3H6, CH4 và H2 đi qua bột niken xúc tác nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng ta thu được 6,72l hỗn hợp khí Y không chứa H2. Tính thể tích hỗn hợp các hidrocacbon có trong X?

  • A. 6,72 lít
  • B. 1,12 lít
  • C. 2,24 lít
  • D. 3,36 lít
Câu 27
Mã câu hỏi: 68145

Tính thể tích etilen (đktc) cần dùng để điều chế 1kg polietilen. Biết hiệu suất phản ứng 80% 

  • A. 1000 lít
  • B. 2000 lít
  • C. 100 lít
  • D. 200 lít
Câu 28
Mã câu hỏi: 68146

Có thể phân biệt được 2 khí C2H4 và SO2 mà chỉ dùng dung dịch

  • A. Ca(OH)2
  • B. NaOH
  • C. NaCl
  • D. Na2CO3
Câu 29
Mã câu hỏi: 68147

Một bình kín chứa hỗn hợp khí C2H4 và O2, trong bình có mặt dung dịch Br2. Đốt cháy hỗn hợp bằng tia lửa điện, lắc nhẹ bình người ta thấy

  • A. màu nâu dung dịch Br2 nhạt một phần chứng tỏ C2H4 còn
  • B. khối lượng bình nặng hơn so với trược khi đốt
  • C. nhiệt độ trong bình không đổi
  • D. khối lượng dung dịch Br2 giảm
Câu 30
Mã câu hỏi: 68148

Phân tích 7,8 g một hỗn hợp chất hữu cơ người ta thu được 13,44 lít khí CO2 (đo ở đktc) và 5,4 g nước. Xác định công thức đơn giản nhất.

  • A. CHO
  • B. CH2
  • C. CH
  • D. CH3
Câu 31
Mã câu hỏi: 68149

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon no thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 36g
  • B. 36,5g
  • C. 37g
  • D. 37,5g
Câu 32
Mã câu hỏi: 68150

 Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp hai ankan ( đktc) thu được 8,1 gam H2O . Dẫn hết sản phẩm vào dd Ca(OH)2 dư thì thu được kết tủa là 

  • A. 10 gam
  • B. 15 gam
  • C. 20 gam
  • D. 25 gam
Câu 33
Mã câu hỏi: 68151

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon cùng thuộc dãy đồng đẳng thu được 7,84 lít CO(đktc) và 11,7 gam H2O . Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây :

  • A. anken
  • B. ankan
  • C. ankin
  • D. đáp án khác
Câu 34
Mã câu hỏi: 68152

Đốt cháy hoàn toàn 1,68 g một hiđrocacbon X có M = 84 đvc cho ta 5,28g CO2. Số nguyên tử C trong phân tử X là:

  • A. 5
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 7
Câu 35
Mã câu hỏi: 68153

Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 6,6 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của hợp chất là 60 g/mol.

  • A. C2H4O2
  • B. CH2O
  • C. CH3O
  • D. C2H6O2
Câu 36
Mã câu hỏi: 68154

Chọn câu đúng trong các câu sau khi nói về ngành hóa hữu cơ?

  • A. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
  • B. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
  • C. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
  • D. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.
Câu 37
Mã câu hỏi: 68155

Dẫn xuất của hiđrocacbon là dãy nào được trình bày bên dưới đây?

  • A. C2H6O, C2H4, C2H2.
  • B. C2H4, C3H7Cl, CH4O.
  • C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Br.
  • D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 38
Mã câu hỏi: 68156

Trong thành phần phân tử HCHC nhất thiết phải có nguyên tố nào bên dưới đây?

  • A. cacbon
  • B. hiđro
  • C. oxi
  • D. nitơ.
Câu 39
Mã câu hỏi: 68157

Tìm công thức của A, biết % khối lượng của hiđro trong phân tử chất là 25%. Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố.

  • A. C2H4.
  • B. CH4.
  • C. C3H4.
  • D. C2H2.
Câu 40
Mã câu hỏi: 68158

Hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất rượu etylic \({C_2}{H_5}OH\).

  • A. %C = 52,17%, %H = 13,04% và %O = 34,79%
  • B. %C = 52,19%, %H = 13,02% và %O = 34,79%
  • C. %C = 52%, %H = 14% và %O = 34%
  • D. %C = 34%, %H = 14% và %O = 52%

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ