Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 9 năm 2021-2022 Trường THCS Lý Thái Tổ

15/04/2022 - Lượt xem: 25
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 68039

Để phân biệt rượu etylic và axit axetic có thể dùng chất nào sau đây?

  • A. kim loại Na.
  • B. dung dịch NaOH.
  • C. dung dịch NaCl.
  • D. dung dịch Na2CO3.
Câu 2
Mã câu hỏi: 68040

Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử C6H6, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y và Z. Biết:

– Chất X và Y tác dụng với K.

– Chất Z không tan trong nước.

– Chất X phản ứng được với Na2CO3.

Vậy X, Y, Z lần lượt có công thức phân tử là

  • A. C2H6O, C6H6, C2H4O2.
  • B. C2H4O2, C2H6O, C6H6.
  • C. C2H6O, C2H4O2, C6H6.
  • D. C2H4O2, C6H6, C2H6O.
Câu 3
Mã câu hỏi: 68041

Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế

  • A. etilen.
  • B. axit axetic.
  • C. natri axetat.
  • D. etyl axetat.
Câu 4
Mã câu hỏi: 68042

Để nhận biết 2 lọ đựng dung dịch C2H5OH và CH3COOH ta dùng

  • A. kim loại Na.
  • B. dung dịch NaOH.
  • C. quỳ tím.
  • D. cả A và C đều đúng.
Câu 5
Mã câu hỏi: 68043

Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat bằng cách nào sau đây để có thể nhận biết 3 dung dịch trên?

  • A. Na2CO3 khan.
  • B. Na, nước.
  • C. dung dịch Na2CO3.
  • D. Cu, nước.
Câu 6
Mã câu hỏi: 68044

Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết:

- Chất A và C tác dụng được với natri.

- Chất B ít tan trong nước

- Chất C tác dụng được với Na2CO3

Công thức phân tử của A, B, C lần lượt là

  • A. C2H4, C2H4O2, C2H6O.
  • B. C2H4, C2H6O, C2H4O2.
  • C. C2H6O, C2H4O2, C2H4
  • D. C2H6O, C2H4, C2H4O2.
Câu 7
Mã câu hỏi: 68045

Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với

  • A. Na2CO3.
  • B. NaOH.
  • C. NaCl.
  • D. Na.
Câu 8
Mã câu hỏi: 68046

Chất hữu cơ là:

  • A. hợp chất khó tan trong nước.
  • B. hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O
  • C. hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.
  • D. hợp chất có nhiệt độ sôi cao.
Câu 9
Mã câu hỏi: 68047

Để phân biệt dung dịch axit axetic và rượu etylic ta dùng kim loại nào sau đây?

  • A. Na.
  • B. Zn.
  • C. K.
  • D. Cu.
Câu 10
Mã câu hỏi: 68048

Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa

  • A. nguyên tử O.
  • B. 3 nguyên tử C, H, O.
  • C. nhóm –CH3
  • D. có nhóm –COOH.
Câu 11
Mã câu hỏi: 68049

Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?

  • A. CH3COOH.
  • B. CH3CH2OH.
  • C. CH2=CH2.
  • D. CH3OH.
Câu 12
Mã câu hỏi: 68050

Cho các chất sau: ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe. Số chất có thể tác dụng với dung dịch axit axetic là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 13
Mã câu hỏi: 68051

Giấm ăn là dung dịch của axit axetic trong nước, trong đó nồng độ axit axetic từ 2-5%. Lượng axit axetic tối thiểu có trong 1 lít giấm ăn (Dgiấm ăn = 1,01 g/ml) là

  • A. 2,20 gam
  • B. 20,2 gam
  • C. 12,2 gam
  • D. 19,2 gam
Câu 14
Mã câu hỏi: 68052

Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là    

  • A. metan.  
  • B. etilen.   
  • C. axetilen.        
  • D. etan
Câu 15
Mã câu hỏi: 68053

Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 lần lượt là:    

  • A. 8 và 18    
  • B. 18 và 8              
  • C. 8 và 8                
  • D. 18 và 32
Câu 16
Mã câu hỏi: 68054

Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có    

  • A. một liên kết đơn.  
  • B. một liên kết đôi  
  • C. một liên kết ba.       
  • D. hai liên kết đôi.
Câu 17
Mã câu hỏi: 68055

Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết    

  • A. Số thứ tự của nguyên tố.  
  • B. Số electron lớp ngoài cùng.  
  • C. Số hiệu nguyên tử 
  • D. Số lớp electron.
Câu 18
Mã câu hỏi: 68056

Trong điều kiện nhiệt độ áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là

  • A. 2 lít khí C2H2 phản ứng với 4 lít khí O2.
  • B. 2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.
  • C. 3 lít khí C2H2 phản ứng với 2 lít khí O2.
  • D. 3 lít khí C2H2 phản ứng với 1 lít khí O2.
Câu 19
Mã câu hỏi: 68057

Tính chất vật lí của etilen là    

  • A. Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.  
  • B. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.  
  • C. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.  
  • D. Chất khí, không màu, không mùi, tan tốt trong nước và nhẹ hơn không khí.
Câu 20
Mã câu hỏi: 68058

Tính chất vật lý của axetilen là    

  • A. chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.  
  • B. chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.  
  • C. chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước, nhẹ hơn không khí .  
  • D. chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Câu 21
Mã câu hỏi: 68059

Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?

  • A. CH4.
  • B. CH3CH2OH.
  • C. CH3-CH3.
  • D. CH2=CH-CH3.
Câu 22
Mã câu hỏi: 68060

Chọn câu đúng trong các câu sau:    

  • A. Metan có nhiều trong khí quyển       
  • B. Metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than  
  • C. Metan có nhiều trong nước biển     
  • D. Metan sinh ra trong quá trình thực vật bị phân hủy.
Câu 23
Mã câu hỏi: 68061

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau:

a) Metan cháy với oxi tạo hơi nước và khí lưu huỳnh đioxit.

b) Phản ứng hóa học giữa metan và clo được gọi là phản ứng thế.

c) Trong phản ứng hóa học, giữa metan và clo, chỉ có duy nhất một nguyên tử hiđro của metan có thể được thay thế bởi nguyên tử clo.

d) Hỗn hợp gồm hai thể tích metan và một thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 24
Mã câu hỏi: 68062

Phát biểu nào sau đây là không đúng:  

  • A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm  
  • B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, sắp xếp theo Z tăng dần  
  • C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử  
  • D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A,  8 nhóm B, 18 cột trong đó nhóm A có 8 cột và nhóm B có 10 cột
Câu 25
Mã câu hỏi: 68063

Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:  

  • A. Số electron lớp ngoài cùng. 
  • B. Số thứ tự của nguyên tố.  
  • C. Số hiệu nguyên tử.  
  • D. Số lớp electron.
Câu 26
Mã câu hỏi: 68064

Trong các khí sau : CH4, H2, Cl2, O2. Khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ ?

  • A. CH4 và Cl2.    
  • B. H2 và O2.
  • C. CH4 và O2.     
  • D. Cả B và C đều đúng
Câu 27
Mã câu hỏi: 68065

Hóa chất dùng để tách etilen khỏi hỗn hợp etan và etilen là

  • A. dung dịch NaOH.      
  • B. dung dịch HCl
  • C. dung dịch brom.
  • D. dung dịch AgNO3.
Câu 28
Mã câu hỏi: 68066

Biết nguyên tố X có số hiệu là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố X? 

  • A. X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 7e, X là phi kim mạnh.
  • B. X có 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 17e, X là phi kim mạnh.
  • C. X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 7e, X là kim loại mạnh.
  • D. X có 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 17e, X là kim loại mạnh.
Câu 29
Mã câu hỏi: 68067

Hiđrocacbon X có 83,33% khối lượng Cacbon. Số đồng phân cấu tạo của X là:

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1
Câu 30
Mã câu hỏi: 68068

Đốt cháy hoàn toàn 0,42 gam hợp chất hữu cơ X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2 và H2O) lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) và bình (2) tăng lần lượt là 0,54 gam và 1,32 gam. Biết rằng 0,42 gam X chiếm thể tích hơi bằng thể tích của 0,192 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là

  • A. C5H10O        
  • B. C5H10
  • C. C4H6O
  • D. C3H2O2
Câu 31
Mã câu hỏi: 68069

Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 22. Công thức phân tử của X là

  • A. C4H8
  • B. C3H8
  • C. C3H6
  • D. C6H6
Câu 32
Mã câu hỏi: 68070

Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ A là CH2Cl. Biết MA = 99. CTPT của A là

  • A. CH2Cl2
  • B. C2H4Cl2
  • C. CHCl3
  • D. C2H2Cl3
Câu 33
Mã câu hỏi: 68071

Những phát biểu nào sau đây không đúng?

1) Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.

2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.

3) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.

4) Hỗn hợp giữa metan và clo là hỗn hợp nổ.

5) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C-H. 6) Metan tác dụng với clo ở điều kiện thường.

  • A. 1, 3, 5.
  • B. 1, 2, 6.
  • C. 2, 4, 6.
  • D. 2, 4, 5.
Câu 34
Mã câu hỏi: 68072

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau:

a) Metan cháy với oxi tạo hơi nước và khí lưu huỳnh đioxit.

b) Phản ứng hóa học giữa metan và clo được gọi là phản ứng thế.

c) Trong phản ứng hóa học, giữa metan và clo, chỉ có duy nhất một nguyên tử hiđro của metan có thể được thay thế bởi nguyên tử clo.

d) Hỗn hợp gồm hai thể tích metan và một thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 35
Mã câu hỏi: 68073

Trong các khí sau : CH4, H2, Cl2, O2. Khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ ?

  • A. CH4 và Cl2
  • B. H2 và O2
  • C. CH4 và O2
  • D. cả B và C đều đúng
Câu 36
Mã câu hỏi: 68074

Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml, khi đó khối lượng glucozo cần để điều chế 1 lit dd rượu etylic 40º với hiệu suất 80% là bao nhiêu?

  • A.

    782,6 gam

  • B.

    582,6 gam

  • C.

    135,6 gam

  • D.

    320 gam

Câu 37
Mã câu hỏi: 68075

Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi pư xảy ra hoàn toàn , có 4 gam brom đã pư và còn lại 1,12lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2 .CTPT của 2 hidrocacbon là (biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn)

  • A.

    CH4 và C2H4     

  • B.

    CH4 và C3H4         

  • C. CH4 và C3H6    
  • D. C2H6 và C3H6
Câu 38
Mã câu hỏi: 68076

Cho H2 và 1 anken có thể tích bằng nhau qua niken nung nóng ta thu được hỗn hợp A . Biết tỉ khối hơi của A với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là 75%. Công thức phân tử của anken là 

  • A.

    C2H4   

  • B. C3H6   
  • C. C4H8      
  • D. C5H10
Câu 39
Mã câu hỏi: 68077

Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36g glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là bao nhiêu (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

  • A.

    68g

  • B. 66g
  • C. 60g
  • D. 92g
Câu 40
Mã câu hỏi: 68078

Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là bao nhiêu?

  • A.

    6%

  • B.

    5%

  • C.

    7%

  • D.

    8%

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ