Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Vật lý 10 năm học 2019-2020 trường THPT Hà Huy Giáp

15/04/2022 - Lượt xem: 27
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 89629

Một xe ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 90 km/h. Quãng đường vật đi được sau 10s là 

  • A. 25 m          
  • B. 90 m      
  • C. 900 m       
  • D. 250 m
Câu 2
Mã câu hỏi: 89630

Trong các đồ thị sau, đồ thị nào là đồ thị tọa độ - thời gian của vật chuyển động thẳng đều đi qua gốc tọa độ

 

  • A. Đồ thị I.        
  • B. Đồ thị II.      
  • C. Đồ thị III.   
  • D. Đồ thị  IV.
Câu 3
Mã câu hỏi: 89631

Câu nào sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì. 

  • A.

    vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.  

  • B. vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.   
  • C.

    gia tốc là đại lượng không đổi.           

  • D. quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
Câu 4
Mã câu hỏi: 89632

Một vật chuyển động có phương trình: \(x = 10 - 20t - 2{t^2}(m;s)\) , khi vật có tọa độ bằng không, vận tốc nhận  giá trị :

  • A. \(4\sqrt {30} m/s\)
  • B. \(-4\sqrt {30} m/s\)
  • C.  60m/s              
  • D. -60m/s  
Câu 5
Mã câu hỏi: 89633

 Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe giảm ga cho ôtô chạy chậm dần đều. Sau 15s ôtô dừng lại.Vận tốc của ôtô sau 5 s kể từ khi giảm ga  : 

  • A. -10 m/s    
  • B. 10 m/s       
  • C. 20 m/s               
  • D.  -14,5 m/s
Câu 6
Mã câu hỏi: 89634

Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 10m xuống mặt đất, gia tốc rơi tự do . Vận tốc của giọt nước khi chạm đất là 

  • A. 14.14m/s      
  • B. 1.4m/s  
  • C. 200m/s         
  • D. 100m/s
Câu 7
Mã câu hỏi: 89635

Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao h1 và h2. Biết rằng thời gian chạm đất của vật thứ nhất bằng 1/2 lần của vật thứ hai . Tỉ số 

  • A. \(\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = 2\)
  • B. \(\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = \frac{1}{2}\)
  • C. \(\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = \frac{1}{4}\)
  • D. \(\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = 4\)
Câu 8
Mã câu hỏi: 89636

Trong chuyển động tròn đều vectơ vận tốc có: 

  • A.

    phương không đổi và luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo. 

  • B. có độ lớn thay đổi và có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
  • C.

    có độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo tại mỗi điểm. 

  • D. có độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với bán kính của quỹ đạo tại mỗi điểm.
Câu 9
Mã câu hỏi: 89637

Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe là : 

  • A. 10 rad/s.     
  • B. 20 rad/s.     
  • C. 30 rad /s.     
  • D. 40 rad/s.
Câu 10
Mã câu hỏi: 89638

Chọn câu trả lời đúng   Một hành khách ngồi trong một xe ôtô A , nhìn qua cửa sổ thấy một ôtô B bên cạnh và mặt đường đều chuyển động 

  • A.

    Ôtô đứng yên đối với mặt đường là ôtô A   

  • B. Cả hai ôtô đều đứng yên đối với mặt đường
  • C. Cả hai ôtô đều chuyển động  đối với mặt đường     
  • D. Các kết luận trên đều không đúng
Câu 11
Mã câu hỏi: 89639

Một chiếc tàu thủy neo tại một điểm trên đường xích đạo. Tốc độ góc của tàu đối với trục quay của Trái Đất là 

  • A.

    7,3.10-4 rad/s.          

  • B. 7,3.10-5 rad/s.               
  • C. 6,2.10-5 rad/s.       
  • D. 6,2.10-4 rad/s.
Câu 12
Mã câu hỏi: 89640

Khi vật rắn được treo bằng dây và ở trạng thái cân bằng thì: 

  • A.

    Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật.   

  • B. Các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều.
  • C.

    Lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật.        

  • D. Không có lực nào tác dụng lên vật.          
Câu 13
Mã câu hỏi: 89641

Trong 1 lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 21cm. Lò xo được giữ cố định tại 1 đầu, còn đầu kia chịu 1 lực kéo bằng 5,0N. Khi ấy lò xo dài 25cm. Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu? 

  • A.

    1,25N/m          

  • B.  20N/m            
  • C. 23,8N/m.       
  • D. 125N/m.
Câu 14
Mã câu hỏi: 89642

Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m được treo thẳng đứng, một đầu được giữ cố định. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Để lò xo giãn ra được 5 cm thì phải treo vào đầu dưới của lò xo một vật có khối lượng là 

  • A.

     5 kg.           

  • B.  2 kg.       
  • C. 500 g.               
  • D. 200 g.
Câu 15
Mã câu hỏi: 89643

Điều  nào sau đây là đúng khi nói về sự cân bằng lực? 

  • A.

    Khi vật đứng yên, hợp lực tác dụng lên nó bằng không. 

  • B. Khi vật chuyển động thẳng đều, hợp lực tác dụng lên nó  bằng không.
  • C.

    Hai lực cân bằng nhau có cùng gía, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.    

  • D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 16
Mã câu hỏi: 89644

Dùng một lò xo để treo một vật có khối lượng 300 g thì thấy lò xo giãn một đoạn 2 cm. Nếu treo thêm một vật có khối lượng 150 g thì độ giãn của lò xo là 

  • A.

    1 cm.    

  • B. 2 cm       
  • C. 3 cm.        
  • D. 4 cm.
Câu 17
Mã câu hỏi: 89645

Với các quy ước thông thường trong SGK, gia tốc rơi tự do của một vật ở gần mặt đất được tính bởi công thức 

  • A. \(g = \frac{{GM}}{{{R^2}}}\)
  • B. \(g = \frac{{GM}}{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}}\)
  • C. \(g = \frac{{GMm}}{{{R^2}}}\)
  • D. \(g = \frac{{GMm}}{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}}\)
Câu 18
Mã câu hỏi: 89646

Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau đây? 

  • A.

    Trọng lực của một vật được xem gần đúng là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật đó. 

  • B. Trọng lực có chiều hướng về phía Trái Đất.
  • C.

    Trọng lực của một vật giảm khi đưa vật lên cao hoặc đưa vật từ cực bắc trở về xích đạo. 

  • D. Trên Mặt Trăng, nhà du hành vũ trụ có thể nhảy lên rất cao so với khi nhảy ở Trái Đất vì ở đó khối lượng và trọng lượng của nhà du hành giảm.
Câu 19
Mã câu hỏi: 89647

Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều giảm đi phân nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn 

  • A. giảm đi 8 lần.          
  • B.  giảm đi một nửa.  
  • C. giữ nguyên như cũ.    
  • D. tăng gấp đôi.
Câu 20
Mã câu hỏi: 89648

Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi lò xo có chiều dài 24cm thì lực dàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu ? 

  • A.

    28cm.   

  • B. 48cm.            
  • C. 22cm.   
  • D. 40cm.
Câu 21
Mã câu hỏi: 89649

Treo vật có khối lượng 300 g vào một lò xo thẳng đứng có độ dài 25 cm. Biết lò xo có độ cứng 100 N/m, gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Chiều dài của lò xo khi vật đứng cân bằng là 

  • A.

    25 cm.  

  • B. 26 cm.             
  • C.  27 cm.             
  • D. 28 cm.
Câu 22
Mã câu hỏi: 89650

Một người ngồi trên ghế của một chiếc đu quay đang quay với tần số 5 vòng/phút. Khoảng cách từ chỗ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là 3 m. Gia tốc hướng tâm của người đó là 

  • A.

    0,82 m/s2      

  • B. 1,57 m/s2.           
  • C. 8,2 m/s2.         
  • D.  29,6. 10m/s2.
Câu 23
Mã câu hỏi: 89651

Một bánh xe có bán kính R quay đều quanh trục. Gọi v1, T1 là tốc độ dài và chu kỳ của một điểm trên vành bánh xe cách trục quay R1. v2, T2 là tốc độ dài và chu kỳ của một điểm trên vành bánh xe cách trục quay R= R1/2.Tốc độ dài và chu kỳ của 2 điểm đó là 

  • A.

    v1 = v2, T= T          

  • B. v1 = 2v2, T= T2.          
  • C. v1 = 2v2, T= 2T         
  • D. v1 = v2, T= 2T2
Câu 24
Mã câu hỏi: 89652

Phạm Tuân là phi hành gia đầu tiên của Việt Nam và châu Á bay lên vũ trụ vào năm 1980 trên tầu Soyuz 37, chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao h = 300 km so với mặt đất với vận tốc v = 7,92 km/s. Lấy bán kính Trái Đất là 6370 km. Thời gian Phạm Tuân bay một vòng quanh Trái Đất gần nhất giá trị nào? 

  • A.

    39,1 phút.         

  • B. 48,1 phút.          
  • C. 88,1 phút.     
  • D. 84,1 phút.
Câu 25
Mã câu hỏi: 89653

Đơn vị đo hằng số hấp dẫn 

  • A.  kgm/s2                      
  • B.  Nm2/kg2           
  • C. m/s2.                    
  • D. Nm/s.
Câu 26
Mã câu hỏi: 89654

Bán kính của sao Hoả r = 3400 km và gia tốc rơi tự do ở bề mặt sao Hoả g = 0,38g0 (g0 là gia tốc rơi tự do ở bề mặt Trái Đất). Cho biết Trái Đất có bán kính R0 = 6 400 km và có khối lượng M0 = 6.1024 kg. Khối lượng của sao Hoả là 

  • A.

     6,4.1023kg.       

  • B. 1,2.1024kg.                   
  • C. 2,28.1024 kg.          
  • D. 21.1024kg.
Câu 27
Mã câu hỏi: 89655

Hai chất điểm có khối lượng m1 và m2 đặt cách nhau 40 cm, lực hút giữa chúng 6,67.10−9 N. Biết m1 + m2 = 10 kg và m2 > m1. Lấy G = 6,67.10-11 N.m2/kg2. Giá trị của m2 là 

  • A.

    3kg.             

  • B. 2kg.                  
  • C.  7kg.              
  • D. 8kg.
Câu 28
Mã câu hỏi: 89656

Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng P, R là bán kính Trái Đất. Cần chuyển vật đó tới vị trí cách cách mặt đất bao nhiêu để có trọng lượng P/16 

  • A.

    2R.             

  • B.  3R              
  • C. 4R.                   
  • D.  R.
Câu 29
Mã câu hỏi: 89657

Trường hợp nào sau đây các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau: 

  • A.

    Chuyển động tròn đều.             

  • B. Chuyển động đều trên một đường cong bất kì.
  • C. Chuyển động thẳng đều.               
  • D. Cả ba trường hợp trên.
Câu 30
Mã câu hỏi: 89658

Người ta treo một vật có khối lượng 0,3kg vào đầu dưới của một lò xo (đầu trên cố định), thì lò xo dài 31 cm. Khi treo thêm một vật 200g nữa thì lò xo dài 33 cm. Lấy g = 10 m/s2. Độ cứng của lò xo là 

  • A. 9,7N/m.            
  • B. 1N/m..            
  • C. 100N/m.           
  • D. 50N/m
Câu 31
Mã câu hỏi: 89659

Một lò xo có độ dài tự nhiên 20 cm, khi bị kéo lò xo dài 24 cm và lực đàn hồi của nó bằng 10 N. Khi lò xo bị nén độ lớn lực đàn hồi của lò xo bằng 20 N thì chiều dài của lò xo khi đó bằng 

  • A.

    40cm.     

  • B. 48cm.                   
  • C. 28cm.          
  • D. 12cm.
Câu 32
Mã câu hỏi: 89660

Một vệ tinh nhân tạo ở cách Trái đất 320 km chuyển động tròn đều quanh Trái đất mỗi vòng hết 4,5 giờ. Biết bán kính Trái đất R = 6380 km. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Gia tốc hướng tâm của vệ tinh bằng 

  • A.

    aht = 12426 km/h2        

  • B. aht = 13049 km/h2         
  • C. aht = 623 km/h2         
  • D. aht = 13408 km/h2
Câu 33
Mã câu hỏi: 89661

Một vật có khối lượng m. Nếu đặt vật trên mặt đất thì nó có trọng lượng là 20 N. Biết Trái Đất có bán kính R, để vật có trọng lượng là 5 N thì phải đặt vật ở độ cao h so với tâm Trái Đất là 

  • A.

     R 

  • B. 2R.            
  • C. 3R.                   
  • D. 4R.
Câu 34
Mã câu hỏi: 89662

Cho hai lò xo có độ cứng k1 và k2. Khi treo vào lò xo k1 vật có khối lượng 2 kg thì khi cân bằng lò xo dãn 2 cm, khi treo vật có khối lượng 6 kg vào lò xo k2 thì khi cân bằng lò xo dãn 12 cm. Khi đó ta có 

  • A.

    k= 2k1.           

  • B. k=3k2.            
  • C. k= 2k2.          
  • D. k= 4k2.
Câu 35
Mã câu hỏi: 89663

Chọn câu không đúng trong các cách phát biểu trạng thái cân bằng của một vật: 

  • A.

    Vectơ tổng của các lực tác dụng lên vật bằng 0.   

  • B. Vật đang chuyển động với vận tốc không đổi.
  • C. Vật đang đứng yên.               
  • D. Vật đang chuyển động tròn đều.
Câu 36
Mã câu hỏi: 89664

Điều  nào sau đây là không đúng khi nói về sự cân bằng lực? 

  • A.

    Khi vật đứng yên,  hợp lực tác dụng lên nó bằng không. 

  • B.  Khi vật chuyển động thẳng đều, hợp lực tác dụng lên  bằng không.
  • C.

    Hai lực cân bằng nhau có cùng gía, cùng độ lớn, cùng chiều.        

  • D. Cả A, B đều đúng .
Câu 37
Mã câu hỏi: 89665

Lực hấp dẫn do một hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất thì có độ lớn 

  • A.

    lớn hơn trọng lượng của hòn đá.          

  • B. nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá.
  • C. bằng trọng lượng của hòn đá.    
  • D. bằng 0.
Câu 38
Mã câu hỏi: 89666

Một lò xo có độ cứng k, độ dài tự nhiên l0 được treo thẳng đứng, đầu trên cố định. Khi người ta treo quả cân có khối lượng 200 g vào đầu dưới của lò xo. Khi vật cân bằng thì lò xo có độ dài dài 32 cm. Nếu treo thêm quả cân 500 g nữa vào đầu dưới của lò xo thì khi vật cân bằng, lò xo dài 37 cm. Lấy g = 10 m/s2. Độ dài tự nhiên và độ cứng của lò xo là 

  • A.

    l0 = 30 cm; k = 1000 N/m.           

  • B. l0 = 32 cm; k = 300 N/m
  • C. l0 = 32 cm; k = 200 N/m.         
  • D. l0 = 30 cm; k = 100 N/m.
Câu 39
Mã câu hỏi: 89667

Một qủa cầu và 1 khối nặng được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không co dãn vắt qua 1 ròng rọc trơn. Cả hai vật cân bằng ở vị trí ngang nhau. Khối nặng được kéo xuống 1 đoạn, khi buông khối nặng ra thì: 

  • A.

    Nó sẽ dịch chuyển lên tới vị trí ban đầu vì đây là vị trí cân bằng. 

  • B. Nó sẽ dịch chuyển lên tới vị trí ban đầu vì cơ năng bảo toàn.
  • C.

    Nó sẽ giữ nguyên trạng thái đang có vì không có thêm lực tác dụng nào. 

  • D. Nó sẽ dịch chuyển xuống vì lực tác dụng vào nó lớn hơn lực tác dụng vào qủa cầu.
Câu 40
Mã câu hỏi: 89668

Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0 = 27 cm, được treo thẳng đứng. Khi treo vào lò xo một vật có trọng lượng P1 = 5N thì lò xo dài l1 = 44 cm. Khi treo vật khác có trọng lượng P2 chưa biết, lò xo dài l2 = 35 cm. Hỏi độ cứng của lò xo và trọng lượng P2

  • A.

    25,3 N/m và 2,35 N.     

  • B.  29,4 N/m và 2,35 N.    
  • C. 25,3 N/m và 3,5 N.     
  • D. 29,4 N/m và 3,5 N.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ