Một vật xem là chất điểm khi kích thước của nó
rất nhỏ so với con người.
Chọn câu phát biểu sai.
Hệ quy chiếu dược dùng để xác định vị trí của chất điểm.
Chuyển động thì có tính tương đối nhưng đứng yên không có tính chất này.
Chọn phát biểu sai. Trong chuyển động thẳng
Tốc độ trung bình của chất điểm luôn nhận giá trị dương.
Nếu chất điểm không đổi chiều chuyển động thì tốc độ trung bình của nó bằng vận tốc trung bình trên đoạn đường đó.
Một ô tô từ A đến B mất 5 giờ, trong 2 giờ đầu ô tô đi với tốc độ 50km/h, trong 3 giờ sau ô tô đi với tốc độ 30km/h. Vận tốc trung bình của ô tô trên đoạn đường AB là
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = –50 + 20t (x đo bằng km, t đo bằng h). Quãng đường chuyển động sau 2h là
10km.
Chọn câu sai. Chuyển động thẳng biến đổi đều
có gia tốc không đổi.
gồm chuyển động thẳng nhanh dần đều và chuyển động thẳng chậm dần đều.
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, tại thời điểm t vật có vận tốc v và gia tốc a. Chọn biểu thức đúng.
a > 0, v < 0.
Một vật bắt đầu chuyển động thẳng, trong giây đầu tiên đi được 1m, giây thứ hai đi được 2m, giây thứ ba đi được 3m. Chuyển động này thuộc loại chuyển động
Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = vo + at thì luôn có:
a < 0.
Trong các phương trình sau, phương trình mô tả chuyển động thẳng nhanh dần đều là
x = –5t + 4 (m)
Một xe đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc và sau 2s xe đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của xe là
1 m/s²
Tại một nơi ở gần mặt đất, bỏ qua mọi lực cản thì
Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
Vật nặng và vật nhẹ rơi như nhau.
Chuyển động của vật sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi
Một mẫu phấn.
Hai vật được thả rơi tự do từ hai độ cao h1 và h2. Biết khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất dài gấp đôi khoảng thời gian rơi của của vật thứ hai. Tỷ số các độ cao h1/h2 là bao nhiêu?
Một hòn đá được thả rơi tự do trong thời gian t thì chạm đất. Biết trong giây cuối cùng nó rơi được quãng đường 34,3m. Lấy g = 9,8 m/s². Thời gian t là
Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc của chuyển động tròn đều là
Một xe máy chuyển động trên cung tròn bán kính 200 m với vận tốc không đổi là 36 km/h. Gia tốc hướng tâm của xe có giá trị
Một hành khách ngồi trên toa tàu A, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu B bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Nếu lấy vật mốc là nhà ga thì
Cả hai tàu đều đứng yên.
Một xuồng máy chạy xuôi dòng từ A đến B mất 2h. A cách B 18km. Nước chảy với tốc độ 3km/h. Vận tốc của xuồng máy đối với nước là
Hãy chọn câu đúng.
Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.
Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều là:
s = v0t + at2/2. (a và v0 cùng dấu ).
x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ).
Véctơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều không có đặc điểm nào dưới đây:
Đặt vào vật chuyển động.
Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 5+ 60t (x: km, t: h). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.
Một người ngồi trên ghế của một chiếc đu quay đang quay với tần số 5 vòng/phút. Khoảng cách từ chỗ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là 3 m. Gia tốc hướng tâm của người đó là
0,82 m/s2.
Kim giờ của một đồng hồ dài bằng 3/4 kim phút. Tỉ số giữa tốc độ góc của hai kim và tỷ số giữa tốc độ dài của đầu mút hai kim là
wh/wmin = 1/12; vh/vmin = 1/16.
Một bánh xe có bán kính R quay đều quanh trục. Gọi v1, T1 là tốc độ dài và chu kỳ của một điểm trên vành bánh xe cách trục quay R1. v2, T2 là tốc độ dài và chu kỳ của một điểm trên vành bánh xe cách trục quay R2 = R1/2.Tốc độ dài và chu kỳ của 2 điểm đó là
v1 = v2, T1 = T2
Phạm Tuân là phi hành gia đầu tiên của Việt Nam và châu Á bay lên vũ trụ vào năm 1980 trên tầu Soyuz 37, chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao h = 300 km so với mặt đất với vận tốc v = 7,92 km/s. Lấy bán kính Trái Đất là 6370 km. Thời gian Phạm Tuân bay một vòng quanh Trái Đất gần nhất giá trị nào?
39,1 phút.
Một vệ tinh nhân tạo ở cách Trái đất 320 km chuyển động tròn đều quanh Trái đất mỗi vòng hết 4,5 giờ. Biết bán kính Trái đất R = 6380 km. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Gia tốc hướng tâm của vệ tinh bằng
aht = 12426 km/h2
Mặt Trăng chuyển động tròn đều quanh Trái Đất trên quỹ đạo có bán kính là 3,84.105 km và chu kì quay là 27,32 ngày. Tính gia tốc của Mặt Trăng
a = 2,7.10-3 m/s2
Điều nào sau đây là đúng khi nói về phép phân tích lực.
Phép phân tích lực là phép thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần.
Khi vật rắn được treo bằng dây và ở trạng thái cân bằng thì:
Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật.
Lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật.
Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự cân bằng lực?
Khi vật đứng yên, hợp lực tác dụng lên nó bằng không.
Hai lực cân bằng nhau có cùng gía, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.
Trường hợp nào sau đây các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau:
Chuyển động tròn đều.
Chọn câu không đúng trong các cách phát biểu trạng thái cân bằng của một vật:
Vectơ tổng của các lực tác dụng lên vật bằng 0.
Điều nào sau đây là không đúng khi nói về sự cân bằng lực?
Khi vật đứng yên, hợp lực tác dụng lên nó bằng không.
Hai lực cân bằng nhau có cùng gía, cùng độ lớn, cùng chiều.
Một qủa cầu và 1 khối nặng được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không co dãn vắt qua 1 ròng rọc trơn. Cả hai vật cân bằng ở vị trí ngang nhau. Khối nặng được kéo xuống 1 đoạn, khi buông khối nặng ra thì:
Nó sẽ dịch chuyển lên tới vị trí ban đầu vì đây là vị trí cân bằng.
Nó sẽ giữ nguyên trạng thái đang có vì không có thêm lực tác dụng nào
Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi
Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
Một sợi dây có khối lượng không đáng kể, một đầu được giữ cố định, đầu kia có gắn một vật nặng có khối lượng m. Vật đứng yên cân bằng. Khi đó
Vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
Vật chịu tác dụng của ba lực và hợp lực của chúng bằng không.
Một chất điểm chuyển động chịu tác dụng của hai lực đồng quy \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) thì véctơ gia tốc của chất điểm
Cùng phương, cùng chiều với lực \(\overrightarrow {{F_2}} \)
Cùng phương, cùng chiều với lực \(\vec F = {\vec F_1} - {\vec F_2}\)
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *