Ngày nay, các dụng cụ quang học dùng trong khoa học và đời sống rất đa dạng.
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về một dụng cụ quang thường dùng đó là Kính lúp. Vậy thì kính lúp có cấu tạo như thế nào, tính chất và công dụng có những điểm gì đặc biệt, chúng ta sẽ được biết đến sau khi nghiên cứu nội dung bài học ngày hôm nay. Mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của bài 32: Kính lúp
Các dụng cụ quang bỗ trợ cho mắt đều có tác dụng tạo ảnh với góc trông lớn hơn góc trông vật nhiều lần.
Số bội giác: \(G=\frac{\alpha }{\alpha _0}=\frac{tan\alpha }{tan\alpha _0}\)
Kính lúp là dụng cụ quang bỗ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ.
Kính lúp được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ (hoặc hệ ghép tương đương với thấu kính hội tụ) có tiêu cự nhỏ (cm).
Đặt vật trong khoảng từ quang tâm đến tiêu điểm vật của kính lúp. Khi đó kính sẽ cho một ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật.
Để nhìn thấy ảnh thì phải điều chỉnh khoảng cách từ vật đến thấu kính để ảnh hiện ra trong giới hạn nhìn rỏ của mắt.
Động tác quan sát ảnh ở một vị trí xác định gọi là ngắm chừng ở vị trí đó.
Khi cần quan sát trong một thời gian dài, ta nên thực hiện cách ngắm chừng ở cực viễn để mắt không bị mỏi.
Góc trông (góc nhìn) \(\alpha_0\) vật trực tiếp
Góc trông ảnh (góc nhìn ảnh) \(\alpha\) qua thấu kính
Số bội giác là đại lượng đặc trưng cho các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt, được xác định bằng thương số giữa góc trông ảnh qua dụng cụ quang học và góc trông trực tiếp vật
\(G=\frac{\alpha }{\alpha _0}=\frac{tan\alpha }{tan\alpha _0}\)
Trong đó
\(\alpha\): góc trông ảnh qua dụng cụ quang học (thấu kính)
\(\alpha _0\): góc trông vật có giá trị lớn nhất được xác định trong từng trường hợp
Đối với góc trông nhỏ \(tan\alpha \approx \alpha ; tan\alpha_0 \approx \alpha_0\).
Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực (điểm cực viễn)
\(G_\propto =\frac{OC_c }{f}\) = Đ/\(f\)
Trong đó
Đ = \(OC_c\) : khoảng cách từ quang tâm của thấu kính mắt đến điểm cực cận của mắt (Đối với mắt không có tật trong vật lý người ta thường lấy Đ = 25cm = 0,25m)
\(f\): tiêu cự thấu kính hội tụ của kính lúp (m)
Một người có khoảng nhìn rõ từ 15cm đến ∞. Người đó quan sát vật nhỏ qua kính lúp tiêu cự 5cm. Mắt đặt cách kính 10cm.
a. Xác định khoảng đặt vật trước kính
b. Tính số bội giác của người đó khi ngắm chừng ở vô cực (ngắm chừng ở cực viến)
Khoảng đặt vật phía trước phải thỏa mãn điều kiện thu được ảnh qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
⇒ \(d_1\) = \(OC_c= 15cm \Rightarrow d_1' = d_1 f /( d_1 - f ) = 7,5cm\)
\(d_2 = OC_v = \propto\)
\(\Rightarrow d_2' = f = 5cm\)
⇒ Khoảng đặt vật 5cm ≤ d ≤ 7,5cm
Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực của người đó: \(G_\propto =\frac{OC_c }{f} =\) Đ/\(f = \frac{15}{5} = 3\)
Qua bài giảng Kính lúp này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Trình bày được các khái niệm chung về tác dụng và số bội giác của các dụng cụ quang bổ trợ cho mắt.
Nêu được công dụng và cấu tạo của kính lúp.
Trình bày được sự tạo ảnh qua kính lúp.
Vẽ dược đường truyền của chùm tia sáng từ một điểm của vật qua kính lúp.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một người có khoảng nhìn rõ từ 15cm đến ∞. Người đó quan sát vật nhỏ qua kính lúp tiêu cự 5cm. Mắt đặt cách kính 10cm. Xác định khoảng đặt vật trước kính
Một học sinh dùng kính lúp có độ tụ \(+10 dp\) để quan sát một vật nhỏ. Trong trường hợp mắt không bị tật và em học sinh ngắm chùm kính lúp nói trên ở vô cực.
Cho \(OC_c = 25 cm\). Tính số bội giác.
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 32để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 208 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 208 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 208 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 208 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 208 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 208 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 259 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 259 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 259 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 259 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 32.1 trang 89 SBT Vật lý 11
Bài tập 32.2 trang 89 SBT Vật lý 11
Bài tập 32.3 trang 89 SBT Vật lý 11
Bài tập 32.4 trang 90 SBT Vật lý 11
Bài tập 32.5 trang 90 SBT Vật lý 11
Bài tập 32.6 trang 90 SBT Vật lý 11
Bài tập 32.7 trang 90 SBT Vật lý 11
Bài tập 32.8 trang 90 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Một người có khoảng nhìn rõ từ 15cm đến ∞. Người đó quan sát vật nhỏ qua kính lúp tiêu cự 5cm. Mắt đặt cách kính 10cm. Xác định khoảng đặt vật trước kính
Một học sinh dùng kính lúp có độ tụ \(+10 dp\) để quan sát một vật nhỏ. Trong trường hợp mắt không bị tật và em học sinh ngắm chùm kính lúp nói trên ở vô cực.
Cho \(OC_c = 25 cm\). Tính số bội giác.
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác?
Một người mắt bình thường có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20cm quan sát một vật nhỏ nhờ một kính lúp trên vành ghi 5x. Kính lúp đặt sát mắt.
Hỏi vật phải đặt trong khoảng nào trước kính lúp?
Cách thực hiện nào sau đây vẫn cho phép tiếp tục ngắm chừng ở vô cực?
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ ( 10cm ÷50cm), dùng một kính lúp có độ tụ +8dp. Số bội giác của kính khi mắt người quan sát ở tiêu điểm ảnh của kính lúp là
Một người đặt mắt cách kính lúp một khoảng \(l\) để quan sát một vật nhỏ, trên kính có ghi 5x . Để số bội giác của kính không phụ thuộc vào cách ngắm chứng, thì khoảng cách \(l\) phải bằng
Kính lúp có tiêu cự 5cm. Số bội giác của kính lúp đối với người mắt bình thường ( có khoảng nhìn rõ 25cm ÷ ∞) đặt sát thấu kính khi ngắm chừng ở điểm cực cận (Gc) và ở điểm cực viễn (Gv) là
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ ( 10cm ÷50cm), dùng một kính lúp có độ tụ +8dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở điểm cực cận là
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ ( 25cm ÷∞), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Kính lúp để cách mắt 10cm và mắt ngắm chừng ở điểm cách mắt 50cm. Số bội giác của kính lúp đó là
Các dụng cụ quang bổ trợ cho mắt có tác dụng tạo ảnh ra sao? Định nghĩa số bội giác.
Kính lúp có cấu tạo như thế nào?
Vẽ đường truyền của chùm tia sáng ứng với mắt ngắm chừng kính lúp ở vô cực. Viết công thức số bội giác của kính lúp trong trường hợp này.
Yếu tố nào kể sau không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác?
A. Kích thước của vật.
B. Đặc điểm của vật.
C. Đặc điểm của kính lúp.
D. Không có (các yếu tố A, B, C đều ảnh hưởng).
Tiếp tục bài 4.
Cách thực hiện nào sau đây vẫn cho phép tiếp tục ngắm chừng ở vô cực?
A. Dời vật.
B. Dời thấu kính.
C. Dời mắt.
D. Không cách nào.
Một học sinh cận thị có các điểm \(C_c, C_v\) cách mắt lần lượt 10 cm và 90 cm. Học sinh này dùng kính lúp có độ tụ \(+10 dp\) để quan sát một vật nhỏ. Mắt đặt sát kính.
a) Vật phải đặt trong khoảng nào trước kính ?
b) Một học sinh khác, có mắt không bị tật, ngắm chùm kính lúp nói trên ở vô cực. Cho \(OC_c = 25 cm\). Tính số bội giác.
Chọn câu đúng
A. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh thật, cùng chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông \(\alpha \ge {\alpha _{\min }}\) (αmin là năng suất phân li của mắt).
B. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh thật, ngược chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông \(\alpha \ge {\alpha _{\min }}\) (αmin là năng suất phân li của mắt).
C. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh ảo, ngược chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông \(\alpha \ge {\alpha _{\min }}\) (αmin là năng suất phân li của mắt).
D. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh ảo, cùng chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông \(\alpha \ge {\alpha _{\min }}\) (αmin là năng suất phân li của mắt).
Trên vành của một kính lúp có ghi x10. Đáp số nào sau đây là đúng khi nói về tiêu cự f của kính lúp này.
A. f = 5 cm
B. f = 10 cm
C. f = 25 cm
D. f = 2,5 cm
Dùng một thấu kính có độ +10 điôp để làm kính lúp.
a) Tính số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực.
b) Tính số bội giác của kính và số phóng đại khi ngắm chừng ở điểm cực cận.
Cho khoảng cách nhìn rõ ngắn nhất của mắt là 15 cm. Mắt coi như đặt sát kính.
Một người cận thị có khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận là 10cm và đến điểm cực viễn là 50cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ là 10 điôp. Mắt đặt sát sau kính.
a) Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính?
b) Tính số bội giác của kính lúp với mắt của người ấy và số phóng đại của ảnh trong các trường hợp sau:
- Ngắm chừng ở điểm cực viễn.
- Ngắm chừng ở điểm cực cận
Công thức tính số bội giác của kính lúp G = Đ/f ( với D là khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận; f là tiêu cự của kính) dùng được trong trường hợp nào
A. Mắt cận ngắm chừng ở điệm cực cận
B. Mắt tốt (không có tật) ngắm chừng ở điểm cực cận
C. Mắt cận ngắm chừng ở điệm cực viễn
D. Mắt tốt ngắm chừng ở điểm cực viễn
Xét các yếu tố sau khi quan sát một vật qua kính lúp :
(1) Tiêu cự của kính lúp.
(2) Khoảng cực cận OCc của mắt.
(3) Độ lớn của vật.
(4) Khoảng cách từ mắt đến kính.
Hãy chọn đáp án đúng ở các câu hỏi 32.2 và 32.3
Bài 32.2 trang 89 Sách bài tập Vật Lí 11: Số bội giác của kính lúp ngắm chừng ở vô cực phụ thuộc các yếu tố nào ?
A. (1) + (2). B.(1) + (3)
C. (2) + (4). D.(1) + (2) + (3) + (4).
Số bội giác của kính lúp ngắm chừng ở điểm cực cận không phụ thuộc (các) yếu tố nào?
A.(1) B.(3).
C. (2) + (3). D. (2) + (3) + (4).
Trong trường hợp ngắm chừng nào thì số bội giác của kính lúp tỉ lệ nghịch với tiêu cự ?
A. Ở vô cực. B. Ở điểm cực viễn nói chung,
C. Ở điểm cực cận. D. Ở vị trí bất kì.
Một kính lúp có ghi 5x trên vành của kính. Người quan sát có khoảng cực cận OCc = 20 cm ngắm chừng ở vô cực để quan sát một vật.
Số bội giác của kính có trị số nào ?
A. 5. B. 4.
C. 2. D. Khác A, B, C.
Một người đứng tuổi khi nhìn những vật ở xa thì không phải đeo kính nhưng khi đeo kính có độ tụ 1 dp thì đọc được trang sách đặt cách mắt gần nhất là 25 cm (mắt sát kính).
a) Xác định vị trí của các điểm cực viễn và cực cận của mắt người này.
b) Xác định độ biến thiên của độ tụ mắt người này từ trạng thái không điều tiết đến điều tiết tối đa.
c) Người này bỏ kính ra và dùng một kính lúp có độ tụ 32 dp để quan sát một vật nhỏ. Mắt cách kính 30 cm. Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính? Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
Một người có khoảng cực cận OCc = 15 cm và khoảng nhìn rõ (khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn) là 35 cm.
Người này quan sát một vật nhỏ qúa kính lúp có tiêu cự 5 cm. Mắt đặt cách kính 10 cm.
Năng suất phân li của mắt người này là 1’. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt người này còn phân biệt được khi ngắm chừng ở điểm cực cận.
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm.
a) Xác định độ tụ của kính mà người này phải đeo để có thể nhìn rõ một vật ở xa vô cùng không điều tiết.
b) Khi đeo kính, người này có thể đọc được trang sách cách mắt gần nhất là 20 cm (mắt sát kính). Hỏi điểm cực cận của mắt cách mắt bao xa ?
c) Để đọc được những dòng chữ nhỏ mà không phải điều tiết, người này bỏ kính ra và dùng một kính lúp có tiêu cự 5 cm đặt sát mắt. Khi đó phải đặt trang sách cách kính lúp bao nhiêu?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Ta có:\( G=\dfrac{OC_c}{f}\)
=> Khi ngắm chừng ở vô cực thì số bội giác của kính lúp tỉ lệ nghịch với tiêu cự .
Câu trả lời của bạn
Ta có: Số bội giác của kính lúp ngắm chừng ở điểm cực cận phụ thuộc vào các yếu tố: Tiêu cự của kính lúp, Khoảng cực cận OCc của mắt, Khoảng cách từ mắt đến kính.
Người này quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5 cm. Mắt đặt cách kính 10 cm.
Năng suất phân li của mắt người này là 1’. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt người này còn phân biệt được khi ngắm chừng ở điểm cực cận.
Câu trả lời của bạn
Quan sát vật qua kính nghĩa là quan sát ảnh của vật tạo bởi kính.
Phải có α ≥ αmin.
Ngắm chừng ở điểm cực cận: A’ ≡ CC
Ta có: \(α ≈ tanα =\dfrac{A'B'}{OC_c}\) (Hình 32.2G)
Vậy
\(\dfrac{{A'B'}}{{O{C_C}}} \geqslant {\alpha _{\min }} \Rightarrow A'B' \geqslant O{C_C}.{\alpha _{\min }}\)
Khoảng cách ngắn nhất trên vật còn phân biệt được:
\(\begin{gathered}
{k_C}.AB \geqslant O{C_C}.{\alpha _{\min }} \hfill \\
\Rightarrow A{B_{\min }} = \dfrac{{O{C_C}}}{{{k_C}}}.{\alpha _{\min }} = \dfrac{{15}}{2}.\dfrac{1}{{3500}} \approx 21,4\mu m \hfill \\
\end{gathered} \)
a) Xác định vị trí của các điểm cực viễn và cực cận của mắt người này.
b) Xác định độ biến thiên của độ tụ mắt người này từ trạng thái không điều tiết đến điều tiết tối đa.
c) Người này bỏ kính ra và dùng một kính lúp có độ tụ 32 dp để quan sát một vật nhỏ. Mắt cách kính 30 cm. Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính? Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
Câu trả lời của bạn
a) Theo đề bài: CV --> ∞
\(\begin{gathered}
{f_k} = \dfrac{1}{{{D_k}}} = 1m = 100cm \hfill \\
\dfrac{1}{{25}} - \dfrac{1}{{O{C_C}}} = \dfrac{1}{{100}} \Rightarrow O{C_C} = \dfrac{{100}}{3} \approx 33,3cm \hfill \\
\end{gathered} \)
b) ΔD = Dmax – Dmin =\( \dfrac{1}{OC_c} = 3dp; OC_c = \dfrac{1}{3m}\).
c) Tiêu cự kính lúp: \(d = \dfrac{1}{D} = \dfrac{25}{8} = 3,125cm.\)
Khoảng đặt vật MN xác định bởi:
\(\begin{gathered} | \(\begin{gathered} |
Khoảng đặt vật: 16,13mm ≤ d ≤ 31,25mm.
Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực:
\({G_\infty } = \dfrac{{O{C_C}}}{{{f_1}}} \approx 10,67\)
Câu trả lời của bạn
Ngắm chừng ở điểm cực viễn là điều chỉnh kính hay vật sao cho ảnh của vật nằm đúng ở điểm cực viễn \({C_v}\) của mắt.
Câu trả lời của bạn
Ngắm chừng ở điểm cực cận là điều chỉnh kính hay vật sao cho ảnh của vật nằm đúng ở điểm cực cận \({C_c}\) của mắt.
Câu trả lời của bạn
Kính lúp là một thấu kính hội tụ bổ trợ cho mắt trong việc quan sát các vật nhỏ, và chỉ dùng riêng cho những người già.
a) Xác định độ tụ của kính mà người này phải đeo để có thể nhìn rõ một vật ở xa vô cùng không điều tiết.
b) Khi đeo kính, người này có thể đọc được trang sách cách mắt gần nhất là 20 cm (mắt sát kính). Hỏi điểm cực cận của mắt cách mắt bao xa ?
c) Để đọc được những dòng chữ nhỏ mà không phải điều tiết, người này bỏ kính ra và dùng một kính lúp có tiêu cự 5 cm đặt sát mắt. Khi đó phải đặt trang sách cách kính lúp bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
a) \(f_k = - OC_V = - 50cm = - 0,5m => D_k = \dfrac{1}{f_k} = -2dp\)
b). Điểm cực cận của mắt cách mắt:
\(\dfrac{1}{d} - \dfrac{1}{{O{C_C}}} = \dfrac{1}{{{f_k}}} \Rightarrow O{C_C} = \dfrac{{50.20}}{{70}} \approx 14,3cm\)
c) Phải đặt trang sách cách kính lúp:
d’ = - OCv = - 50cm
\(\dfrac{1}{d} - \dfrac{1}{{O{C_V}}} = \dfrac{1}{{{f_l}}} \Rightarrow d = \dfrac{{50.5}}{{55}} \approx 4,55cm\)
Câu trả lời của bạn
Tiêu cự của kính lúp là:
G = \(\frac{25}{f}=>f=\frac{25}{G}=\frac{25}{5}\) = 5cm
Kính lúp là thấu kính hội tụ. Người này quan sát bằng kính lúp đúng cách tức là phải đặt vật trong khoảng tiêu cự. Và để người này quan sát được ảnh thì ảnh phải cách mắt ít nhất 25cm. Do mắt cách kính lúp 10cm nên ảnh phải cách kính lúp ít nhất 15cm.
Áp dụng công thức thấu kính cho trường hợp ảnh ảo ta có
\(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}-\frac{1}{d'}=>\frac{1}{d}=\frac{1}{f}+\frac{1}{d'}\)
Do d’ > 15cm nên =>\(\frac{1}{d}<\frac{1}{5}+\frac{1}{15}=\frac{4}{15}\)
=> d > 3,75 (cm)
Vậy vật phải đặt cách kính lúp từ 3,75cm đến 5cm.
Câu trả lời của bạn
Tiêu cự của kính lúp là:
G = \(\frac{25}{f}=>f=\frac{25}{G}=\frac{25}{5}\) = 5cm
Vì d < f nên ảnh này là ảnh ảo, nằm cùng phía với vật so với kính lúp
Áp dụng công thức thấu kính hội tụ với ảnh ảo
\(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}-\frac{1}{d'}=>\frac{1}{d'}=\frac{1}{d}-\frac{1}{f}=\frac{1}{3}-\frac{1}{5}=\frac{2}{15}\)
=> d' = 7,5 cm
=> Khoảng cách từ ảnh đến vật là: 7,5 – 3 = 4,5 (cm)
Câu trả lời của bạn
Để nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25cm thì người này cần đeo thấu kính hội tụ để nó tạo ra ảnh ảo tại điểm cực cận cách mắt 40cm.
Tức là : d = 25cm và d' = -40cm
Áp dụng công thức thấu kính
\({l}\frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f} \Rightarrow f = \frac{{d.d'}}{{d + d'}} = \frac{{25.( - 40)}}{{25 + ( - 40)}}\)
\(= \frac{{200}}{3}cm = \frac{2}{3}m\\ \Rightarrow D = \frac{1}{f} = \frac{3}{2} = 1,5dp\)
Câu trả lời của bạn
Số bội giác G của một dụng cụ quang là tỉ số giữa góc trông ảnh của vật qua dụng cụ quang với góc trông trực tiếp vật khi vật đặt ở điểm cực cận của mắt.
a, Kích thước của vật AB.
b, Số bội giác và số phóng đại ảnh trong trường hợp này.
Câu trả lời của bạn
a, Sơ đồ tạo ảnh:
Để nhìn rõ vật AB đặt gần nhất cách mắt 15cm, thì ảnh A'B' là ảnh ảo nằm tai điểm cực cận OCc của mắt.
Tức là:
A' \(\equiv \) Cc
=> OA = 15cm; OA' = OCc = 25cm
Theo đề bài thì kính đeo sát mắt: OK \(\equiv \) OM \(\equiv \) O => tia sáng tới qua B và quang tâm O cũng sẽ đi qua ảnh B' và B" như hình vẽ:
Từ hình vẽ, ta có:
\(\Delta A'B'O\sim \Delta ABO\)
=> \(\frac{AB}{AB}=\frac{OA}{OA'}=\frac{15}{25}=0,6\)
Kích thước vật AB là:
AB = 0,6.A'B' = 0,6.4 = 2,4mm
b, Góc trông ảnh trong trường hợp này là: \(tg\alpha =\frac{A'B'}{OA'}=\frac{A'B'}{OC_{c}}\)
Góc trông vật: \(tg\alpha _{0}=\frac{AB(cm)}{25}\)
Số bội giác:
G = \(\frac{\alpha }{\alpha _{0}}\approx \frac{tg\alpha }{tg\alpha _{0}}=\frac{A'B'}{AB}.\frac{25}{OC_{c}}=\frac{4}{2,4}.\frac{25}{25}\approx 1,67\)
Số phóng đại ảnh:
k = \(\frac{\overline{A'B'}}{\overline{AB}}=\frac{4}{2,4}\approx 1,67\)
Câu trả lời của bạn
Tiêu cự của kính lúp là:
G = \(\frac{25}{f}=>f=\frac{25}{G}=\frac{25}{5}\) = 5cm
Khi dùng kính lúp người ấy đặt kính sát mắt và ảnh của vật hiện ra ở đúng điểm cực cận của mắt => ảnh cách kính lúp 20cm.
Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm. Áp dụng công thức thấu kính cho trường hợp ảnh ảo ta có:
\(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}-\frac{1}{d'}=>\frac{1}{d}=\frac{1}{f}+\frac{1}{d'}=>\frac{1}{d}=\frac{1}{5}+\frac{1}{20}=\frac{1}{4}\)
=> Hệ số phóng đại của ảnh là: k = \(\frac{d'}{d}=\frac{20}{4}\) = 5
Nêu hiể bt của em về kính lúp ? Kính lúp có bộ giác càng lớn để làm gì?
Câu trả lời của bạn
Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn dùng để quan sát vật nhỏ
Vật cần quan sát được đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho ảnh ảo rõ hơn vật.Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó
Dùng kính lúp có bội giác (G) càng lớn để thấy ảnh càng lớn
Dùng một kính lúp có tiêu cự 5cm để quan sát một vật nhỏ.
a) Tính số bội giác của kính lúp.
b) Muốn có ảnh ảo lớn gấp 10 lần thì người ta phải đặt vật cách kính bao nhiêu?
giải hộ mk với ^^
Câu trả lời của bạn
a)số bội giác của kính lúp là:
\(G=\dfrac{25}{f}=\dfrac{25}{5}=5x\)
b)ta có:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\)
do ảnh ảo gấp 10 lần vật nên:
\(\dfrac{h}{10h}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow d'=10d\)
do ảnh tạo được là ảnh ảo nên:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}-\dfrac{1}{d'}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{5}=\dfrac{1}{d}-\dfrac{1}{10d}\Rightarrow d=4,5cm\)
vậy muốn có ảnh ảo lớn gấp 10 lần vật thì ta phải đặt vật cách kính 4,5cm
(chứng minh công thức bạn tự làm nha)
chúc bạn học tốt!
Một người dùng kính lúp có số bộ sát là 2,5 x để quan sát một vật nhỏ AB được đặt vuông góc với trục chính của kính và cách kính 8cm
a) Tính tiêu cự của kính? Vật phải đặt trong khoảng nào trước kính?
b) dựng ảnh của vật ab qua kính (không cần đúng tỉ lệ), ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo
c) ảnh lớn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần?
Câu trả lời của bạn
à, mik gợi í nha, mik mới làm dạng gần như này hơm kia
Số bội giác của kính lúp có quan hệ như thế với tiêu cự?
Câu trả lời của bạn
G=\(\dfrac{25}{f}\)
G:số bội giác
f: số tiêu cự
Câu 1: Có thể dùng kính lúp để quan sát vật nào dưới đây:
A. Một con siêu vi trùng B. Một ngôi sao
C. Một bức tranh phong cảnh D.Các bộ phận của con kiến.
Câu trả lời của bạn
D
CÂU 4 : (3,5đ) Dùng một kính lúp có tiêu cự 12,5cm để quan sát một vật nhỏ.
a) Tính số bội giác của kính lúp.
b) Muốn có ảnh ảo lớn gấp 5 lần thì người ta phải đặt vật cách kính bao nhiêu?
c) Tính khoảng cách từ ảnh đến vật.
Câu trả lời của bạn
a, Số bội của kính lúp là
\(G=\dfrac{25}{f}=\dfrac{25}{12,5}=2x\)
b, Ta có \(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\)
Do ảnh ảo gấp 5 lần nên vật :
\(\dfrac{h}{5.h}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow d'=5d\)
Do ảnh tạo bởi là ảnh ảo nên
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}-\dfrac{1}{d'}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{5}=\dfrac{1}{d}-\dfrac{1}{5.d}\Rightarrow\dfrac{1}{5}=\dfrac{5}{5.d}-\dfrac{1}{5.d}\)
=> \(\dfrac{1}{5}=\dfrac{4}{5d}\Rightarrow d=\dfrac{20}{5}=4\) cm
Vậy:.......................
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *