Ngày nay, các dụng cụ quang học dùng trong khoa học và đời sống rất đa dạng.
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về một dụng cụ quang thường dùng đó là Kính lúp. Vậy thì kính lúp có cấu tạo như thế nào, tính chất và công dụng có những điểm gì đặc biệt, chúng ta sẽ được biết đến sau khi nghiên cứu nội dung bài học ngày hôm nay. Mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của bài 32: Kính lúp
Các dụng cụ quang bỗ trợ cho mắt đều có tác dụng tạo ảnh với góc trông lớn hơn góc trông vật nhiều lần.
Số bội giác: \(G=\frac{\alpha }{\alpha _0}=\frac{tan\alpha }{tan\alpha _0}\)
Kính lúp là dụng cụ quang bỗ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ.
Kính lúp được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ (hoặc hệ ghép tương đương với thấu kính hội tụ) có tiêu cự nhỏ (cm).
Đặt vật trong khoảng từ quang tâm đến tiêu điểm vật của kính lúp. Khi đó kính sẽ cho một ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật.
Để nhìn thấy ảnh thì phải điều chỉnh khoảng cách từ vật đến thấu kính để ảnh hiện ra trong giới hạn nhìn rỏ của mắt.
Động tác quan sát ảnh ở một vị trí xác định gọi là ngắm chừng ở vị trí đó.
Khi cần quan sát trong một thời gian dài, ta nên thực hiện cách ngắm chừng ở cực viễn để mắt không bị mỏi.
Góc trông (góc nhìn) \(\alpha_0\) vật trực tiếp
Góc trông ảnh (góc nhìn ảnh) \(\alpha\) qua thấu kính
Số bội giác là đại lượng đặc trưng cho các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt, được xác định bằng thương số giữa góc trông ảnh qua dụng cụ quang học và góc trông trực tiếp vật
\(G=\frac{\alpha }{\alpha _0}=\frac{tan\alpha }{tan\alpha _0}\)
Trong đó
\(\alpha\): góc trông ảnh qua dụng cụ quang học (thấu kính)
\(\alpha _0\): góc trông vật có giá trị lớn nhất được xác định trong từng trường hợp
Đối với góc trông nhỏ \(tan\alpha \approx \alpha ; tan\alpha_0 \approx \alpha_0\).
Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực (điểm cực viễn)
\(G_\propto =\frac{OC_c }{f}\) = Đ/\(f\)
Trong đó
Đ = \(OC_c\) : khoảng cách từ quang tâm của thấu kính mắt đến điểm cực cận của mắt (Đối với mắt không có tật trong vật lý người ta thường lấy Đ = 25cm = 0,25m)
\(f\): tiêu cự thấu kính hội tụ của kính lúp (m)
Một người có khoảng nhìn rõ từ 15cm đến ∞. Người đó quan sát vật nhỏ qua kính lúp tiêu cự 5cm. Mắt đặt cách kính 10cm.
a. Xác định khoảng đặt vật trước kính
b. Tính số bội giác của người đó khi ngắm chừng ở vô cực (ngắm chừng ở cực viến)
Khoảng đặt vật phía trước phải thỏa mãn điều kiện thu được ảnh qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
⇒ \(d_1\) = \(OC_c= 15cm \Rightarrow d_1' = d_1 f /( d_1 - f ) = 7,5cm\)
\(d_2 = OC_v = \propto\)
\(\Rightarrow d_2' = f = 5cm\)
⇒ Khoảng đặt vật 5cm ≤ d ≤ 7,5cm
Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực của người đó: \(G_\propto =\frac{OC_c }{f} =\) Đ/\(f = \frac{15}{5} = 3\)
Qua bài giảng Kính lúp này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Trình bày được các khái niệm chung về tác dụng và số bội giác của các dụng cụ quang bổ trợ cho mắt.
Nêu được công dụng và cấu tạo của kính lúp.
Trình bày được sự tạo ảnh qua kính lúp.
Vẽ dược đường truyền của chùm tia sáng từ một điểm của vật qua kính lúp.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một người có khoảng nhìn rõ từ 15cm đến ∞. Người đó quan sát vật nhỏ qua kính lúp tiêu cự 5cm. Mắt đặt cách kính 10cm. Xác định khoảng đặt vật trước kính
Một học sinh dùng kính lúp có độ tụ \(+10 dp\) để quan sát một vật nhỏ. Trong trường hợp mắt không bị tật và em học sinh ngắm chùm kính lúp nói trên ở vô cực.
Cho \(OC_c = 25 cm\). Tính số bội giác.
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 32để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 208 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 208 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 208 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 208 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 208 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 208 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 259 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 259 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 259 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 259 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 32.1 trang 89 SBT Vật lý 11
Bài tập 32.2 trang 89 SBT Vật lý 11
Bài tập 32.3 trang 89 SBT Vật lý 11
Bài tập 32.4 trang 90 SBT Vật lý 11
Bài tập 32.5 trang 90 SBT Vật lý 11
Bài tập 32.6 trang 90 SBT Vật lý 11
Bài tập 32.7 trang 90 SBT Vật lý 11
Bài tập 32.8 trang 90 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Một người có khoảng nhìn rõ từ 15cm đến ∞. Người đó quan sát vật nhỏ qua kính lúp tiêu cự 5cm. Mắt đặt cách kính 10cm. Xác định khoảng đặt vật trước kính
Một học sinh dùng kính lúp có độ tụ \(+10 dp\) để quan sát một vật nhỏ. Trong trường hợp mắt không bị tật và em học sinh ngắm chùm kính lúp nói trên ở vô cực.
Cho \(OC_c = 25 cm\). Tính số bội giác.
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác?
Một người mắt bình thường có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20cm quan sát một vật nhỏ nhờ một kính lúp trên vành ghi 5x. Kính lúp đặt sát mắt.
Hỏi vật phải đặt trong khoảng nào trước kính lúp?
Cách thực hiện nào sau đây vẫn cho phép tiếp tục ngắm chừng ở vô cực?
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ ( 10cm ÷50cm), dùng một kính lúp có độ tụ +8dp. Số bội giác của kính khi mắt người quan sát ở tiêu điểm ảnh của kính lúp là
Một người đặt mắt cách kính lúp một khoảng \(l\) để quan sát một vật nhỏ, trên kính có ghi 5x . Để số bội giác của kính không phụ thuộc vào cách ngắm chứng, thì khoảng cách \(l\) phải bằng
Kính lúp có tiêu cự 5cm. Số bội giác của kính lúp đối với người mắt bình thường ( có khoảng nhìn rõ 25cm ÷ ∞) đặt sát thấu kính khi ngắm chừng ở điểm cực cận (Gc) và ở điểm cực viễn (Gv) là
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ ( 10cm ÷50cm), dùng một kính lúp có độ tụ +8dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở điểm cực cận là
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ ( 25cm ÷∞), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Kính lúp để cách mắt 10cm và mắt ngắm chừng ở điểm cách mắt 50cm. Số bội giác của kính lúp đó là
Các dụng cụ quang bổ trợ cho mắt có tác dụng tạo ảnh ra sao? Định nghĩa số bội giác.
Kính lúp có cấu tạo như thế nào?
Vẽ đường truyền của chùm tia sáng ứng với mắt ngắm chừng kính lúp ở vô cực. Viết công thức số bội giác của kính lúp trong trường hợp này.
Yếu tố nào kể sau không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác?
A. Kích thước của vật.
B. Đặc điểm của vật.
C. Đặc điểm của kính lúp.
D. Không có (các yếu tố A, B, C đều ảnh hưởng).
Tiếp tục bài 4.
Cách thực hiện nào sau đây vẫn cho phép tiếp tục ngắm chừng ở vô cực?
A. Dời vật.
B. Dời thấu kính.
C. Dời mắt.
D. Không cách nào.
Một học sinh cận thị có các điểm \(C_c, C_v\) cách mắt lần lượt 10 cm và 90 cm. Học sinh này dùng kính lúp có độ tụ \(+10 dp\) để quan sát một vật nhỏ. Mắt đặt sát kính.
a) Vật phải đặt trong khoảng nào trước kính ?
b) Một học sinh khác, có mắt không bị tật, ngắm chùm kính lúp nói trên ở vô cực. Cho \(OC_c = 25 cm\). Tính số bội giác.
Chọn câu đúng
A. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh thật, cùng chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông \(\alpha \ge {\alpha _{\min }}\) (αmin là năng suất phân li của mắt).
B. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh thật, ngược chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông \(\alpha \ge {\alpha _{\min }}\) (αmin là năng suất phân li của mắt).
C. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh ảo, ngược chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông \(\alpha \ge {\alpha _{\min }}\) (αmin là năng suất phân li của mắt).
D. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh ảo, cùng chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông \(\alpha \ge {\alpha _{\min }}\) (αmin là năng suất phân li của mắt).
Trên vành của một kính lúp có ghi x10. Đáp số nào sau đây là đúng khi nói về tiêu cự f của kính lúp này.
A. f = 5 cm
B. f = 10 cm
C. f = 25 cm
D. f = 2,5 cm
Dùng một thấu kính có độ +10 điôp để làm kính lúp.
a) Tính số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực.
b) Tính số bội giác của kính và số phóng đại khi ngắm chừng ở điểm cực cận.
Cho khoảng cách nhìn rõ ngắn nhất của mắt là 15 cm. Mắt coi như đặt sát kính.
Một người cận thị có khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận là 10cm và đến điểm cực viễn là 50cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ là 10 điôp. Mắt đặt sát sau kính.
a) Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính?
b) Tính số bội giác của kính lúp với mắt của người ấy và số phóng đại của ảnh trong các trường hợp sau:
- Ngắm chừng ở điểm cực viễn.
- Ngắm chừng ở điểm cực cận
Công thức tính số bội giác của kính lúp G = Đ/f ( với D là khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận; f là tiêu cự của kính) dùng được trong trường hợp nào
A. Mắt cận ngắm chừng ở điệm cực cận
B. Mắt tốt (không có tật) ngắm chừng ở điểm cực cận
C. Mắt cận ngắm chừng ở điệm cực viễn
D. Mắt tốt ngắm chừng ở điểm cực viễn
Xét các yếu tố sau khi quan sát một vật qua kính lúp :
(1) Tiêu cự của kính lúp.
(2) Khoảng cực cận OCc của mắt.
(3) Độ lớn của vật.
(4) Khoảng cách từ mắt đến kính.
Hãy chọn đáp án đúng ở các câu hỏi 32.2 và 32.3
Bài 32.2 trang 89 Sách bài tập Vật Lí 11: Số bội giác của kính lúp ngắm chừng ở vô cực phụ thuộc các yếu tố nào ?
A. (1) + (2). B.(1) + (3)
C. (2) + (4). D.(1) + (2) + (3) + (4).
Số bội giác của kính lúp ngắm chừng ở điểm cực cận không phụ thuộc (các) yếu tố nào?
A.(1) B.(3).
C. (2) + (3). D. (2) + (3) + (4).
Trong trường hợp ngắm chừng nào thì số bội giác của kính lúp tỉ lệ nghịch với tiêu cự ?
A. Ở vô cực. B. Ở điểm cực viễn nói chung,
C. Ở điểm cực cận. D. Ở vị trí bất kì.
Một kính lúp có ghi 5x trên vành của kính. Người quan sát có khoảng cực cận OCc = 20 cm ngắm chừng ở vô cực để quan sát một vật.
Số bội giác của kính có trị số nào ?
A. 5. B. 4.
C. 2. D. Khác A, B, C.
Một người đứng tuổi khi nhìn những vật ở xa thì không phải đeo kính nhưng khi đeo kính có độ tụ 1 dp thì đọc được trang sách đặt cách mắt gần nhất là 25 cm (mắt sát kính).
a) Xác định vị trí của các điểm cực viễn và cực cận của mắt người này.
b) Xác định độ biến thiên của độ tụ mắt người này từ trạng thái không điều tiết đến điều tiết tối đa.
c) Người này bỏ kính ra và dùng một kính lúp có độ tụ 32 dp để quan sát một vật nhỏ. Mắt cách kính 30 cm. Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính? Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
Một người có khoảng cực cận OCc = 15 cm và khoảng nhìn rõ (khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn) là 35 cm.
Người này quan sát một vật nhỏ qúa kính lúp có tiêu cự 5 cm. Mắt đặt cách kính 10 cm.
Năng suất phân li của mắt người này là 1’. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt người này còn phân biệt được khi ngắm chừng ở điểm cực cận.
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm.
a) Xác định độ tụ của kính mà người này phải đeo để có thể nhìn rõ một vật ở xa vô cùng không điều tiết.
b) Khi đeo kính, người này có thể đọc được trang sách cách mắt gần nhất là 20 cm (mắt sát kính). Hỏi điểm cực cận của mắt cách mắt bao xa ?
c) Để đọc được những dòng chữ nhỏ mà không phải điều tiết, người này bỏ kính ra và dùng một kính lúp có tiêu cự 5 cm đặt sát mắt. Khi đó phải đặt trang sách cách kính lúp bao nhiêu?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
\frac{{25cm}}{f} = 5 \Rightarrow f = 5\left( {cm} \right)\\
{G_\infty } = \frac{{O{C_C}}}{f} = \frac{{20}}{5} = 4
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
+ Trên vành ghi x 6,25: \(\frac{25cm}{f}=2,5\Rightarrow f=4\left( cm \right)\)
\(\Rightarrow {{d}^{/}}=\frac{3,5.4}{3,5-4}=-28\left( cm \right)$ $\Rightarrow {{d}_{M}}=\ell -{{d}^{/}}=30\left( cm \right)\in \left[ 10;50 \right]\)
→ Mắt nhìn thấy vật \(\Rightarrow k=\frac{-f}{d-f}=\frac{-4}{3,5-4}=8\)
+ Góc trông ảnh: \(\tan \alpha =\frac{{{A}_{1}}{{B}_{1}}}{{{A}_{1}}O}=\frac{kAB}{{{d}_{M}}}=\frac{8.0,2}{30}\Rightarrow \alpha ={{3}^{0}}\)
+ Số bội giác: \(G=\frac{\alpha }{{{\alpha }_{0}}}\approx \frac{\tan \alpha }{\tan {{\alpha }_{0}}}=\frac{\frac{{{A}_{1}}{{B}_{1}}}{{{A}_{1}}O}}{\frac{AB}{O{{C}_{C}}}}=k\frac{O{{C}_{C}}}{{{d}_{M}}}=8.\frac{10}{3}=\frac{8}{3}\)
Câu trả lời của bạn
+ Vì ℓ = f nên tia tới từ B song song với trục chính cho tia ló đi qua F/
+ \(\alpha \approx \tan \alpha =\frac{{{O}_{k}}C}{f}=\frac{AB}{f}=\frac{1}{2,5}=0,4\)
Câu trả lời của bạn
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
k = \frac{{{d^/} - f}}{{ - f}} \Rightarrow 6 = \frac{{{d^/} - 10}}{{ - 10}} \Rightarrow {d^/} = - 50\\
G = k\frac{{O{C_C}}}{{{d_M}}} = k\frac{{O{C_C}}}{{\ell - {d^/}}} = 6.\frac{{26}}{{2 + 50}} = 3
\end{array} \right.\)
Câu trả lời của bạn
\(G = k\frac{{O{C_C}}}{{{d_M}}} = \frac{{\ell - {d_M} - f}}{{ - f}}\frac{{O{C_C}}}{{{d_M}}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{d_M} = O{C_C} \Rightarrow {G_C} = \frac{{10 - 11 - 4}}{{ - 4}}\frac{{14}}{{14}} = 2\\
{d_M} = O{C_V} \Rightarrow {G_V} = \frac{{10 - 46 - 4}}{{ - 4}}\frac{{14}}{{46}} = \frac{{70}}{{23}}
\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow {G_C} + {G_V} = 2 + \frac{{70}}{{23}} = 5,04\)
Câu trả lời của bạn
+ Vì ℓ = f nên tia tới từ B song song với trục chính cho tia ló đi qua F/
+ Để phân biệt được hai điểm AB trên vật thì góc trông ảnh A1B1 lớn hơn năng suất phân li:
\(\varepsilon \le \alpha \approx \tan \alpha =\frac{{{O}_{k}}C}{f}=\frac{AB}{f}\)
\(\Rightarrow AB\ge f\varepsilon =0,{{06.3.10}^{-4}}={{18.10}^{-6}}\left( m \right)\)
a) Tính độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực.
b) Tính độ bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh khi người quan sát ngắm chừng ở điểm cực cận. Cho biết OCc = 25cm. Mắt đặt sát kính.
Câu trả lời của bạn
a) Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực
- Tiêu cự của kính lúp: f = \(\frac{1}{D}\)=\(\frac{1}{10}\) = 0,1m = 10cm.
- Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: G\(\infty \) = \(\frac{}{f}\)=\(\frac{O{{C}_{c}}}{f}\) =\(\frac{25}{10}\)= 2,5.
Vậy: Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là G\(\infty \) = 2,5.
b) Độ bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh khi người quan sát ngắm chừng ở điểm cực cận
- Khi ngắm chừng ở điểm cực cận thì vật qua kính cho ảnh ảo ở Cc. Sơ đồ tạo ảnh (hình vẽ) :
A \(\xrightarrow{{{\text{O}}_{\text{k}}}\text{ }\equiv \text{ O}}\) A’(ảnh ảo, tại cực cận)
với: d¢ = –OkCc = –OCc = –25cm; f = 10cm.
Suy ra:
d = \(\frac{{d}'f}{{d}'-f}\) = \(\frac{(-25).10}{-25-10}\) = 7,14cm.
- Độ bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh:
Gc = \(\left| k \right|\) = \(\left| -\frac{{{d}'}}{d} \right|\) = \(\left| -\frac{-25}{7,14} \right|\) = 3,5
Vậy: Độ bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh khi người quan sát ngắm chừng ở điểm cực cận là Gc = \(\left| \text{k} \right|\) = 3,5.
a) Xác định độ tụ của kính mà người này phải đeo để có thể nhìn rõ một vật ở xa vô cùng không điều tiết.
b) Khi đeo kính, người này có thể đọc được trang sách cách mắt gần nhất là 20cm. Hỏi điểm cực cận của mắt cách mắt bao xa?
c) Để đọc được những dòng chữ nhỏ mà không phải điều tiết, người này bỏ kính ra và dùng một kính lúp có tiêu cự 5cm đặt sát mắt. Khi đó phải đặt trang sách cách kính lúp bao nhiêu? Tính độ bội giác của ảnh.
Câu trả lời của bạn
a) Độ tụ của kính phải đeo để có thể nhìn rõ vật ở xa vô cùng không điều tiết
Để có thể nhìn rõ vật ở xa vô cùng không điều tiết thì ảnh của vật ở xa vô cùng qua kính phải là ảnh ảo ở điểm cực viễn Cv của mắt. Xét trường hợp kính sát mắt.
- Sơ đồ tạo ảnh:
A (vô cực)\(\xrightarrow{{{\text{O}}_{\text{k}}}\text{ }\equiv \text{ O}}\) A’ (ảnh ảo, tại Cv)
với: dv = \(\infty \) → f = \({{{d}'}_{v}}\) = –OCv = –50cm = – 0,5m.
- Độ tụ của kính phải đeo: D = \(\frac{1}{f}\) =\(\frac{1}{-0,5}\)= – 2dp.
Vậy: Độ tụ của kính phải đeo để mắt có thể nhìn rõ vật ở xa vô cùng không điều tiết là D = –2dp (thấu kính phân kì).
b) Điểm cực cận của mắt
- Ảnh của trang sách đặt gần mắt nhất qua kính là ảnh ảo tại điểm cực cận Cc.
- Sơ đồ tạo ảnh: A \(\xrightarrow{{{\text{O}}_{\text{k}}}\text{ }\equiv \text{ O}}\)A’ (ảnh ảo, tại Cc)
với: dc = OA = 20cm; f = –50cm.
\({{{d}'}_{c}}\) = –OCc = \(\frac{{{d}_{c}}f}{{{d}_{c}}-f}\) = \(\frac{20.(-50)}{20-(-50)}\) = \(\frac{100}{7}\)= –14,3cm → OCc = 14,3cm
Vậy: Điểm cực cận của mắt cách mắt 14,3cm.
c) Vị trí đặt trang sách khi dùng kính lúp
- Mắt đọc các dòng chữ nhỏ không điều tiết nên ảnh của trang sách qua kính là ảnh ảo tại điểm cực viễn Cv của mắt.
- Sơ đồ tạo ảnh:
A \(\xrightarrow{{{\text{O}}_{\text{k}}}\text{ }\equiv \text{ O}}\) A’ (ảnh ảo, tại Cv)
với: d/ = –OCv = –50cm; f = 5cm.
- Vị trí đặt trang sách: d = OA =\(\frac{{d}'f}{{d}'-f}\)
d = \(\frac{(-50).5}{(-50)-5}\) = \(\frac{50}{11}\) = 4,55cm
- Độ bội giác của ảnh
(khi quan sát ở Cv \(\ne \)\(\infty \)):
G = \(\left| k \right|\).\(\frac{}{\left| {{d}'} \right|+\ell }\) = \(\frac{}{O{{C}_{v}}}\), với: \(\left| k \right|\) = \(\left| \frac{{{d}'}}{d} \right|\); \)\ell \) = 0
G = \(\left| \frac{}{d} \right|\) = \(\left| \frac{O{{C}_{c}}}{d} \right|\) = \(\left| \frac{\frac{100}{7}}{\frac{50}{11}} \right|\) = 3,14
Vậy: Phải đặt trang sách cách kính lúp 4,55cm; độ bội giác của ảnh lúc này là G = 3,14.
a) Xác định vị trí của các điểm cực viễn và cực cận của mắt người này.
b) Xác định độ biên thiên của độ tụ mắt người này từ trạng thái không điều tiết đến điều tiết tối đa.
c) Người này bỏ kính ra và dùng một kính lúp trên vành có ghi X8 để quan sát một vật nhỏ (lấy Đ = 25cm). Mắt cách kính 30cm.
Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính? Xác định phạm vi biến thiên của độ bội giác ảnh.
Câu trả lời của bạn
a) Vị trí của các điểm cực viễn và cực cận
- Điểm cực viễn Cv: Mắt nhìn rõ vật ở xa không đeo kính nên Cv ở xa vô cùng.
- Điểm cực cận Cc:
+ Tiêu cự của kính: f = \(\frac{1}{D}\text{ = }\frac{1}{1}\) = 1m = 100cm.
+ Sơ đồ tạo ảnh: A \(\xrightarrow{{{\text{O}}_{\text{k}}}}\) A’ (ảnh ảo, tại Cc)
Ta có: d = 25cm; d¢ = –OkCc = –OCc = \(\frac{df}{d-f}\) = \(\frac{25.100}{25-100}\) = –\(\frac{100}{3}\)cm.
Suy ra: OCc = \(\frac{100}{3}\) = 33,33cm.
Vậy: Điểm cực viễn Cv ở xa vô cực và điểm cực cận Cc cách mắt 33,33cm.
b) Độ biên thiên của độ tụ mắt
- Độ tụ cực đại của mắt (khi quan sát tại Cc):
Dmax = Dc = \(\frac{1}{{{f}_{c}}}\) = \(\frac{1}{O{{C}_{c}}}\) + \(\frac{1}{OV}\)
- Độ tụ cực tiểu của mắt (khi quan sát tại Cv º \(\infty \)):
Dmin = Dv = \(\frac{1}{{{f}_{v}}}\) = \(\frac{1}{O{{C}_{v}}}\) + \(\frac{1}{OV}\) =\(\frac{1}{\infty }\) + \(\frac{1}{OV}\) = \(\frac{1}{OV}\)
- Độ biến thiên độ tụ của mắt: \(\Delta D\) = Dmax – Dmin = \(\frac{1}{{{d}_{c}}}\) = \(\frac{1}{\frac{100}{3}}\) = 3dp.
Vậy: Độ biến thiên độ tụ của mắt người này là \(\Delta D\) = 3dp.
c) Khoảng đặt vật trước kính và phạm vi biến thiên của độ bội giác ảnh
- Khoảng đặt vật trước kính:
+ Tiêu cự của kính: f = \(\frac{25}{8}\) = 3,125cm.
+ Sơ đồ tạo ảnh: A \(\xrightarrow{{{\text{O}}_{\text{k}}}}\) A’ (ảnh ảo tại Cc hoặc Cv)
+ Khi quan sát ở Cc:
d¢ = \({{{d}'}_{c}}\) = –OkCc = –(OCc – \(\ell \)) = –(\(\frac{100}{3}\) – 30) = \(\frac{10}{3}\) = –3,33cm.
d = dc = OkA = \(\frac{{{{{d}'}}_{c}}f}{{{{{d}'}}_{c}}-f}\) = \(\frac{(-\frac{10}{3}).3,125}{-\frac{10}{3}-3,125}\) = 1,61cm.
+ Khi quan sát ở Cv: d¢ = \({{{d}'}_{v}}\) = –OkCv = –(OCv – \(\ell \)) = – \(\infty \).
d = dv = f = 3,125 cm \(\approx \) 3,13cm.
Vậy: Khoảng đặt vật trước kính là 1,61cm \(\le \) d \(\le \) 3,13cm.
- Phạm vi biến thiên của độ bội giác ảnh
+ Khi ngắm chừng ở Cc: Gc = \(\left| {{k}_{c}} \right|\) = \(\left| -\,\,\frac{{{{{d}'}}_{c}}}{{{d}_{c}}} \right|\) = \(\left| -\,\,\frac{3,33}{1,61} \right|\) = 2,07.
+ Khi ngắm chừng ở Cv\(\equiv \infty \): Gv = G\(\infty \) = \(\frac{}{f}\) = \(\frac{O{{C}_{c}}}{f}\) = \(\frac{\frac{100}{3}}{3,125}\) = 10,67.
Vậy: Phạm vi biến thiên của độ bội giác của ảnh là 2,07 \(\le \) G \(\le \) 10,67.
a) Xác định phạm vi ngắm chừng.
b) Tính độ bội giác của kính ứng với trường hợp mắt không điều tiết.
Câu trả lời của bạn
a) Phạm vi ngắm chừng
- Phạm vi ngắm chừng của mắt khi quan sát qua kính lúp là khoảng phải đặt vật trước kính MN sao cho ảnh của M, N qua kính lúp là các ảnh ảo lần lượt tại Cc, Cv.
M \(\xrightarrow{{{\text{O}}_{\text{k}}}}\) M’ (ảnh ảo, tại Cc)
N \(\xrightarrow{{{\text{O}}_{\text{k}}}}\) N’ (ảnh ảo, tại Cv)
Ta có:
\({{{d}'}_{c}}\) = –OkCc = –(OCc – \(\ell \)) = –(11 – 5) = –6cm.
\({{{d}'}_{v}}\)= –OkCv = –(OCv – \(\ell \)) = –(65 – 5) = –60cm.
f = 4cm.
Suy ra: dc = \(\frac{{{{{d}'}}_{c}}f}{{{{{d}'}}_{c}}-f}\) = \(\frac{(-6).4}{-6-4}\) = 2,4cm
dv = \(\frac{{{{{d}'}}_{v}}f}{{{{{d}'}}_{v}}-f}\) = \(\frac{(-60).4}{-60-4}\) = 3,75cm
Vậy: Phạm vi ngắm chừng cách mắt
từ 2,4cm đến 3,75cm.
b) Độ bội giác của kính khi mắt không điều tiết
- Để mắt không điều tiết thì phải quan sát ảnh ở điểm cực viễn Cv.
Ta có: Gv = \(\left| {{k}_{v}} \right|\).\(\frac{}{\left| {{{{d}'}}_{v}} \right|+\ell }\)
- Khi ngắm chừng ở điểm cực viễn Cv: \(\left| {{{{d}'}}_{v}} \right|+\ell \) = OCv = 65cm; Đ = OCc = 11cm:
\(\left| {{k}_{v}} \right|\)= \(\left| \frac{-{{{{d}'}}_{v}}}{{{d}_{v}}} \right|\) = \(\left| \frac{-60}{3,75} \right|\) = 16 → Gv = 16.\(\frac{11}{65}\) = 2,7
Vậy: Độ bội giác của kính ứng với trường hợp mắt không điều tiết là Gv = 2,7.
a) Vật phải đặt trong khoảng nào trước kính?
b) Tính độ bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh trong các trường hợp:
- Ngắm chừng ở Cv.
- Ngắm chừng ở Cc.
Câu trả lời của bạn
a) Khoảng đặt vật trước kính
- Khoảng đặt vật trước kính là MN sao cho ảnh của M, N qua kính lúp là các ảnh ảo lần lượt tại Cc, Cv.
- Sơ đồ tạo ảnh (hình a và b):
M \(\xrightarrow{{{\text{O}}_{\text{k}}}\text{ }\equiv \text{ O}}\) A1 (ảnh ảo, tại Cc)
N \(\xrightarrow{{{\text{O}}_{\text{k}}}\text{ }\equiv \text{ O}}\) A2 (ảnh ảo, tại \({{\text{C}}_{\text{v}}}\))
Ta có: \({{{d}'}_{c}}\) = –OkCc = –OCc = –10cm;
\({{{d}'}_{v}}\)= – OkCv = –OCv = –50cm.
f = \(\frac{1}{D}\) = \(\frac{1}{+10}\) = 0,1m = 10cm.
→ dc = \(\frac{{{{{d}'}}_{c}}f}{{{{{d}'}}_{c}}-f}\) = \(\frac{(-10).10}{-10-10}\) = 5cm
và dv = \(\frac{{{{{d}'}}_{v}}f}{{{{{d}'}}_{v}}-f}\) = \(\frac{(-50).10}{-50-10}\) = \(\frac{50}{6}\) = 8,3cm.
Vậy: Phải đặt vật trước kính cách mắt từ 5cm đến 8,3cm.
b) Độ bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh
- Khi ngắm chừng ở điểm cực viễn Cv:
+ Độ phóng đại của ảnh: kv = –\(\frac{{{{{d}'}}_{v}}}{{{d}_{v}}}\) = –\(\frac{-50}{\frac{50}{6}}\) = 6.
+ Độ bội giác của kính: Gv = \(\left| {{k}_{v}} \right|\).\(\frac{}{\left| {{{{d}'}}_{v}} \right|+\ell }\)
với: \(\left| {{{{d}'}}_{v}} \right|+\ell \) = OCv = 50cm; Đ = 10cm → Gv = 6.\(\frac{10}{50}\) = 1,2
Vậy: Độ phóng đại của ảnh và độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở điểm cực cận Cv lần lượt là kv = 6 và Gv = 1,2.
Ngắm chừng ở điểm cực cận Cc:
+ Độ phóng đại của ảnh: kc = –\(\frac{{{{{d}'}}_{c}}}{{{d}_{c}}}\) = –\(\frac{-10}{5}\) = 2.
+ Độ bội giác của kính: Gc = kc.\(\frac{}{\left| {{{{d}'}}_{c}} \right|+\ell }\)
với: Đ = \(\left| {{{{d}'}}_{c}} \right|+\ell \) Þ Gc = kc = 2.
Vậy: Độ phóng đại của ảnh và độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở điểm cực cận Cc là kc = Gc = 1,2.
Câu trả lời của bạn
Kính lúp dùng để quan sát các vật có kích thước nhỏ.
B. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho ảnh của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
C. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật và kính để ảnh của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
D. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải điều chỉnh ảnh của vật nằm ở điểm cực viễn của mắt để việc quan sát đỡ bị mỏi mắt.
Câu trả lời của bạn
Đáp án A.
Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho ảnh ảo của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
B. Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh thật lớn hơn vật.
C. Kính lúp đơn giản là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
D. Kính lúp có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo lớn hơn vật và nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
Câu trả lời của bạn
Đáp án B.
Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho ảnh ảo của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
A. \(\alpha \) là góc trông trực tiếp vật \({{\alpha }_{0}}\) là góc trông ảnh của vật qua kính.
B. \(\alpha \) là góc trông ảnh của vật qua kính, \({{\alpha }_{0}}\) là góc trông trực tiếp vật.
C. \(\alpha \) là góc trông ảnh của vật qua kính, \({{\alpha }_{0}}\) là góc trông trực tiếp vật khi vật tại cực cận.
D. \(\alpha \) là góc trông ảnh của vật khi vật tại cực cận, \({{\alpha }_{0}}\) là góc trông trực tiếp vật.
Câu trả lời của bạn
Đáp án C.
Số bội giác của kính lúp là tỉ số \(G=\frac{\alpha }{{{\alpha }_{0}}}\) trong đó α là góc trông ảnh của vật qua kính, α0 là góc trông trực tiếp vật khi vật tại cực cận.
Câu trả lời của bạn
- Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là: \({{G}_{\infty }}={\tilde{N}}/{f}\;\).
- Công thức tính số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là: \({{G}_{\infty }}={{k}_{1}}.{{G}_{2\infty }}\) hoặc \({{G}_{\infty }}=\frac{\delta \xi }{{{f}_{1}}{{f}_{2}}}\)
- Công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là: \({{G}_{\infty }}=\frac{{{f}_{1}}}{{{f}_{2}}}\)
Câu trả lời của bạn
Trên vành kính lúp có ghi x10, tức là độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là \({{G}_{\infty }}=10\) với Đ = 25 (cm) suy ra tiêu cự của kính là \(f={\tilde{N}}/{{{G}_{\infty }}}\;=2,5\)(cm).
Câu trả lời của bạn
Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ảnh của vật phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. Mắt sát sau kính:
- Vật nằm tại CC (mới) qua kính cho ảnh ảo tại CC, áp dụng công thức thấu kính \(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}\) với f =10 (cm), d' = - 10 (cm) ta tính được d = 5 (cm).
- Vật nằm tại CV (mới) qua kính cho ảnh ảo tại CV, áp dụng công thức thấu kính \(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}\) với f =10 (cm), d' = - 40 (cm) ta tính được d = 8 (cm).
Câu trả lời của bạn
- Tiêu cự của kính lúp là f = 1 / D = 0,05 (m) = 5 (cm)
- Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là: \({{G}_{\infty }}={\tilde{N}}/{f}\;\)
Câu trả lời của bạn
- Tiêu cự của kính lúp là f = 1/ D = 0,125(m) = 12,5(cm)
- Vật nằm tại CC (mới) qua kính cho ảnh ảo tại CC, áp dụng công thức thấu kính \(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}\) với f=12,5(cm), d' = -10(cm) ta tính được d = 50/9 (cm)
- Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực cận là:
\({{G}_{C}}={{k}_{C}}=-d'/d=1,8\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *