Các dụng cụ quang học đều có cấu tạo phức tạp và gồm nhiều bộ phận như thấu kính, gương...ghép với nhau tạo thành 1 hệ quang học.
Vậy thì việc giải các bài toán trong một hệ quang học nó có gì khác so với những dạng bài trước đây mà chúng ta đã được học, trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu ví dụ về một hệ gồm hai thấu kính.
Mời các em cùng nhau nghiên cứu nội dung của Bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính.
Sơ đồ tạo ảnh
Hệ hai thấu kính \(L_1\) và \(L_2\) có tiêu cự \(f_1\) và \(f_2\) tương đương với một thấu kính L có tiêu cự f:
\(\frac{1}{f}=\frac{1}{f_1}+\frac{1}{f_2}\)
hay: \(D=D_1+D_2\)
Vật AB qua hệ cho ảnh như qua thấu kính L:
Gọi \(l\) là khoảng cách từ thấu kính \(L_1\) đến thấu kính \(L_2\)
Khoảng cách từ ảnh \(A_1'B_1'\)đến thấu kính \(L_1\): \(d_1'=\frac{d_1f_1}{d_1-f_1}\)
Khoảng cách từ \(A_1'B_1'\) (xem như là vật) đến thấu kính \(L_2\) : \(d_2=l-d_1'\)
Khoảng cách từ ảnh \(A_2'B_2'\) đến thấu kính \(L_2\): \(d_2'=\frac{d_2f_2}{d_2-f_2}\)
Số phóng đại ảnh sau cùng: \(k=\frac{A_2'B_2'}{AB}=\frac{A_2'B_2'}{A_1'B_1'}\frac{A_1'B_1'}{AB}\)
\(\Rightarrow k=k_1.k_2=\frac{d_1'd_2'}{d_1d_2}\)
Hai thấu kính, một hội tụ \((f_1 = 20 cm)\), một phân kỳ \((f_2 = -10 cm)\), có cùng trục chính. Khoảng cách hai quang tâm là l = 30 cm. Vật AB vuông góc với trục chính được đặt bên trái \(L_1\) và cách \(L_1\) một đoạn \(d_1\).
a) Cho \(d_1= 20 cm\), hãy xác định vị trí và tính số phóng đại ảnh cuối cùng cho bởi hệ hai thấu kính. Vẽ ảnh.
b) Tính \(d_1\) để ảnh sau cùng là ảnh ảo và bằng hai lần vật.
Sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính:
Ta có: \(d_1=20cm, f_1=20cm, l=30cm\)
⇒ \(d_1'=\propto\)
\(d_2=l-d_1'=-\propto\)
⇒ \(d_2'=f_2=-10cm\)
Vẽ hình:
Từ hình vẽ ta thấy:
Vì \(A_1B_1\) ở vô cực nên chùm tia sáng từ AB tới qua tâm O1 sẽ qua \(A_1B_1\) và là chùm tia song song . Tương tự, chùm tia sáng từ \(A_1B_1\) tới qua tâm O2 sẽ qua \(A_2B_2\) cùng là chùm tia song song.
⇒ Tam giác \(ABO_1\)đồng dạng với tam giác \(A_2B_2O_2\) suy ra:
\(k=\frac{A_2B_2}{AB}=\frac{A_2O_2}{AO_1}=\frac{\left | d'_2 \right |}{d_1}= \frac{\left |-10 \right |}{20}=\frac{1}{2}\)
Ảnh \(A_2B_2\) là ảnh ảo và bằng hai lần vật. Ta có:
\(\Rightarrow d'_1=\frac{d_1.f_1}{d_1-f_1}=20.\frac{d_1}{d_1-20}\)
\(d_2=1-d_1\Rightarrow d_2=30\)
\(=20.\frac{d_1}{d_1-20}=\frac{10(d_1-60)}{d_1-20}\)
\(\Rightarrow \frac{5(60-d_1)}{d_1-40}< 0\)
\(\Rightarrow d_1<40 \ cm\) và \(d_2>60 \ cm\)
Ảnh \(A_2B_2\) là ảnh ảo và bằng hai lần vật AB:
\(k=\left ( -\frac{d_1}{d_1} \right ).\left ( -\frac{d_2}{d_2} \right )= \frac{d_1.d_2}{d_1.d_2}\)
\(=\frac{10}{d_1-40}=\pm 2\Rightarrow \Rightarrow k=\pm 2=\frac{20}{d_1-60}\) (*)
Giải phương trình (*) ra ta được: \(d_1\)=35cm ( nhận) và \(d_1\) =45cm (loại)
a. \(d_2'=f_2=-10cm\) và \(k=\frac{1}{2}\)
b. \(d_1\)=35cm
Qua bài giảng Các bài toán về hệ thấu kính này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về hệ thấu kính.
Rèn luyên kỉ năng vẽ hình và giải bài tập dựa vào các phép toán và các định lí trong hình học.
Viết và vận dụng được các công thức của hệ thấu kính.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Thấu kính phân kỳ \(L_1\) có tiêu cự \(f_1 = - 10 cm\). Đặt giữa \(L_1\) và H một thấu kính hội tụ \(L_2\). Khi xê dịch \(L_2\), người ta nhận thấy chỉ có một vị trí duy nhất của \(L_2\) tạo được điểm sáng tại H. Tiêu cự của \(L_2\) là bao nhiêu trong trường hợp này?
Hai thấu kính, một hội tụ \((f_1 = 20 cm)\), một phân kỳ \((f_2 = -10 cm)\), có cùng trục chính. Khoảng cách hai quang tâm là l = 30 cm. Vật AB vuông góc với trục chính được đặt bên trái \(L_1\) và cách \(L_1\) một đoạn \(d_1= 20 cm\), hãy tính số phóng đại ảnh cuối cùng cho bởi hệ hai thấu kính.
Cho một hệ gồm hai thấu kính hội tụ \(L_1\) và L2 có tiêu cự lần lượt là f1 = 30cm và f2 = 20cm đặt đồng trục cách nhau l = 60cm. Vật sáng AB = 3cm đặt vuông góc với trục chính (A trên trục chính) trước L1 cách O1 một khoảng d1. Xác định tính chất, chiều và độ cao của ảnh cuối cùng A2B2 qua hệ thấu kính trên , biết \(d_1\) =45cm .
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 30để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 195 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 195 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 195 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 195 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 256 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 256 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 256 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 256 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 30.1 trang 84 SBT Vật lý 11
Bài tập 30.2 trang 84 SBT Vật lý 11
Bài tập 30.3 trang 84 SBT Vật lý 11
Bài tập 30.4 trang 84 SBT Vật lý 11
Bài tập 30.5 trang 84 SBT Vật lý 11
Bài tập 30.6 trang 85 SBT Vật lý 11
Bài tập 30.7 trang 85 SBT Vật lý 11
Bài tập 30.8 trang 85 SBT Vật lý 11
Bài tập 30.9 trang 85 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Thấu kính phân kỳ \(L_1\) có tiêu cự \(f_1 = - 10 cm\). Đặt giữa \(L_1\) và H một thấu kính hội tụ \(L_2\). Khi xê dịch \(L_2\), người ta nhận thấy chỉ có một vị trí duy nhất của \(L_2\) tạo được điểm sáng tại H. Tiêu cự của \(L_2\) là bao nhiêu trong trường hợp này?
Hai thấu kính, một hội tụ \((f_1 = 20 cm)\), một phân kỳ \((f_2 = -10 cm)\), có cùng trục chính. Khoảng cách hai quang tâm là l = 30 cm. Vật AB vuông góc với trục chính được đặt bên trái \(L_1\) và cách \(L_1\) một đoạn \(d_1= 20 cm\), hãy tính số phóng đại ảnh cuối cùng cho bởi hệ hai thấu kính.
Cho một hệ gồm hai thấu kính hội tụ \(L_1\) và L2 có tiêu cự lần lượt là f1 = 30cm và f2 = 20cm đặt đồng trục cách nhau l = 60cm. Vật sáng AB = 3cm đặt vuông góc với trục chính (A trên trục chính) trước L1 cách O1 một khoảng d1. Xác định tính chất, chiều và độ cao của ảnh cuối cùng A2B2 qua hệ thấu kính trên , biết \(d_1\) =45cm .
Nếu có 2 thấu kính đồng trục ghép sát thì hai kính trên có thể coi như một kính tương đương có độ tụ thỏa mãn công thức
Số phóng đại ảnh qua một thấu kính có độ lớn nhỏ hơn 1 tương ứng với ảnh:
Chỉ ra câu khẳng định sai:
Chiếu một chùm sáng song song vào một hệ gồm hai thấu kính mỏng đặt đồng trục. Chùm tia ló
Có hệ hai thấu kính ghép đồng trục L1 và L2. Một tia sáng song song với trục chính truyền qua thấu kính . Có thể kết luận những gì về hệ này ?
Có hệ hai thấu kính ghép đồng trục L1 và L2. Một tia sáng song song với trục chính truyền qua thấu kính. Tìm kết luận sai dưới đây về hệ ghép này.
Có hai thấu kính L1 và L2 được ghép đồng trục với F1’ = F2 (tiêu điểm ảnh chính của L1 trùng tiêu điểm vật chính của L2). Nếu L1 và L2 đều là thấu kính hội tụ thì điểm trùng nhau của F1’ và F2 có vị trí :
Đặt một vật sáng song song và cách màn M một đoạn 4m. Một thấu kính được đặt luôn song song với màn M, di chuyển thấu kính trong khoảng giữa vật và màn thì thu được một vị trí cho ảnh rõ nét trên màn và cao gấp 3 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là ?
Một học sinh bố trí thí nghiệm theo sơ đố (Hình 30.5)
Thấu kính phân kỳ \(L_1\) có tiêu cự \(f_1 = - 10 cm\). Khoảng cách từ ảnh \(S'_1\) tạo bởi \(L_1\) đến màn có giá trị nào ?.
A. 60 cm.
B. 80 cm.
C. Một giá trị khác A, B.
D. Không xác định được, vì không có vật nên \(L_1\) không tạo được ảnh.
Tiếp theo các giả thiết cho ở bài tập 1.
Đặt giữa \(L_1\) và H một thấu kính hội tụ \(L_2\). Khi xê dịch \(L_2\), học sinh này nhận thấy chỉ có một vị trí duy nhất của \(L_2\) tạo được điểm sáng tại H.
Tiêu cự của \(L_2\) là bao nhiêu ?
A. 10 cm.
B. 15 cm.
C. 20 cm.
D. Một giá trị khác A, B, C.
Hai thấu kính, một hội tụ \((f_1 = 20 cm)\), một phân kỳ \((f_2 = -10 cm)\), có cùng trục chính. Khoảng cách hai quang tâm là l = 30 cm. Vật AB vuông góc với trục chính được đặt bên trái \(L_1\) và cách \(L_1\) một đoạn \(d_1\).
a) Cho \(d_1= 20 cm\), hãy xác định vị trí và tính số phóng đại ảnh cuối cùng cho bởi hệ hai thấu kính. Vẽ ảnh.
b) Tính \(d_1\) để ảnh sau cùng là ảnh ảo và bằng hai lần vật.
Một hệ thấu kính gồm hai thấu kính \(L_1\) và \(L_2\) đồng trục có tiêu điểm ảnh chính của \(L_1\) trùng với tiêu điểm vật chính của \(L_2\). Chiếu một chùm tia sáng song song với \(L_1\) theo phương bất kì.
a) Chứng minh chùm tia ló ra khỏi \(L_2\) cũng là chùm tia song song.
b) Vẽ đường đi của chùm tia sáng ứng với các trường hợp:
\(L_1\) và \(L_2\) đều là thấu kính hội tụ.
\(L_1\) là thấu kính hội tụ; \(L_2\) là thấu kính phân kỳ.
\(L_1\) là thấu kính phân kỳ; \(L_2\) là thấu kính hội tụ.
Chọn câu đúng
Trong trường hợp nào của các trường hợp sau, mắt nhìn thấy ở xa vô cực
A. Mắt không có tật, không điều tiết
B. Mắt không có tật và điều tiết tối đa
C. Mặt cận không điều tiết
D. Mắt viễn không điều tiết
Chọn câu đúng.
Mắt lão nhìn thấy vật ở xa vô cùng khi
A. đeo kính hội tụ và mắt không điều tiết.
B. đeo kính phân kì và mắt không điều tiết
C. mắt không điều tiết.
D. đeo kính lão.
Mắt cận có điểm cực viễn cách mắt 50 cm và điểm cực cận cách mắt 12,5 cm.
a) Tính độ tụ của kính phải đeo để mắt thấy rõ vật ở xa vô cực.
b) Khi đeo kính thì mắt sẽ nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất là bao nhiêu?
Kính đeo sát mắt, quang tâm của kính coi như trùng với quang tâm của mắt.
Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 cm. Tính độ tụ của kính phải đeo để có thể nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất là 25 cm trong hai trường hợp:
a) Kính đeo sát mắt
b) Kính đeo cách mắt 1 cm
Chỉ ra câu khẳng định sai
Chiếu một chùm sáng song song vào một hệ gồm hai thấu kính mỏng đặt đồng trục. Chùm tia ló
A. có thể là chùm hội tụ
B. có thể là chùm phân kì
C. có thể là chùm song song
D. không thể là chùm song song
Có hai thấu kính L1 và L2 (Hình 30.1) được ghép đồng trục với F1’ = F2 (tiêu điểm ảnh chính của L1 trùng tiêu điểm vật chính của L2).
Dùng các giả thiết này để chọn đáp án đúng ở các câu hỏi từ 30.2 tới 30.5 theo quy ước :
(1): ở trên O1X
(2): ở trên O2Y.
(3): ở trong đoạn O1O2
(4): không tồn tại (trường hợp không xảy ra).
Bài 30.2 trang 84 Sách bài tập Vật Lí 11: Nếu L1 và L2 đều là thấu kính hội tụ thì điểm trùng nhau của F1’ và F2 có vị trí :
A. (1). B. (2).
C. (3) D.(4).
Nếu L1 là thấu kính hội tụ và L2 là thấu kính phân kì thì điểm trùng nhau của F1’ và F2 có vị trí:
A.(1). B. (2).
C.(3) D.(4).
Nếu L1 là thấu kính phân kì và L2 là thấu kính hội tụ thì điểm trùng nhau của F1’ và F2 có vị trí :
A. (1). B. (2).
C. (3). D.(4).
Nếu L1 và L2 đều là thấu kính phân kì thì điểm trùng nhau của F1’ và F2 có vị trí :
A. (1) B. (2)
C. (3). D.(4).
Có hệ hai thấu kính ghép đồng trục L1 và L2. Một tia sáng song song với trục chính truyền qua thấu kính như Hình 30.2. Có thể kết luận những gì về hệ này ?
A. L1 và L2 đều là thấu kính hội tụ.
B. L1 và L2 đều là thấu kính phân kì.
C. L1 là thấu kính hội tụ, L2 là thấu kính phân kì.
D. L1 là thấu kính phân kì, L2 là thấu kính hội tụ.
Tiếp Câu hỏi 30.6, tìm kết luận sai dưới đây về hệ ghép này.
A. F1’ =F2. B.O1O2 = f2 – f1
C. IJ kéo dài cắt trục chính tại F2 D. O1O2 = f1 + f2
Cho một hệ gồm hai thấu kính L1 và L2 đồng trục. Các tiêu cự lần lượt là : f1 = 20 cm; f2 = - 10 cm. Khoảng cách giữa hai quang tâm O1O2 = a = 30 cm. Vật phẳng nhỏ AB đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính và ở trước L1, cách L1 là 20 cm.
a) Xác định ảnh sau cùng của vật, vẽ ảnh.
b) Tìm vị trí phải đặt vật và vị trí của ảnh sau cùng biết rằng ảnh này là ảo và bằng hai lần vật.
Cho hệ quang học như Hình 30.3 : f1 = 30 cm ; f2 = -10 cm ; O1O2 = a.
a) Cho AO1 = 36 cm, hãy :
- Xác định ảnh cuối cùng A'B' của AB tạo bởi hệ với a = 70 cm.
- Tìm giá trị của a để A'B' là ảnh thật.
b) Với giá trị nào của a thì số phóng đại ảnh cuối cùng A'B' tạo bởi hệ thấu kính
không phụ thuộc vào vị trí của vật ?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Ta có:
AO = 2m, AB = 9m, BG = 6m
m = 30kg, F = 100N
+ Thanh cân bằng và tâm quay tại O, theo quy tắc momen, ta có: \({M_A} = {M_G} + {M_B}\) (1)
+ \(\left\{ \begin{array}{l}{M_A} = {m_A}g.AO\\{M_G} = mg.OG\\{M_B} = F.OB\end{array} \right.\)
thay vào (1) ta được:
\(\begin{array}{l}{m_A}g.AO = mg.OG + F.OB\\ \to {m_A} = \frac{{mg.OG + F.OB}}{{g.AO}} = \frac{{30.10.1 + 100.(6 + 1)}}{{10.2}} = 50kg\end{array}\)
+ Lực tác dụng vào O:
\(\begin{array}{l}N = {P_A} + P + F = {m_A}g + mg = F\\ = 50.10 + 30.10 + 100 = 900N\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
m = 60kg, AB = 1,5m, GB = 1,2m
Tâm quay tại A
Cánh tay đòn của lực F: \(AH = AB.c{\rm{os}}\alpha \)
Cánh tay đòn của lực P: \(AI = AG.c{\rm{os}}\alpha \)
+ Theo quy tắc momen, ta có: \({M_P} = {M_F}\) (1)
+ \(\left\{ \begin{array}{l}{M_P} = P.AI = P.AG.c{\rm{os}}\alpha \\{M_F} = F.AH = F.AB.c{\rm{os}}\alpha \end{array} \right.\) (2)
Từ (1) và (2), ta suy ra:
\(\begin{array}{l}P.AG.c{\rm{os}}\alpha = F.AB.c{\rm{os}}\alpha \\ \leftrightarrow mg.AG = F.AB\\ \to F = \frac{{mg.AG}}{{AB}} = \frac{{60.10.(1,5 - 1,2)}}{{1,5}} = 120N\end{array}\)
a, Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính?
b, Năng suất phân ly của mắt người này là 1'. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt người này còn phân biệt được khi ngắm chừng ở điểm cực cận.
Câu trả lời của bạn
a, Phạm vi ngắm chừng: Là khoảng phải đặt vật MN sao cho ảnh của M, N qua kính lúp lần lượt tại các điểm Cv; Cc của mắt.
- Điểm M: \(d_{M}^{'}=-{{O}_{k}}{{C}_{v}}=-40cm\)=>dM = 4,44cm; \(d_{M}^{'}=-{{O}_{k}}{{C}_{c}}=-5cm\) => dN = 2,5cm.
b, Ngắm chừng ở Cc: Góc trông \(\alpha \)\(\approx \)tg\(\alpha \)=A'B'/OCc.
Điều kiện nhìn rõ: \(\alpha \)\(\ge {{\alpha }_{\min }}\)
=> \({{A}^{'}}{{B}^{'}}={{k}_{c}}AB\ge O{{C}_{c}}{{\alpha }_{\min }}\Rightarrow AB\ge \frac{O{{C}_{c}}{{\alpha }_{\min }}}{{{k}_{c}}}=\frac{O{{C}_{c}}{{\alpha }_{\min }}}{-\frac{d_{N}^{'}}{{{d}_{N}}}}=21,4\mu m\)
a, Tính độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực.
b, Tính độ bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh khi người quan sát ngắm chừng ở điểm cực cận. Biết OCc = 25cm. Mắt đặt sát kính.
Câu trả lời của bạn
a, G = Đ/f = Đ.D = 2,5
b, G = |k| = k = -d'/d = (f - d')f = [f + (OCc - l)]/f = (10 + 25 - 0)/10 = 3,5
a, Xác định chiều cao của vật.
b, Đặt mắt cách kính lúp 5cm và ngắm chừng ở điểm cực cận. Tính số bội giác.
Câu trả lời của bạn
a, f = 1/D = 2cm.
\(tg\alpha =\frac{AB}{f}\approx \alpha \)
b, Khi ngắm chừng ở cực cận: G = |k| = d'/d
Với d' = -(OCc - l) = -(20 - 5) = -15cm.
G = |k| = -d'/d = (f - d')f= [f + (OCc - l)]/f = (2 + 15)/2 = 8,5
Câu trả lời của bạn
\(f = \frac{{0,25}}{{{G_{\infty 1}}}} = \frac{{0,2}}{{{G_{\infty 2}}}} = > {G_{\infty 2}} = \frac{{0,2{G_{\infty 1}}}}{{0,25}} = \frac{{0,2.5}}{{0,25}} = 4\)
a, Vật phải đặt trong khoảng nào trước kính.
b, Tính số bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh trong trường hợp:
- Ngắm chừng ở cực viễn.
- Ngắm chừng ở cực cận.
Câu trả lời của bạn
a, Phạm vi ngắm chừng: Là khoảng phải đặt vật MN sao cho ảnh của M, N qua kính lúp lần lượt tại các điểm Cv; Cc của mắt.
- Điểm M: \(d_{M}^{'}=-{{O}_{k}}{{C}_{v}}=-50cm\)=> dM = 8,33cm; \(d_{M}^{'}=-{{O}_{k}}{{C}_{c}}=-10cm\) => dN = 5cm.
b,
- Mắt cận thấy ảnh ảo A'B' tại điểm cực viễn thì sẽ không phải điều tiết: \({{G}_{v}}=\frac{\alpha }{{{\alpha }_{0}}}\approx \frac{tg\alpha }{tg{{\alpha }_{0}}}=|k|\frac{D}{|{{d}^{'}}|+l}=|k|\frac{D}{|{{d}^{'}}|}=\frac{D}{d}\)
Với: d' = -OCv = -50cm => d = 8,33cm => k = -d'/d = 6; \({{G}_{v}}==\frac{10}{8,33}=1,2\)
- Mắt cận thấy ảnh ảo A'B' tại điểm cực viễn thì sẽ phải điều tiết tối đa:
\({{G}_{c}}=\frac{\alpha }{{{\alpha }_{0}}}\approx \frac{tg\alpha }{tg{{\alpha }_{0}}}=|k|\frac{D}{|{{d}^{'}}|+l}=|k|\frac{D}{|{{d}^{'}}|}=|k|\) Vì Đ = |d'| = OCc.
Với: d' = -OCc = -10cm => d = 5cm => k = -d'/d = 2; \({{G}_{c}}=\frac{10}{5}=2\)
a, Tính số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực.
b, Xác định số bội giác của kính khi ngắm chừng ở điểm cực cận, khi mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của kính.
c, Một người cận thị mắt tại tiêu điểm ảnh của kính, quan sát ảnh mà không phải điều tiết. Tính số bội giác của kính đối với mắt người đó, biết mắt cận có điểm cực cận cách mắt 10cm và điểm cực viễn cách mắt 122cm.
Câu trả lời của bạn
a, \({{G}_{\infty }}=\frac{D}{f}=10\)
b, Khi ngắm chừng ở cực cận và mắt đặt tại F': l = f = 2cm => d' = -(OCc - l) = -18
=> d = 1,8cm ; Gc = -(d'/d) = 10
c, Mắt cận thấy ảnh ảo A'B' tại điểm cực viễn thì sẽ không phải điều tiết: \({{G}_{v}}=\frac{\alpha }{{{\alpha }_{0}}}\approx \frac{tg\alpha }{tg{{\alpha }_{0}}}=|k|\frac{D}{|{{d}^{'}}|+l}\)
Với: l = f; |d'| + l = OCv.
d' = -(OCv - l) = 120cm => d = 1,97cm
\({{G}_{v}}=|k|\frac{D}{|{{d}^{'}}|+l}=\frac{120.10}{1,97.122}=5\)
a, Khi đeo kính (sát mắt) để khắc phục tật cận thị, người này có thể đọc được sách cách mắt gần nhất là 20cm, điểm cực cận cách mắt bao xa.
b, Để đọc được những dòng chữ nhỏ mà không phải điều tiết, người này bỏ kính ra và dùng một kính lúp có tiêu cự 5cm đặt sát mắt. Khi đó phải đặt sách cách kính lúp bao xa.
Câu trả lời của bạn
a, \(\frac{1}{OC_{C}^{'}}+\frac{1}{-O{{C}_{c}}}=\frac{1}{{{f}_{k}}}=\frac{1}{-O{{C}_{v}}}\) => OCc = 20.50/(20+50) = 14,3cm.
b, \(\frac{1}{OC_{v}^{'}}+\frac{1}{-O{{C}_{v}}}=\frac{1}{{{f}_{kl}}}\) => OCv' = 50.5/(50+5) = 4,55cm.
a, Xác định vị trí điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt người này.
b, Xác định độ biến thiên độ tụ của mắt người này từ trạng thái không điều tiết đến điều tiết tối đa.
c, Người này bỏ kính ra và dùng một kính lúp có độ tụ 32dp để quan sát một vật nhỏ. Mắt cách kính 30cm. Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính? Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
Câu trả lời của bạn
a, OCv = vô cực.
Khi đeo kính có độ tụ +1dp thì đọc sách cách mắt gần nhất 25cm => d' = -25cm (= -OCc') cho ảnh tại điểm cực cận cũ: d = OCc.
=> \(O{{C}_{c}}=d=\frac{{{d}^{'}}f}{{{d}^{'}}-f}=\frac{100.(-25)}{-25-100}=\frac{100}{3}\)cm
b,
- Khi không điều tiết: Vật tại vô cực => ảnh tại OV => \(\frac{1}{\infty }+\frac{1}{OV}=\frac{1}{{{f}_{m\text{ax}}}}={{D}_{\min }}\)
- Khi điều tiết tối đa: Vật tại OCc => ảnh tại OV => \(\frac{1}{O{{C}_{c}}}+\frac{1}{OV}=\frac{1}{{{f}_{\min }}}={{D}_{m\text{ax}}}\)
=> \(\Delta D={{D}_{m\text{ax}}}-{{D}_{\min }}=\frac{1}{O{{C}_{c}}}\) = 3dp
c, Khi bỏ kính: OCc = 100/3cm; OCv = vô cực.
f = 1/D = 3,125cm
=> dM = vô cực => \(d_{M}^{'}=\) f1 = 3,125cm
=> dN = -(OCc - l) = -10/3cm => \(d_{N}^{'}=\) 1,613cm
- \({{G}_{\infty }}=\frac{D}{f}=10,67\)
Câu trả lời của bạn
Hiệu điện thế giữa Anot và Katot gia tốc cho electron, coi vận tốc đầu bằng 0, nên đến khi electron đập vào atot thì nó có năng lượng:
\[{{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}m.v_{\max }^2 = eU\]
Khi toàn bộ năng lượng này khi đập vào atot làm nó phát ra tia X có năng lượng lớn nhất ta có:
\(\begin{array}{l}hf = \frac{1}{2}.m.v_{\max }^2 = eU\\ \Rightarrow f = \frac{{eU}}{h} = \frac{{1,{{6.10}^{ – 19}}{{.30.10}^3}}}{{6,{{625.10}^{ – 34}}}} = 7,{245.10^{18}}Hz\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
+ Để khi nhìn vật ở vô cực mà mắt không điều tiết, người đó đeo kính có:\(f = -OC_v = -50cm\)
+ Quan sát ở cực cận: \(d’= -OC_c = -12,5cm\)
\( \to d = \frac{{d’f}}{{d’ – f}} = 16,7cm\)
Câu trả lời của bạn
- C1: Vì \(\frac{O{{C}_{c}}}{f}=\frac{10}{5}=2\) => Ngắm chừng ở vô cực => Vị trí đặt vật cách kính 5cm.
- C2: \({{G}_{v}}=k\frac{O{{C}_{c}}}{|d'|+l}=\frac{f-d'}{f}\frac{O{{C}_{c}}}{-d'+l}=\frac{f}{f-d}.\frac{O{{C}_{c}}}{\frac{-df}{d-f}+l}=\frac{f.O{{C}_{c}}}{lf-ld+df}\)
\({{G}_{v}}=\frac{f-d'}{f}\frac{O{{C}_{c}}}{-d'+l}=\frac{(5-d')10}{5(-d'+5)}=2\) Không phụ thuộc vị trí đặt mắt
Câu trả lời của bạn
\({{\alpha }_{0}}=\frac{AB}{O{{C}_{c}}}=$0,0012rad; k = $\frac{f-d'}{f}=\frac{2-(-25)}{2}=13,5=\frac{A'B'}{AB}\)
\(\alpha =\frac{A'B'}{|d'|+l}=\frac{k.AB}{O{{C}_{c}}+f}=\frac{13,5.0,3}{250+20}=0,015\)
Câu trả lời của bạn
Công thức khoảng vân \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,64.1}}{{0,4}} = 1,6mm\)
Ta có: \(\frac{x}{i} = \frac{{5,6}}{{1,6}} = 3,5 = 3 + \frac{1}{2} \Rightarrow k = 3\)
→ Tại M là vân tối thứ 4.
Câu trả lời của bạn
Kính cận số 2 có D = 2dp ⇒ f = 0,5m
Quan sát vật cách mắt 25cm qua kính ⇒ \( O{C_C} = – d’ = \frac{{df}}{{d – f}} = 50cm\)
Câu trả lời của bạn
Vì thấu kính hội tụ nên f > 0 f = 20 cm
Ta có d = 10 cm
vị trí ảnh qua thấu kính \( d’ = \frac{{d.f}}{{d – f}} = \frac{{10.20}}{{10 – 20}} = – 20cm < 0\) ảnh ảo
Số phóng đại ảnh : \( k = – \frac{{d’}}{d} = – \frac{{ – 20}}{{10}} = 2 > 0\) ảnh cùng chiều với vật
Chiều cao ảnh qua thấu kính: A’B’ = |k|.AB = 2.4 = 8 cm.
Ảnh ngược chiều vật là ảnh thật nên k < 0 k = -2
Mà
\(\begin{array}{l} k = – \frac{{d’}}{d} = \frac{f}{{f – d}} = – 2\\ = > {\rm{ }}f{\rm{ }} = 2.d{\rm{ }} – 2.f{\rm{ }}\;d{\rm{ }} = {\rm{ }}1,5.f{\rm{ }} = {\rm{ }}1,5.20{\rm{ }} = {\rm{ }}30{\rm{ }}cm. \end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có,
+ Tiêu cự của vật kính: f1=10m
+ Tiêu cự của thị kính: f2=5cm
Vậy: Số bội giác của kính thiên văn: \( {G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \frac{{10}}{{0,05}} = 200\)
Câu trả lời của bạn
Đổi đơn vị \(1eV = 1,{6.10^{ – 19}}J\)
Giới hạn quang điện của kim loại này là:
\({\lambda _0} = \dfrac{{hc}}{A} = \dfrac{{6,{{625.10}^{ – 34}}{{.3.10}^8}}}{{4,14.1,{{6.10}^{ – 19}}}} = 3,{0.10^{ – 7}} = 0,3\mu m\)
Câu trả lời của bạn
Bán kính quỹ đạo xác định theo công thức:
\({r_n} = {n^2}.{r_0};\,\,\,n = 1,2,3,…\)
→ Vì vậy không thể có bán kĩnh quỹ đạo: \({r_n} = 8{r_0}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *