Chúng ta đều biết rằng, thấu kính là bộ phận cơ bản của hầu hết các dụng cụ quang quan trọng như: máy ảnh, kính hiển vi, kính thiên văn...
Để có được các tính năng tối ưu, người ta thường ghép nhiều thấu kính thành hệ thấu kính.
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về thấu kính mỏng, bổ sung cho những điều đã được học ở lớp 9.
Mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của Bài 29: Thấu kính mỏng.
Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng.
Phân loại:
Thấu kính lồi (rìa mỏng) là thấu kính hội tụ. Được giới hạn bởi 2 mặt cong hoặc một mặt cong và một mặt phẳng có phần rìa phía ngoài mỏng.
Thấu kính lỏm (rìa dày) là thấu kính phân kì. Được giới hạn bởi hai mặt cong hoặc một mặt phẳng và một mặt cong phía rìa bên ngoài thấu kính dày
Quang tâm
Điểm O chính giữa của thấu kính mà mọi tia sáng tới truyền qua O đều truyền thẳng gọi là quang tâm của thấu kính.
Đường thẳng đi qua quang tâm O và vuông góc với mặt thấu kính là trục chính của thấu kính.
Các đường thẳng qua quang tâm O là trục phụ của thấu kính.
Tiêu điểm. Tiêu diện
Chùm tia sáng song song với trục chính sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại một điểm trên trục chính. Điểm đó là tiêu điểm chính của thấu kính.
Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm chính F (tiêu điểm vật) và F’ (tiêu điểm ảnh) đối xứng với nhau qua quang tâm.
Chùm tia sáng song song với một trục phụ sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại một điểm trên trục phụ đó. Điểm đó là tiêu điểm phụ của thấu kính.
Mỗi thấu kính có vô số các tiêu điểm phụ vật Fn và các tiêu điểm phụ ảnh Fn’.
Tập hợp tất cả các tiêu điểm tạo thành tiêu diện. Mỗi thấu kính có hai tiêu diện: tiêu diện vật và tiêu diện ảnh.
Có thể coi tiêu diện là mặt phẵng vuông góc với trục chính qua tiêu điểm chính.
Tiêu cự: \(f=\bar{OF'}\) . Đơn vị: mét ( m).
Độ tụ: \(D=\frac{1}{f}\) .
Đơn vị của độ tụ là điôp (dp):
1dp = \(\frac{1}{1m}\)
Qui ước: Thấu kính hội tụ: f > 0 ;
D > 0.
Quang tâm của thấu kính phân kì có tính chất như quang tâm của thấu kính hội tụ.
Các tiêu điểm và tiêu diện của thấu kính phân kì cũng được xác định tương tự như đối với thấu kính hội tụ. Điểm khác biệt là chúng đều ảo, được xác định bởi đường kéo dài của các tia sáng.
Qui ước: Thấu kính phân kì: f < 0;
D < 0.
Ảnh điểm là điểm đồng qui của chùm tia ló hay đường kéo dài của chúng.
Ảnh điểm là thật nếu chùm tia ló là chùm hội tụ, là ảo nếu chùm tia ló là chùm phân kì.
Vật điểm là điểm đồng qui của chùm tia tới hoặc đường kéo dài của chúng.
Vật điểm là thật nếu chùm tia tới là chùm phân kì, là ảo nếu chùm tia tới là chùm hội tụ.
Sử dụng hai trong 4 tia sau:
Tia tới qua quang tâm - Tia ló đi thẳng.
Tia tới song song trục chính - Tia ló qua tiêu điểm ảnh chính F’.
Tia tới qua tiêu điểm vật chính F - Tia ló song song trục chính.
Tia tới song song trục phụ - Tia ló qua tiêu điểm ảnh phụ F’n.
Xét vật thật với d là khoảng cách từ vật đến thấu kính:
Thấu kính hội tụ
d > 2f: ảnh thật, nhỏ hơn vật.
d = 2f: ảnh thật, bằng vật.
2f > d > f: ảnh thật lớn hơn vật.
d = f: ảnh rất lớn, ở vô cực.
f > d: ảnh ảo, lớn hơn vật.
Vật thật ngoài đoạn OF qua TK cho ảnh thật (sau TK) và ngược chiều với vật
Vật thật trong đoạn OF qua TK cho ảnh ảo và cùng chiều và lớn hơn vật.
Thấu kính phân kì
Vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật
Vật thật (trước TK) qua TK cho ảnh ảo (trước TK), cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Công thức xác định vị trí ảnh:
\(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}\)
Công thức xác định số phóng đại:
\(k=\frac{\bar{A'B'}}{\bar{AB}}=-\frac{d'}{d}\)
Qui ước dấu:
Vật thật: d > 0. Vật ảo: d < 0.
Ảnh thật: d’ > 0. Ảnh ảo: d’ < 0.
k > 0: ảnh và vật cùng chiều.
k < 0: ảnh và vật ngược chiều.
Thấu kính có nhiều công dụng hữu ích trong đời sống và trong khoa học.
Thấu kính được dùng làm:
Kính khắc phục tật của mắt.
Kính lúp.
Máy ảnh, máy ghi hình.
Kính hiễn vi.
Kính thiên văn, ống dòm.
Đèn chiếu.
Máy quang phổ.
Một vật sáng đặt trước một thấu kính hội tụ, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn. Ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Cho biết đoạn dời vật là 12cm. Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu ?
Ở vị trí thứ nhất, ta có:
Áp dụng công thức độ phóng đại: \(k=-\frac{d'}{d}= -3 \Rightarrow d' = 3d\)
Áp dụng công thức vị trí : \(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}\Rightarrow f=\frac{3d}{4}\) (1)
Ở vị trí thứ hai, ta có:
Áp dụng công thức độ phóng đại: \(k=-\frac{d''}{d -12}- 3 \Rightarrow d'' = 3d - 36\)
Áp dụng công thức vị trí : \(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}\Rightarrow\) \(f = \frac{3(d -12)}{2}\) (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra d = 24; d' = 72, thế lại vào công thức vị trí ta có f = 18 cm.
Qua bài giảng Thấu kính mỏng này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Nêu được cấu tạo và phân loại của thấu kính.
Trình bày được các khái niệm về: quang tâm, trục, tiêu điểm, tiêu cự, độ tụ của thấu kính mỏng.
Vẽ được ảnh tạo bởi thấu kính và nêu được đặc điểm của ảnh.
Nêu và vận dụng được các công thức của thấu kính.
Nêu được một số công dụng quan trọng của thấu kính.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một thấu kính phân kỳ có độ tụ - 5dp. Nếu vật cách kính 30 cm thì ảnh hiện ra ở đâu và có số phóng đại bao nhiêu?
Một vật sáng đặt trước một thấu kính hội tụ, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn. Ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Cho biết đoạn dời vật là 12cm. Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu ?
Cho thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = -10cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 20cm. Chọn câu trả lời đúng về tính chất của ảnh và số phóng đại ảnh.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 29để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 189 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 189 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 189 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 189 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 189 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 189 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 189 SGK Vật lý 11
Bài tập 8 trang 189 SGK Vật lý 11
Bài tập 9 trang 189 SGK Vật lý 11
Bài tập 10 trang 189 SGK Vật lý 11
Bài tập 11 trang 189 SGK Vật lý 11
Bài tập 12 trang 189 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 242 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 242 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 242 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 242 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 242 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 242 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 242 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 243 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 9 trang 243 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 10 trang 243 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 11 trang 243 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 12 trang 243 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 29.1 trang 79 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.2 trang 79 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.3 trang 80 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.4 trang 80 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.5 trang 80 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.6 trang 80 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.7 trang 81 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.8 trang 81 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.9 trang 81 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.10 trang 81 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.11 trang 81 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.12 trang 82 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.13 trang 82 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.14 trang 82 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.15 trang 82 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.16 trang 82 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.17 trang 82 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.18* trang 83 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.19* trang 83 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.20* trang 83 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.21* trang 83 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Một thấu kính phân kỳ có độ tụ - 5dp. Nếu vật cách kính 30 cm thì ảnh hiện ra ở đâu và có số phóng đại bao nhiêu?
Một vật sáng đặt trước một thấu kính hội tụ, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn. Ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Cho biết đoạn dời vật là 12cm. Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu ?
Cho thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = -10cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 20cm. Chọn câu trả lời đúng về tính chất của ảnh và số phóng đại ảnh.
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10cm. Nhìn qua thấu kính thấy 1 ảnh cùng chiều và cao gấp 3 lần vật. Xác định tiêu cự của thấu kính
Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn. Ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật.
Có thể kết luận gì về loại thấu kính ?
Khi nói về sự tạo ảnh của vật qua thấu kính hội tụ , phát biểu nào sau đây là sai ?
Khi nói về đường đi của tia sáng qua thấu kính phân kì, phát biểu nào sau đây là sai
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 5dp và cách thấu kính một đoạn 30cm. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 2dp và cách thấu kính một khoảng 25cm. Khoảng cách từ ảnh A’B’ của AB đến thấu kính là
Đặt vật cao 2cm cách thấu kính hội tụ 16cm thu được ảnh cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là
Cho một thấu kính L có độ tụ D = 5 điôp. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của một vật AB cao 2 cm, vuông góc với trục chính, trong các trường hợp sau:
a) AB là vật thật, cách L là 30 cm
b) AB là vật thật, cách L là 10 cm
Vẽ đường đi của tia sáng trong mỗi trường hợp
Chiếu một chùm tia sáng hội tụ tới một thấu kính L. cho biết chùm tia ló song song với trục chính của L.
a) L là thấu kính loại gì?
b) Điểm hội tụ của chùm sáng tới là một điểm ở sau thấu kính, cách L là 25 cm. tìm tiêu cự và độ tụ của L.
c) Đặt vật AB = 2cm vuông góc với trục chính và cách L 40 cm. Xác định ảnh của AB.
Cho hai thấu kính hội tụ L1, L2 lần lượt có tiêu cự 20cm và 25cm, đồng trục, cách nhau ruột khoảng a = 80cm. Vật AB= 2cm, vuông góc với trục, ở trước hệ hai thấu kính và cách L1 là 30cm (L1 ở trước L2).
a) Hãy xác định các ảnh cho bởi hệ.
b) Làm lại câu trên nếu đưa L2 sát với L1
Cho thấu kính L1 độ tụ D1 = 4 điôp, thấu kính L2, độ tụ D2 = -4 điôp, ghép đồng trục, cách nhau 60cm.
a) Điểm sáng S ở trên trục của hệ, cách L1 là 50cm. Ánh sáng qua L1 rồi qua L2. Xác định vị trí, tính chất của ảnh cho bởi hệ.
b) Tìm khoảng cách giữa L1 và L2 để chùm tia ló ra khỏi hệ là chùm tia song song.
Thấu kính phân kì không thể có tác dụng nào dưới đây:
A. Biến một chùm tia hội tụ thành một chùm tia hội tụ khác
B. Biến một chùm tia hội tụ thành một chùm tia phân kì
C. Biến một chùm tia phân kì thành một chùm tia phân kì khác
D. Biến một chùm tia phân kì thành một chùm tia hội tụ
Ghép mỗi nội dung ở cột bên tráivới nội dung tương ứng ở cột bên phải để có một phát biểu đầy đủ và đúng.
1. Tia sáng truyền tới quang tâm của hai loại thấu kính hội tụ và phân kì đều 2. Tiêu điểm ảnh của thấu kính có thể coi là 3. Khi đổi chiều ánh sáng truyền qua thấu kính thì 4. Quang tâm, tiêu điểm (vật và ảnh) có các tính chất quang học đặc biệt nên | a) vị trí của các tiêu điểm ảnh và tiêu điểm vật đổi chỗ cho nhau. b) ảnh của vật điểm ở vô cực trên trục tương ứng. c) truyền thẳng (không lệch phương). d) nhờ đó ta vẽ đường truyền của tia sáng qua thấu kính nhanh chóng và đơn giản. e) đối xứng nhau qua quang tâm của thấu kính |
Các thấu kính nào là thấu kính hội tụ ?
A. (1). B. (4)
C. (3) và (4). D. (2) và (3)
Các thấu kính nào là thấu kính phân kì ?
A. (2) B. (3).
C. (l) và (2). D. (1) và (4).
Có một thấu kính hội tụ, trục chính là xy. Xét bốn tia sáng được ghi số như trên Hình 29.2.
Dùng các giả thiết trên Hình 29.2 để chọn đáp án đúng ở các câu : 29.5, 29.6, 29.7.
Bài 29.5 trang 80 Sách bài tập Vật Lí 11: Các tia sáng nào thể hiện tính chất quang học của quang tâm thấu kính ?
A. Tia(l). B. Tia (2).
C. Hai tia (1) và (2). D. Không có.
Tia nào thể hiện tính chất quang học của tiêu điểm ảnh ?
A. Tia (1). B. Tia (2).
C. Tia (3). D.Tia (4).
Tia nào thể hiện tính chất quang học của tiêu điểm vật ?
A.Tia (1) B. Tia (2).
C. Tia (3). D. Tia (4).
Có hai tia sáng truyền qua một thấu kính như Hình 29.3 (Tia (2) chỉ có phần ló). Chọn câu đúng.
A. Thấu kính là hội tụ ; A là ảnh thật.
B. Thấu kính là hội tụ ; A là vật ảo.
C. Thấu kính là phân kì ; A là ảnh thật.
D. Thấu kính là phân kì ; A là vật ảo
* Cho thấu kính hội tụ với các điểm trên trục chính như Hình 29.4
Sử dụng các giả thiết đã cho để chọn đáp án đúng ở hai câu hỏi 29.9 và 29.10.
Bài 29.9 trang 81 Sách bài tập Vật Lí 11: Muốn có ảnh ảo thì vật thật phải có vị trí trong khoảng nào ?
A. Ngoài đoạn IO.
B. Trong đoạn IF.
C. Trong đoạn FO.
D. Không có khoảng nào thích hợp.
Muốn có ảnh thật lớn hơn vật thì vật thật phải có vị trí trong khoảng nào ?
A. Ngoài đoạn IO.
B. Trong đoạn IF.
C. Trong đoạn FO.
D. Không có vị trí nào thích hợp.
Một học sinh kết luận như sau về thấu kính. Tìm câu đúng.
A. Thấu kính hội tụ luôn tạo chùm tia ló hội tụ.
B. Thấu kính phân kì luôn tạo ảnh ảo nhỏ hơn vật thật.
C. Ảnh của vật tạo bởi cả hai loại thấu kính luôn có độ lớn khác với vật.
D. Ảnh và vật cùng tính chất (thật ; ảo) thì cùng chiều và ngược lại.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Tìm vị trí của vật trước thấu kính để ảnh của vật tạo bởi thấu kính gấp 4 lần vật.
Giải bài toán bằng hai phương pháp:
a) Tính toán.
b) Vẽ.
Thấu kính hội tụ có tiêu cự f= 20 cm. Vật AB trên trục chính, vuông góc với trục chính có ảnh A'B' cách vật 18 cm.
a) Xác định vị trí của vật.
b) Xác định ảnh, vẽ ảnh.
Thấu kính phân kì tạo ảnh ảo bằng 1/2 vật thật và cách vật 10 cm.
a) Tính tiêu cự của thấu kính.
b) Vẽ đường đi của một chùm tia sáng minh hoạ sự tạo ảnh.
Trả lời:
Vật phẳng nhỏ AB đặt trước và song song với một màn, cách màn khoảng L. Đặt một thấu kính hội tụ giữa vật và màn, song song với vật sao cho điểm A của vật ở trên trục chính. Ta tìm được hai vị trí O1; O2 của thấu kính tạo ảnh rõ nét của vật trên màn, ảnh này gấp k lần ảnh kia.
Tính tiêu cự của thấu kính.
Áp dụng bằng số : L = 100 cm ; k = 2,25
Với cả hai loại thấu kính, khi giữ thấu kính cố định và dời vật theo phương trục chính, hãy :
a) Chứng tỏ ảnh của vật tạo bởi thấu kính luôn luôn chuyển động cùnd chiều với vật.
b) Thiết lập công thức liên hệ giữa độ dời của vật và độ dời tương ứng của ảnh.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
A. Phóng xạ α.
B. Phóng xạ γ
C. Phóng xạ β+.
D. Phóng xạ β–
Câu trả lời của bạn
Các dạng phóng xạ :
+ phóng xạ α: \({}_Z^AX \to {}_2^4He + {}_{Z – 2}^{A – 4}Y\)
+ Phóng xạ β+: \({}_Z^AX \to {}_{Z – 1}^AY + {}_{ + 1}^0e\)
+ phóng xạ β-: \({}_Z^AX \to {}_{Z + 1}^AY + {}_{ – 1}^0e\)
+ Phóng xạ γ: không biến đổi hạt nhân, nó xuất hiện trong các phóng xạ β+ hoặc β- khi hạt nhân con ở trạng thái kích thích.
Chọn B.
A. Khoảng cách hai kính là \(O_1O_2=f_1+f_2\)
B. Khoảng cách hai kính là \(O_1O_2=f_1−f_2\)
C. Số bội giác vô cực của kính là \({G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\)
D. Góc trông ảnh là \( {\alpha _0} = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}{\alpha _0}\)
Câu trả lời của bạn
A, B – sai vì: khi ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách hai kính là \(O_1O_2=f_1+f_2\)
C – sai vì: Số bội giác vô cực của kính là \({G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\)
A. Cường độ lớn và tần số cao.
B. Tính đơn sắc và kết hợp cao.
C. Cường độ lớn và tính định hướng cao.
D. Tính kết hợp và tính định hướng cao.
Câu trả lời của bạn
Tia laze có tính đơn sắc, tính định hướng và tính kết hợp rất cao và cường độ lớn.
Trong công nghiệp, vì tia laze có cường độ lớn và tính định hướng cao nên nó được dùng trong các công việc như cắt, khoan, tôi… chính xác.
Câu trả lời của bạn
Tần số góc của dao động điện từ tự do được xác định bằng biểu thức: \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có công thức thấu kính:
\( \frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d’}} \Rightarrow d’ = \frac{{df}}{{d – f}} = \frac{{20.10}}{{20 – 10}} = 20{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right) > 0 \to \) ảnh là ảnh thật
→ Ảnh dao động cùng tần số, ngược pha với vật. Pha ban đầu của ảnh là:
\( \varphi ‘ = \varphi + \pi = \frac{\pi }{6} + \pi = \frac{{7\pi }}{6} = – \frac{{5\pi }}{6}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {rad} \right)\)
Độ phóng đại của ảnh là:
\( k = – \frac{{d’}}{d} = – \frac{{20}}{{20}} = – 1 \Rightarrow \left| k \right| = \frac{{A’}}{A} \Rightarrow A’ = \left| k \right|A = 1.10 = 10{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\)
Phương trình dao động của ảnh là:
\( x’ = 10\cos \left( {\pi t – \frac{{5\pi }}{6}} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\)
Câu trả lời của bạn
Ta có công thức thấu kính:
\( \frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d’}} \Rightarrow d’ = \frac{{df}}{{d – f}} = \frac{{25.10}}{{25 – 10}} = \frac{{50}}{3}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\)
Độ phóng đại của ảnh là:
\( k = – \frac{{d’}}{d} = – \frac{{\frac{{50}}{3}}}{{25}} = – \frac{2}{3} \Rightarrow \left| k \right| = \left| {\frac{{A’}}{A}} \right| \Rightarrow A’ = A.\left| k \right| = 3.\frac{2}{3} = 2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\)
Tần số góc của dao động:
\( \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{0,5}} = 4\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {rad/s} \right)\)
Tốc độ cực đại của ảnh S’ là: \( {v_{\max }} = \omega A’ = 4\pi .2 = 8\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm/s} \right)\)
A. Benzen vào nước
B. Nước vào thủy tinh flin
C. Benzen vào thủy tinh flin
D. Nước vào benzen
Câu trả lời của bạn
Ta có, điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là ánh sáng phải truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém (n1> n2)
=> Chọn A vì chiết suất của benzen > chiết suất của nước
Đáp án cần chọn là: A
A. Ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới.
B. Ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới.
C. Ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới.
D. Ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới.
Câu trả lời của bạn
Theo định luật khúc xạ ánh sáng:
Ta có:
Tia sáng đi từ không khí vào nước => ứng với việc đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn
=> Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới => Tia khúc xạ gần pháp tuyến hơn so với tia tới hay tia khúc xạ xa mặt phân cách giữa hai môi trường hơn so với tia tới
Đáp án cần chọn là: C
Câu trả lời của bạn
Ta có công thức thấu kính:
\( \frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d’}} \Rightarrow d’ = \frac{{df}}{{d – f}} = \frac{{25.10}}{{25 – 10}} = \frac{{50}}{3}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\)
Độ phóng đại của ảnh là:
\( k = – \frac{{d’}}{d} = – \frac{{\frac{{50}}{3}}}{{25}} = – \frac{2}{3} \Rightarrow \left| k \right| = \left| {\frac{{A’}}{A}} \right| \Rightarrow A’ = A.\left| k \right| = 3.\frac{2}{3} = 2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\)
Tần số góc của dao động:
\( \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{0,5}} = 4\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {rad/s} \right)\)
Gia tốc cực đại của ảnh S’ là:
\( {a_{\max }} = {\omega ^2}A’ = {\left( {4\pi } \right)^2}.2 = 320{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm/{s^2}} \right) = 3,2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m/{s^2}} \right)\)
Câu trả lời của bạn
Nguyên tử hyđro đang ở trạng thái cơ bản, khi nhận được năng lượng kích thích thì bán kính quỹ đạo của electron tăng lên 16 lần, tức là:
\({r_n} = {n^2}.{r_0} = 16{r_0} \Rightarrow n = 4\)
Khi chuyển từ mức năng lượng này sang mức năng lượng khác thì nguyên tử phát ra một photon có năng lượng thỏa mãn:
\(\begin{array}{l}\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda } = {E_n} – {E_0} = \frac{{ – 13,6}}{{16}} – ( – 13,6) = 12,75eV = 20,{4.10^{ – 19}}J\\ \Rightarrow \lambda = \frac{{hc}}{\varepsilon } = \frac{{6,{{625.10}^{ – 34}}{{.3.10}^8}}}{{20,{{4.10}^{ – 19}}}} = 0,{974.10^{ – 7}}m = 0,0974\mu m\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Chùm ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính sẽ bị phân tích thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau do chiết suất của chất làm lăng kính đối với mỗi ánh sáng khác nhau là khác nhau.
=>Chiếu một tia sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là một tia sáng đơn sắc => Ánh sáng đó là ánh sáng đơn sắc.
A. nhìn được vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết.
B. khoảng cực cận của mắt khoảng 25 cm trở lại.
C. nhìn được vật ở vô cực nhưng mắt phải điều tiết.
D. khi không điều tiết, tiêu điểm của mắt ở võng mạc.
Câu trả lời của bạn
A, B, D – là các biểu hiện của mắt tốt
C – nhìn được vật ở vô cực nhưng mắt phải điều tiết là biểu hiện của mắt có tật, không phải là biểu hiện của mắt tốt
Đáp án cần chọn là: C
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(D = \frac{1}{f} \to f = \frac{1}{D} = \frac{1}{{ – 2}} = – 0,5m\)
Câu trả lời của bạn
Công của electron khi được gia tốc bởi hiệu điện thế U: A = |q|U
Theo định lý biến thiên động năng ta có: Wđ2 – Wđ1 = A
Vì bỏ qua vận tốc của electron khi mới bắt đầu được gia tốc bởi hiệu điện thế U nên Wđ1 = 0
\( \Rightarrow \frac{1}{2}m{v^2} = \left| e \right|U \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{2\left| e \right|U}}{m}} = \sqrt {\frac{{2.3,{{2.10}^{ – 19}}{{.10}^6}}}{{6,{{67.10}^{ – 27}}\:}}} = 9,{8.10^6}m/s\)
Phương bay của chùm hạt vuông góc với đường cảm ứng từ \(\alpha = \left( {\vec B;\vec v} \right) = {90^0}\)
Độ lớn lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt: \(f = \left| q \right|Bv.\sin 90 = 3,{2.10^{ – 19}}.1,8.9,{8.10^6} = 5,{64.10^{ – 12}}N\)
A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện.
B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.
C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.
D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.
Câu trả lời của bạn
Áp dụng công thức F = BIlsinα ta thấy khi dây dẫn song song với các đường cảm ứng từ thì α=0→sinα=0→F=0
=> nên khi tăng cường độ dòng điện thì lực từ vẫn bằng không.
Đáp án cần chọn là: A
A. Hiện tượng xuất hiện dòng điện Fu-cô thực chất là hiện tượng cảm ứng điện từ
B. Chiều của dòng điện Fu-cô cũng được xác định bằng định luật Jun-lenxơ
C. Dòng điện Fu-cô trong lõi sắt của máy biến thế là dòng điện có hại
D. Dòng điện Fu-cô có tính chất xoáy
Câu trả lời của bạn
A, C, D- đúng
B- sai vì: chiều của dòng điện Fu-cô không được xác định bằng định luật Jun-lenxơ
Đáp án cần chọn là: B
A. chưa kết luận được vì còn phụ thuộc vào hướng của \({\vec B}\)
B. luôn tiếp tuyến với quỹ đạo
C. luôn hướng vào tâm quỹ đạo
D. luôn hướng ra xa tâm quỹ đạo
Câu trả lời của bạn
Ta có: Khi lực Lorenxơ tác dụng lên một điện tích q chuyển động tròn trong từ trường, lực này luôn hướng về tâm của quỹ đạo
=> Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron luôn hướng vào tâm quỹ đạo
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(\frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{{HS’}}{{HS}} = > HS’ = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}.HS = \frac{3}{4}.20 = 15cm\)
Câu trả lời của bạn
+ Để người ở ngoài bề không quan sát thấy viên kim cương thì tia sáng từ viên kim cương đến rìa của tấm bè bị phản xạ toàn phần, không cho tia khúc xạ ra ngoài không khí.
+ Góc tới giới hạn ứng với cặp môi trường nước và không khí:
\(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{1}{{\frac{4}{3}}} = \frac{3}{4} \Rightarrow {i_{gh}} = 48,{6^0}\)
+ Từ hình vẽ, ta có :
\(\tan {i_{gh}} = \frac{{{R_{\min }}}}{h} \Rightarrow {R_{\min }} = h.\tan {i_{gh}} = 2.\tan 48,{6^0} = 2,27m\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *