Trong bài này các em được củng cố lại các kiến thức cơ bản của phần tiến hoá và phần sinh thái học. Tổng kết toàn bộ chương trình sinh học 12.
Các học thuyết tiến hoá:
Học thuyết Lamac | Học thuyết Đacuyn | Thuyết tiến hóa hiện đại | |
Nguyên nhân tiến hóa | Do tác dụng của ngoại cảnh và tập quán hoạt động | Chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật | Do các nhân tố tiến hóa: bao gồm các nhân tố đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, sự di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên |
Cơ chế tiến hóa | Những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động của sinh vật đều được di truyền, tích lũy qua các thế hệ tạo nên những biến đổi sâu sắc trên cơ thể sinh vật | Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên | Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên được các cơ chế cách li thúc đẩy, dẫn đến hình thành một hệ gen kín, cách li di truyền với hệ gen của quần thể gốc |
Hình thành đặc điểm thích nghi | Mọi sinh vật đều phản ứng giống nhau trước điều kiện môi trường. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật thích nghi kịp thời nên không có loài nào bị đào thải | Là sự tích lũy các biến dị có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên: Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống | Chịu sự chi phối của ba nhân tố chủ yếu là đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. Quá trình đột biến và giao phối tạo ra nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên. Chọn lọc tự nhiên sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen quy định các đặc điểm thích nghi |
Hình thành loài mới | Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của điều kiện ngoại cảnh | Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên trên quy mô rộng lớn và trong thời gian lịch sử lâu dài theo con đường phân li tính trạng xuất phát từ một nguồn gốc chung | Hình thành loài là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc. Có các hình thức hình thành loài bằng các con đường: con đường địa lí, con đường cách li sinh thái, cách li tập tính; lai xa và đa bội hóa… Dù hình thành theo con đường nào thì loài mới cũng không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà là xuất hiện một quần thể hoặc nhóm quần thể có khả năng tồn tại và đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên |
Chiều hướng tiến hóa | Nâng cao dần trình độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp. | Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, sinh giới tiến hóa theo ba chiều hướng: Ngày càng đa dạng và phong phú; tổ chức ngày càng cao và thích nghi ngày càng hợp lí. | Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, sinh giới tiến hóa theo ba chiều hướng: Ngày càng đa dạng và phong phú; tổ chức ngày càng cao và thích nghi ngày càng hợp lí |
Cống hiến | Chứng minh được sinh vật và cả loài người là sản phẩm của một quá trình biến đổi liên tục, từ đơn giản đến phức tạp àtiến hóa là sự phát triển có kế thừa. Nêu cao vai trò của ngoại cảnh | Giải thích được sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật là kết quả của quá trình chọn lọc , tích lũy những biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại, kém thích nghi. Chứng minh được sinh giới tuy đa dạng nhưng là kết quả tiến hóa từ một nguồn gốc chung | Làm sáng tỏ nguyên nhân và cơ chế tiến hoá |
Hạn chế | Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền Chưa hiểu được nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị. Chưa thành công trong việc giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi. Chưa giản thích được chiều hướng tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp. | Chưa hiểu được nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị. Chưa hiểu rõ cơ chế tác dụng của ngoại cảnh và tác động của chọn lọc tự nhiên |
Tổng quan về sinh thái học:
Sau khi học bài này, các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 47 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều của cá thể cùng loài trong khu vực phân bố có ý nghĩa:
Khẳng định nào sau đây không đúng?
Trong các quá trình tiến hóa, để một hệ thống sinh học ở dạng sơ khai nhất có thể sinh sôi được, thì ngoài việc nó nhất thiết phải có những phân tử có khả năng tự tái bản, thì còn cần năng lượng và hệ thống sinh sản. Thành phần tế bào nào dưới đây nhiều khả năng hơn cả cần có trước tiên để có thể tạo ra một hệ thống sinh học có thể tự sinh sôi?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 47để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 212 SGK Sinh 12
Bài tập 2 trang 212 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 212 SGK Sinh 12
Bài tập 4 trang 212 SGK Sinh 12
Bài tập 5 trang 212 SGK Sinh 12
Bài tập 6 trang 212 SGK Sinh 12
Bài tập 1 trang 153 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 153 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều của cá thể cùng loài trong khu vực phân bố có ý nghĩa:
Khẳng định nào sau đây không đúng?
Trong các quá trình tiến hóa, để một hệ thống sinh học ở dạng sơ khai nhất có thể sinh sôi được, thì ngoài việc nó nhất thiết phải có những phân tử có khả năng tự tái bản, thì còn cần năng lượng và hệ thống sinh sản. Thành phần tế bào nào dưới đây nhiều khả năng hơn cả cần có trước tiên để có thể tạo ra một hệ thống sinh học có thể tự sinh sôi?
Hoạt động nào dưới đây của con người không nhằm giúp phát triển bền vững các hệ sinh thái?
Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái
(1) Thực vật nổi.
(2) Động vật nổi.
(3) Giun.
(4) Cỏ.
(5) Cá ăn thịt.
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là
Khi nghiên cứu về mốĩ quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu.
Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà.
Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn.
Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ. Từ mô tả này, một bạn học sinh khác đã rút ra các kết luận sau:
(1) Nếu xem cỏ là 1 loài thì ở hệ sinh thái này có 12 chuỗi thức ăn.
(2) Cào cào, chuột đồng là sinh vật tiêu thụ bậc 1.
(3) Giun đất là sinh vật phân giải của hệ sinh thái này.
(4) Quan hệ giữa dế và châu chấu là quan hệ cạnh tranh.
(5) Sự phát triển số lượng của quần thể gà sẽ tạo đỉều kiện cho đàn cừu phát triển.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Các khu sinh học (Biom) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:
Cho các cặp cơ quan:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
(2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp
(3) Gai xương rồng và lá cây lúa. (4) Cánh chim và cánh bướm.
Những cặp cơ quan tương đồng là
Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi là rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỷ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng tất cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân ly từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này?
Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Tiến hoá nhỏ là gì?
Giải thích sơ đồ (hình 47.1) bằng cách điền các từ thích hợp vào bên cạnh các mũi tên:
Những nhân tố tiến hoá nào làm thay đổi tần số alen của quần thể? Nhân tố tiến hoá nào làm thay đổi tần số alen nhanh nhất và chậm nhất? Nhân tố tiến hoá nào quy định chiều hướng tiến hoá?
Giải thích sơ đồ hình 47.2:
Nêu các điểm khác biệt giữa quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí với quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
Tiến hoá văn hoá là gì? Loài người ngày nay còn chịu sự tác động của các nhân tố tiến hoá sinh học hay không? Giải thích.
Sự phân bố của một loài trên một vùng
A. thường không thay đổi.
B. thay đổi do hoạt động của con người, không phải do tự nhiên.
C. do nhu cầu của loài, không phải do tác động của yếu tố tự nhiên.
D. do nhu cầu của loài và tác động của các yếu tố tự nhiên.
Mật độ cá thể của một loài
A. thường ít thay đổi trong quần xã.
B. thay đổi do hoạt động của con người nhưng không phải do các quá trình tự nhiên.
C. được xác định bởi quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã.
D. cho ta biết số lượng cá thể có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
3. Nguyên nhân nội tại gây ra diễn thế là do sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.
4. Những biến đổi của môi trường là động lực chính cho quá trình diễn thế.
5. Diễn thế thứ sinh diễn ra ở môi trường mà trước đây từng tồn tại một quần xã, nhưng nay bị hủy diệt hoàn toàn.
6. Sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh tăng lên là một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế.
7. Trong quá trình diễn thế, tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể của mỗi loài lại giảm và quan hệ sinh học giữa các loài trờ nên căng thẳng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
1. đúng.
2. sai vì diễn thế thường là một quá trình định hướng có thể dự báo được.
3. đúng. Nguyên nhân nội tại gây ra diễn thế là sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã. Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định, loài ưu thế thường làm cho điều kiện môi trường biến đổi mạnh đến mức bất lợi cho chính cuộc sống của mình, nhưng lại thuận lợi cho loài ưu thế khác có sức cạnh tranh cao hơn thay thế. Như vậy, những biến đổi của môi trường chỉ là nhân tố khởi động còn quần xã sinh vật là động lực chính cho quá trình diễn thế.
4. sai đó chỉ mới là nhân tố khởi động.
5. đúng
6. sai vì sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh (sản lượng được tích lũy trong mô thực vật, làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng) giảm là một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế.
7. đúng. Số lượng loài càng đa dạng nhưng sức chứa môi trường thì có hạn nên xuất hiện sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài. Để phù hợp với sức chứa của môi trường buộc mỗi loài phải giảm số lượng cá thế lại.
a. Làm cho bức xạ nhiệt trên Trái Đất dễ dàng thoát ra ngoài vũ trụ.
b. Tăng cường chu trình cacbon trong hệ sinh thái.
c. Kích thích quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất.
d. Làm cho Trái Đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai.
Câu trả lời của bạn
Đáp án D.
Khí CO2 tăng trong khí quyển gây hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng lên và gây nhiều thiên tai.
Chuỗi thức ăn
Cỏ → Cào cào → Chim sâu → Rắn
Nặng lượng (calo)
2,2.106
1,1.104
0,55.103
0,5.102
Một học sinh khác (học sinh B) sử dụng các số liệu thu thập được và tiến hành tính toán cũng như kết luận về quá trình nghiên cứu của học sinh A và đưa ra một số nhận xét sau:
(1) Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng liền kề có giá trị cao nhất nằm ở sinh vật tiêu thụ bậc 3.
(2) Giá trị hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng thứ 2 so với bậc dinh dưỡng thứ nhất là 5x10-3
(3) Một phần lớn năng lượng được sinh vật sản xuất đồng hóa được sẽ được dùng vào việc xây dựng sinh khối của bản thân nó, hô hấp cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của chúng và chỉ một phần nhỏ được chuyển sang bậc dinh dưỡng kế tiếp.
(4) Có những dấu hiệu cho thấy việc đo lượng năng lượng có trong các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn này là không chính xác.
Trong số các nhận định kể trên, có bao nhiêu nhận định là chính xác?
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
(1) Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng liền kề có giá trị cao nhất nằm ở sinh vật tiêu thụ bậc 3
- Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 1
= \(\frac{1,1*10\hat{\ }4}{2,2*10\hat{\ }6}*100=0,5\)
- Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 2
= \(\frac{0,55*10\hat{\ }3}{1,1*10\hat{\ }4}*100\)
- Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 3
= \(\frac{0,5*10\hat{\ }2}{0,55*10\hat{\ }3}*100\approx 9,09\)
(2) Giá trị hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng thứ 2 so với bậc dinh dưỡng thứ nhất là 5x10-3 à đúng, \(\frac{1,1*10\hat{\ }4}{2,2*10\hat{\ }6}*100=0,5\)
(3) Một phần lớn năng lượng được sinh vật sản xuất đồng hóa được sẽ được dùng vào việc xây dựng sinh khối của bản thân nó, hô hấp cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của chúng và chỉ một phần nhỏ được chuyển sang bậc dinh dưỡng kế tiếp → đúng.
(4) Có những dấu hiệu cho thấy việc đo lượng năng lượng có trong các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn này là không chính xác. → đúng, vì đối với chuỗi thức ăn trên cạn, hiệu suất chuyển đổi của bậc dinh dưỡng 1 cho bậc dinh dưỡng 2 phải là lớn nhất (khoảng 10%) sau đó giảm dần.
Cho các phát biểu sau:
1. Theo Đacuyn, CLTN tác động vào cá thể và hình thành nên đặc điểm thích nghi mới qua đó hình thành nên quần thể mới.
2. Bằng chứng tiến hóa trực tiếp thuyết phục nhất là bằng chứng sinh học phân tử.
3. Với một quần thể nhỏ thì một alen bất kỳ đều có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
4. Sự xuất hiện của oxy trong thời kỳ đầu đã làm diệt vong nhiều loài sinh vật.
Số phát biểu đúng là:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Đáp án B.
Xét từng ý ta có:
Đacuyn cho rằng cá thể là đơn vị của loài mà ông dường như đã bỏ qua quần thể. Do đó, với Đacuyn CLTN tác động vào cá thể thông qua đó dần hình thành nên loài mới thích nghi. SAI.
Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa gián tiếp chứ không phải trực tiếp. SAI.
Với quần thể nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên tác động có thể loại bỏ 1 alen bất kỳ. ĐÚNG.
Khi oxy xuất hiện đã gây độc cho hầu hết các loài sinh vật kị khí đang sống lúc bấy giờ dẫn đến diệt vong rất nhiều loài sinh vật. ĐÚNG.
Vậy có 2 ý đúng.
III. Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN.
IV. Những cá thể sống đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu trả lời của bạn
Nội dung I đúng. Kết thúc tiến hóa hóa học mới chỉ hình thành nên các đại phân tử hữu cơ.
Nội dung II đúng.
Nội dung III sai. ARN xuất hiện trước ADN vì ARN có khả năng tự xúc tác còn ADN thì cần phải có enzim xúc tác mới nhân đôi được.
Nội dung IV sai. Sự sống đầu tiên được hình thành ở dưới nước. Vậy có 2 nội dung đúng.
2. Hai cá thể thuộc hai loài không giao phối với nhau trong tự nhiên nhưng khi nhốt chung vẫn giao phối sinh con lai hữu thụ thì đó là kiểu cách ly trước hợp tử.
3. Cách ly địa lý không phải là nhân tố tiến hóa nên không có vai trò trong quá trình hình thành loài mới.
4. Hình thành loài mới trên đảo đại dương là ví dụ điển hình cho thấy vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong hình thành loài mới.
Số phát biểu sai là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Đáp án B.
Xét từng ý ta có:
CHÚ Ý
Đột biến mức phân tử là đột biến gen. Đột biến mức tế bào là đột biến NST.
Cả đột biến gen lẫn đột biến NST đều có thể hình thành nên loài mới. Trong đó, hình thành loài mới chủ yếu là sự tích lũy của các đột biến gen. SAI.
Hai loài trong tự nhiên không giao phối nhưng khi nhốt chung vẫn có khả năng giao phối sinh ra con lai hữu thụ có nghĩa rằng trong tự nhiên chúng cách ly tập tính. Cách ly tập tính thuộc cách ly trước hợp tử. ĐÚNG.
Cách ly địa lý không phải nhân tố tiến hóa nhưng giúp duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra nhờ các nhân tố tiến hóa qua đó thúc đẩy hình thành loài mới. SAI.
Đảo đại dương là đảo khi mới thành lập chưa có sinh vật sinh sống. Nhờ các yếu tố ngẫu nhiên mà 1 số cá thể đến đây sống sót, tiếp tục chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác cuối cùng có thể hình thành nên loài mới. Đây là hiệu ứng kẻ sáng lập của các yếu tố ngẫu nhiên. ĐÚNG.
Vậy có 2 ý đúng.
III . Song song với thời kì phát triển mạnh mẽ củ quyết trần là sự phát triển mạnh của côn trùng
IV. Loài người xuất hiện ở kỷ đệ tứ thuộc đại Tân sinh.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu trả lời của bạn
I. Tảo được phân hóa mạnh mẽ trong đại thái cổ ngay sau khi các tế bào sơ khai xuất hiện sau tiến hóa tiền sinh học → sai
II. Nhóm sinh vật phát triển mạnh mẽ nhất trong kỷ Carbon là hạt trần và bò sát → đúng
III. Song song với thời kì phát triển mạnh mẽ củ quyết trần là sự phát triển mạnh của côn trùng → sai
IV. Loài người xuất hiện ở kỷ đệ tứ thuộc đại Tân sinh → đúng
Sau khi tiếp xúc được khôi phục, người ta phát hiện ra rằng một tỷ lệ cao hơn của dân số sao Hoả có mái tóc xoăn tự nhiên so với dân số trên Trái Đất. Giải thích tiến hoá có khả năng nhất cho điều này là gì?
A. Một sự đột biến xuất hiện trong các sao Hoả tóc thẳng đã dẫn đến tóc của họ xoăn hơn
B. Tóc quăn có giá trị thích nghi cao trên sao Hoả
C. Có một đặc điểm của môi trường của sao Hoả khiến cho tóc thẳng trở nên xoăn
D. Khi sao Hỏa được thiết lập lần đầu tiên, nhiều người dân bản xứ đã có mái tóc xoăn hơn mái tóc thẳng
Câu trả lời của bạn
Giải thích có khả năng nhất là D, quần thể bị tách ra có cấu trúc di truyền khác so với dân số trên Trái đất. (Hiệu ứng kẻ sáng lập)
III. Sự xuất hiện các tế bào sơ khai đánh dấu sự kết thúc tiến hóa hóa học.
IV. Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu trả lời của bạn
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án A.
Các phát biểu đúng: II, IV.
I sai. Vì có 3 giai đoạn là: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học.
III sai. Vì tiến hóa hóa học kết thúc khi hình thành các đại phân tử tự nhân đôi. Sự xuất hiện các tế bào sơ khai đánh dấu kết thúc tiến hóa tiền sinh học.
(3) Thời gian bán rã của C14 là khoảng 5730 năm.
(4) Người ta sử dụng 2 đồng vị phóng xạ là C14 và U238 để xác định tuổi của hóa thạch và tuổi các lớp đất đá.
(5) Từ việc nghiên cứu hóa thạch ta có thể suy ra lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
(1) đúng. Trong các bằng chứng tiến hóa, bằng chứng giải phẫu học so sánh, sinh học so sánh, bằng chứng tế bào học, địa lí sinh vật học, bằng chứng phân tử đều là những bằng chứng gián tiếp. Chỉ có hóa thạch là bằng chứng trực tiếp của lịch sử phát triển của sinh giới.
(2) đúng. Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong lớp đất đá. Di tích của sinh vật để lại có thể dưới dạng các bộ xương, những dấu vết của sinh vật để lại trên đã (vết chân, hình dáng,...), xác các sinh vật được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp hổ phách hoặc trong các lớp băng...
(3) đúng. Thời gian bán rã của C14 là khoảng 5730 năm vì vậy phân tích hàm lượng C14 trong hóa thạch, người ta có thể xác định được tuổi của hóa thạch lên tới 75000 năm.
(4) đúng. Người ta sử dụng 2 đồng vị phóng xạ là C14 và U238 để xác định tuổi của hóa thạch và tuổi các lớp đất đá. Thời gian bán rã của C14 là khoảng 5730 năm vì vậy phân tích hàm lượng C14 trong hóa thạch, người ta có thể xác định được tuổi của hóa thạch lên tới 75000 năm. Nếu phân tích urani 238 với thời gian bán rã khoảng 4,5 tỉ năm thì chúng ta có thể xác định được tuổi của các lớp đất đá cùng với hóa thạch có độ tuổi hàng triệu năm, thậm chí háng tỉ năm.
(5) đúng. Từ việc nghiên cứu hóa thạch ta có thể suy ra lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật. Các nhà khoa học có thể xác định được tuổi của hóa thạch và qua đó, cho chúng ta biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau cũng như mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
Vậy cả 5 phát biểu trên đều đúng
1. Hình 1 và 2 đều dẫn đến hình thành loài mới.
2. Hình 2 minh họa cho quá trình tiến hóa nhỏ.
3. Hình 1 minh họa cho quá trình tiến hóa lớn.
4. Hình 2 diễn ra trên quy mô của một quần thể
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Hình 1 là quá trình tiến hóa lớn , hình 2 là quá trình tiến hóa nhỏ
3 ý đúng là II,III, IV
Ý I sai vì tiến hóa lớn hình thành các đơn vị trên loài, còn tiến hóa nhỏ hình thành loài mới
A. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến gen.
D. Di nhập gen.
Câu trả lời của bạn
Ta thấy xuất hiện thêm kiểu gen A1A có thể do đột biến gen hoặc di nhập gen, nhưng không thể là đột biến vì sau 1 thế hệ lượng cá thể mang gen đột biến phải rất nhỏ, không thể là 10%
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(4) Các cá thể lông xám và trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém,các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1
Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong trường hợp nào?
A. (2),(4)
B. (1),(3)
C. (1),(2)
D. (3),(4)
Câu trả lời của bạn
Trong trường hợp (1) và (3) CLTN sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể vì CLTN tác động không đều tới các kiểu hình mang kiểu gen đồng hợp
I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì trong quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA:0,5Aa : 0,25aa thì quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể có tỉ lệ kiểu gen là 100% AA
IV. Nếu không có đột biến, không có di - nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
P: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa → Tần số alen: A=0,6; a=0,4
F1: 0,25AA:0,5Aa : 0,25aa → Tần số alen: A=0,5; a=0,5
I sai, đột biến gen tạo alen mới.
II đúng, vì tần số alen a giảm từ 0,6 →0,5
III đúng.
IV đúng.
(3) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng đồng quy.
(4) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn.
(6) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu trả lời của bạn
(1) Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương đồng
(3) Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa phân li
(6) Bằng chứng trực tiếp là hóa thạch.
Quần thể 1 gồm 3000 con sống trong môi trường đất ngập nước, quần thể 2 gồm 1000 con sống trong hồ nước. Biết rằng, alen A quy định có sọc trên thân là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân không sọc. quần thể 1 có tần số alen A là 0,8; quần thể 2 có tần số alen a là 0,3. Hai khi vực sống cách nhau 1 con mương mới đào. Sau 1 thế hệ nhân thấy quần thể 1 có tần số alen A là 0,794
Điều gì đã xảy ra giữa hai quần thể rắn nước này?
A. Có hiện tượng di cư từ quần thể 1 sang quần thể 2
B. Trong quần thể 1 đã xảy ra hiện tượng tự thụ tinh ở 1 số cá thể
C. Có hiện tượng di cư từ quần thể 2 sang quần thể 1
D. Trong quần thể 1 xảy ra hiện tượng đột biến lặn alen A thành alen a
Câu trả lời của bạn
Tần số alen A giảm, khả năng có thể xảy ra là 1 số cá thể của quần thể 2 di cư sang quần thể 1
(3) Thuyết tiến hóa tổng hợp chia tiến hóa ra hai mức độ là tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ.
(4) Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa vô hướng.
(5) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa định hướng.
(6) Đột biến có thể làm nghèo vốn gen quần thể.
(7) Nếu tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch thì quần thể vẫn tiến hóa.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu trả lời của bạn
(1) sai vì di nhập gen cũng có khả năng cung cấp nguồn nguyên liệu mới
(4) sai vì giao phối ngẫu nhiên không là nhân tố tiến hóa
(3) Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.
(4) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới.
(5) Chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi.
(6) Chọn lọc tự nhiên tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải alen lặn.
(7) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí được chọn lọc tự nhiên tích lũy biến dị theo một hướng.
(8) Chọn lọc tự nhiên trực tiếp loại bỏ các kiểu hình kém thích nghi chứ không trực tiếp loại bỏ kiểu gen.
Có bao nhiêu kết luận đúng:
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Câu trả lời của bạn
Có 2 phát biểu sai là:
(3) Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.
(7) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí được chọn lọc tự nhiên tích lũy biến dị theo một hướng.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên và di-nhập gen đều có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đều có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
(5) Giao phối ngẫu nhiên và đột biến gen đều là nhân tố tiến hóa vô hướng.
(6) Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên đều làm thây đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
(7) Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đều có thể làm thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng.
(8) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh nhất.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 5
B. 7
C. 6
D. 8
Câu trả lời của bạn
(1) đúng. Đột biến gen có thể tạo ra alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. Di nhập gen có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể nếu cá thể đi về mang theo 1 alen mới mà quần thể chưa có.
(2) đúng. Giao phối không ngẫu nhiên sẽ làm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng lên, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm xuống → nó được coi là nhân tố tiến hóa có hướng ở cấp phân tử.
(3) đúng. vốn gen của quần thể được đặc trưng bởi tần số alen và tần số kiểu gen. Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số kiểu gen dị hợp, tăng tần số kiểu gen đồng hợp → làm nghèo vốn gen của quần thể. Di nhập gen cũng có thể làm nghèo vốn gen của quần thể nếu cá thể đi ra mang theo alen của quần thể
(4) đúng vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen, CLTN đào thải những kiểu hình có hại, giữ lại những kiểu hình có lợi, do đó làm giảm đa dạng di truyền. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm một alen nào đó biến mất khỏi quần thể do đó chúng làm dảm đa dạng di truyền của quần thể.
(5) sai vì giao phối ngẫu nhiên không được coi là nhân tố tiến hóa vì nó không làm thay đổi tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(6) sai vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(7) đúng vì chọn lọc tự nhiên trong trường hợp chọn lọc chống lại alen trội có thể làm thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng. Chỉ sau 1 thế hệ chọn lọc, alen trội sẽ bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
(8) sai vì các yếu tố ngẫu nhiên mới làm thay đổi tần số alen nhanh nhất.
→ Có 5 nội dung đúng
(1) Vi khuẩn các gen không tồn tại thành cặp alen.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có nhiều phương thức sống như kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. Nên khi môi trường sống thay đổi chúng sẽ thay đổi phương thức sống của mình.
Số nội dung nói đúng là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu trả lời của bạn
(1) đúng. Ở quần thể vi khuẩn, các gen tồn tại ở trạng thái đơn bội, trong nhân chỉ có 1 phân tử ADN do đó các gen không tồn tại thành từng cặp. Vì vậy các alen lặn hay trội đều biểu hiện ngay ra kiểu hình. Do vậy chọn lọc tự nhiên có thể chọn lọc một cách nhanh chóng.
(2) đúng. Tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi phụ thuộc vào tốc độ phát sinh đột biến, tốc độ sinh sản và áp lực của chọn lọc tự nhiên.
(3) đúng. Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên các alen tồn tại ở trạng thái đơn bội, do đó tất cả các alen đều biểu hiện ngay ra kiểu hình.
(4) sai vì các hình thức sống không ảnh hưởng đến tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi.
Vậy có 3 nội dung đúng để giải thích lí do quần thể vi khuẩn có tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi nhanh
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *