Trong bài này các em được củng cố lại các kiến thức cơ bản của phần tiến hoá và phần sinh thái học. Tổng kết toàn bộ chương trình sinh học 12.
Các học thuyết tiến hoá:
Học thuyết Lamac | Học thuyết Đacuyn | Thuyết tiến hóa hiện đại | |
Nguyên nhân tiến hóa | Do tác dụng của ngoại cảnh và tập quán hoạt động | Chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật | Do các nhân tố tiến hóa: bao gồm các nhân tố đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, sự di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên |
Cơ chế tiến hóa | Những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động của sinh vật đều được di truyền, tích lũy qua các thế hệ tạo nên những biến đổi sâu sắc trên cơ thể sinh vật | Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên | Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên được các cơ chế cách li thúc đẩy, dẫn đến hình thành một hệ gen kín, cách li di truyền với hệ gen của quần thể gốc |
Hình thành đặc điểm thích nghi | Mọi sinh vật đều phản ứng giống nhau trước điều kiện môi trường. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật thích nghi kịp thời nên không có loài nào bị đào thải | Là sự tích lũy các biến dị có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên: Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống | Chịu sự chi phối của ba nhân tố chủ yếu là đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. Quá trình đột biến và giao phối tạo ra nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên. Chọn lọc tự nhiên sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen quy định các đặc điểm thích nghi |
Hình thành loài mới | Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của điều kiện ngoại cảnh | Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên trên quy mô rộng lớn và trong thời gian lịch sử lâu dài theo con đường phân li tính trạng xuất phát từ một nguồn gốc chung | Hình thành loài là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc. Có các hình thức hình thành loài bằng các con đường: con đường địa lí, con đường cách li sinh thái, cách li tập tính; lai xa và đa bội hóa… Dù hình thành theo con đường nào thì loài mới cũng không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà là xuất hiện một quần thể hoặc nhóm quần thể có khả năng tồn tại và đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên |
Chiều hướng tiến hóa | Nâng cao dần trình độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp. | Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, sinh giới tiến hóa theo ba chiều hướng: Ngày càng đa dạng và phong phú; tổ chức ngày càng cao và thích nghi ngày càng hợp lí. | Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, sinh giới tiến hóa theo ba chiều hướng: Ngày càng đa dạng và phong phú; tổ chức ngày càng cao và thích nghi ngày càng hợp lí |
Cống hiến | Chứng minh được sinh vật và cả loài người là sản phẩm của một quá trình biến đổi liên tục, từ đơn giản đến phức tạp àtiến hóa là sự phát triển có kế thừa. Nêu cao vai trò của ngoại cảnh | Giải thích được sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật là kết quả của quá trình chọn lọc , tích lũy những biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại, kém thích nghi. Chứng minh được sinh giới tuy đa dạng nhưng là kết quả tiến hóa từ một nguồn gốc chung | Làm sáng tỏ nguyên nhân và cơ chế tiến hoá |
Hạn chế | Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền Chưa hiểu được nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị. Chưa thành công trong việc giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi. Chưa giản thích được chiều hướng tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp. | Chưa hiểu được nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị. Chưa hiểu rõ cơ chế tác dụng của ngoại cảnh và tác động của chọn lọc tự nhiên |
Tổng quan về sinh thái học:
Sau khi học bài này, các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 47 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều của cá thể cùng loài trong khu vực phân bố có ý nghĩa:
Khẳng định nào sau đây không đúng?
Trong các quá trình tiến hóa, để một hệ thống sinh học ở dạng sơ khai nhất có thể sinh sôi được, thì ngoài việc nó nhất thiết phải có những phân tử có khả năng tự tái bản, thì còn cần năng lượng và hệ thống sinh sản. Thành phần tế bào nào dưới đây nhiều khả năng hơn cả cần có trước tiên để có thể tạo ra một hệ thống sinh học có thể tự sinh sôi?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 47để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 212 SGK Sinh 12
Bài tập 2 trang 212 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 212 SGK Sinh 12
Bài tập 4 trang 212 SGK Sinh 12
Bài tập 5 trang 212 SGK Sinh 12
Bài tập 6 trang 212 SGK Sinh 12
Bài tập 1 trang 153 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 153 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều của cá thể cùng loài trong khu vực phân bố có ý nghĩa:
Khẳng định nào sau đây không đúng?
Trong các quá trình tiến hóa, để một hệ thống sinh học ở dạng sơ khai nhất có thể sinh sôi được, thì ngoài việc nó nhất thiết phải có những phân tử có khả năng tự tái bản, thì còn cần năng lượng và hệ thống sinh sản. Thành phần tế bào nào dưới đây nhiều khả năng hơn cả cần có trước tiên để có thể tạo ra một hệ thống sinh học có thể tự sinh sôi?
Hoạt động nào dưới đây của con người không nhằm giúp phát triển bền vững các hệ sinh thái?
Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái
(1) Thực vật nổi.
(2) Động vật nổi.
(3) Giun.
(4) Cỏ.
(5) Cá ăn thịt.
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là
Khi nghiên cứu về mốĩ quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu.
Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà.
Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn.
Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ. Từ mô tả này, một bạn học sinh khác đã rút ra các kết luận sau:
(1) Nếu xem cỏ là 1 loài thì ở hệ sinh thái này có 12 chuỗi thức ăn.
(2) Cào cào, chuột đồng là sinh vật tiêu thụ bậc 1.
(3) Giun đất là sinh vật phân giải của hệ sinh thái này.
(4) Quan hệ giữa dế và châu chấu là quan hệ cạnh tranh.
(5) Sự phát triển số lượng của quần thể gà sẽ tạo đỉều kiện cho đàn cừu phát triển.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Các khu sinh học (Biom) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:
Cho các cặp cơ quan:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
(2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp
(3) Gai xương rồng và lá cây lúa. (4) Cánh chim và cánh bướm.
Những cặp cơ quan tương đồng là
Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi là rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỷ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng tất cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân ly từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này?
Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Tiến hoá nhỏ là gì?
Giải thích sơ đồ (hình 47.1) bằng cách điền các từ thích hợp vào bên cạnh các mũi tên:
Những nhân tố tiến hoá nào làm thay đổi tần số alen của quần thể? Nhân tố tiến hoá nào làm thay đổi tần số alen nhanh nhất và chậm nhất? Nhân tố tiến hoá nào quy định chiều hướng tiến hoá?
Giải thích sơ đồ hình 47.2:
Nêu các điểm khác biệt giữa quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí với quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
Tiến hoá văn hoá là gì? Loài người ngày nay còn chịu sự tác động của các nhân tố tiến hoá sinh học hay không? Giải thích.
Sự phân bố của một loài trên một vùng
A. thường không thay đổi.
B. thay đổi do hoạt động của con người, không phải do tự nhiên.
C. do nhu cầu của loài, không phải do tác động của yếu tố tự nhiên.
D. do nhu cầu của loài và tác động của các yếu tố tự nhiên.
Mật độ cá thể của một loài
A. thường ít thay đổi trong quần xã.
B. thay đổi do hoạt động của con người nhưng không phải do các quá trình tự nhiên.
C. được xác định bởi quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã.
D. cho ta biết số lượng cá thể có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Đa bội thể.
B. Cách ly theo thời gian.
C. Phát tỏa thích nghi (thích nghi phóng xạ).
D. Giảm phân không hoàn tất.
Câu trả lời của bạn
Các nhà sinh học đã phát hiện trên 500 loài ruồi quả tại các hòn đảo khác nhau trên quần đảo Ha oai, nhưng xét các tính trạng biểu hiện thì đều là hậu thế của cùng một dòng tổ tiên chung. Ví dụ này minh họa các nguyên nhân giảm phân không hoàn tất.
A. tổ hợp lại.......chọn lọc tự nhiên.........đột biến
B. đột biến........tổ hợp lại.........phiêu bạt gen
C. phiêu bạt gen.........đột biến.........tổ hợp lại
D. đột biến..........tổ hợp lại..........chọn lọc tự nhiên
Câu trả lời của bạn
Quá trình của đột biến và tổ hợp lại phát sinh biến dị, và chọn lọc tự nhiên tạo ra đặc tính thích nghi với môi trường.
A. hiệu quả sáng lập
B. chọn lọc kiên định
C. chọn lọc nhân tạo
D. dòng chảy gen
Câu trả lời của bạn
Chim có sải cánh quá dài hay quá ngắn đều bất lợi trước bão tố khốc liệt, chính chọn lọc kiên định (chọn lọc theo một hướng) tạo nên chim có sải cánh cỡ trung bình.
I. Quy tụ mật độ cao có thành phần kiểu gen đa dạng và khép kín.
II. Có khả năng cách li sinh sản và kiểu gen không bị biến đổi
III. Có tính toàn vẹn di truyền, có tính đặc trưng cao.
IV. Là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
V. Có khả năng trao đổi gen và biến đổi gen.
Phương án đúng là:
A. 3, 4, 5.
B. 2, 4, 5.
C. 1, 3, 4.
D. 1, 2, 3.
Câu trả lời của bạn
Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì:
3. Có tính toàn vẹn di truyền, có tính đặc trưng cao.
4. Là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
5. Có khả năng trao đổi gen và biến đổi gen.
(1) Các cá thể chim này cùng thuộc 1 loài
(2) Cùng sống trong 1 môi trường, ở cùng thời điểm
(3) Có khả năng giao phối để sinh con
(4) Cùng sống với nhau trong 1 thời gian lịch sử
A. (1) và (2)
B. (1), (2) và (3)
C. (1), (2) và (4)
D. (1), (2), (3) và (4)
Câu trả lời của bạn
Có 1000 cá thể chim. Điều kiện để 1000 cá thể này trở thành 1 quần thể là:
(1) Các cá thể chim này cùng thuộc 1 loài
(2) Cùng sống trong 1 môi trường, ở cùng thời điểm
(3) Có khả năng giao phối để sinh con
Sau một thời gian dài đã xuất hiện trở lại một quần thể mới với số lượng tương đương quần thể ban đầu. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng:
I. Quần thể đã chịu ảnh hưởng của yêu tố ngẫu nhiên.
II. Quần thể phục hồi có thể có vốn gen nghèo nàn hơn quần thể trước lúc giảm sút.
III. Quần thể này phục hồi tại nơi ở cũ nên không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
IV. Đây là quá trình diễn thế thứ sinh.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
I. Đúng.
II. Đúng
III. Sai. Quần thể vẫn chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
IV. Đúng. Diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống.
Sau một thời gian dài đã xuất hiện trở lại một quần thể mới với số lượng tương đương quần thể ban đầu. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng:
I. Quần thể đã chịu ảnh hưởng của yêu tố ngẫu nhiên.
II. Quần thể phục hồi có thể có vốn gen nghèo nàn hơn quần thể trước lúc giảm sút.
III. Quần thể này phục hồi tại nơi ở cũ nên không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
IV. Đây là quá trình diễn thế thứ sinh.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu trả lời của bạn
A
Đáp án A
I. Đúng.
II. Đúng
III. Sai. Quần thể vẫn chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
IV. Đúng. Diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống.
(2) Đột biến được xem là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
(3) Các cơ chế cách li có vai trò ngăn cản sự giao phối tự do, củng cố và tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.
(4) Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
C
Cho các phát biểu sau: (1) Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí, mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đển hình thành loài mới.
(2) Đột biến được xem là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
(3) Các cơ chế cách li có vai trò ngăn cản sự giao phối tự do, củng cố và tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.
(4) Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
(1) Sai. Không có nhân tố tiến hóa, vốn gen không biến đổi, không thể hình thành loài mới.
(2) Đúng. Chủ yếu là đột biến gen chứ không phải đột biến NST vì đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật hơn đột biến NST vì đột biến NST ảnh hưởng đển nhiều gen hơn.
(3) Đúng.
(4) Đúng. Đây là khái niệm về cách li sau hợp tử.
Câu trả lời của bạn
Các hoá thạch trung gian phản ánh mối quan hệ giữa các ngành, các lớp trong quá trình tiến hoá.
Câu trả lời của bạn
Các cơ quan tương đồng, thoái hoá phản ánh mẫu cấu tạo chung của các nhóm lớn, nguồn gốc chung của chúng.
Câu trả lời của bạn
Sự giống nhau trong hệ động, thực vật của các khu vực địa lí có liên quan với lịch sử địa chất.
Câu trả lời của bạn
Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau cho thấy mối quan hệ về nguồn gốc của chúng.
Sự phát triển cá thể lặp lại sự phát triển rút gọn của loài.
Câu trả lời của bạn
Cơ thể mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Các loài đều có axit nuclêic cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit, mã di truyền thống nhất, prôtêin cấu tạo từ trên 20 loại axit amin.
Câu trả lời của bạn
- Thay đổi của ngoại cảnh.
- Tập quán hoạt động (ở động vật).
Các bằng chứng | Vai trò |
Cổ sinh vật học |
|
Giải phẫu so sánh |
|
Phôi sinh học so sánh |
|
Địa lí sinh học |
|
Tế bào học và Sinh học phân tử |
|
Câu trả lời của bạn
Các bằng chứng | Vai trò |
Cổ sinh vật học | Các hoá thạch trung gian phản ánh mối quan hệ giữa các ngành, các lớp trong quá trình tiến hoá. |
Giải phẫu so sánh | Các cơ quan tương đồng, thoái hoá phản ánh mẫu cấu tạo chung của các nhóm lớn, nguồn gốc chung của chúng. |
Phôi sinh học | Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau cho thấy mối quan hệ về nguồn gốc của chúng. Sự phát triển cá thể lặp lại sự phát triển rút gọn của loài |
Địa sinh vật học | Sự giống nhau trong hệ động, thực vật của các khu vực địa lí có liên quan với lịch sử địa chất. |
Tế bào học và sinh học phân tử | Cơ thể mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Các loài đều có axit nuclêic cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit, mã di truyền thống nhất, prôtêin cấu tạo từ trên 20 loại axit amin. |
Câu trả lời của bạn
Các quá trình đột biến, di nhập gen, giao phối, CLTN, biến động di truyền là nhân tố tiến hoá trong thuyết hiện đại.
Câu trả lời của bạn
Biến dị, di truyền, CLTN là các nhân tố tiến hóa trong học thuyết Đacuyn
Câu trả lời của bạn
Các cá thể cùng loài phản ứng giống nhau trước sự thay đổi từ từ của ngoại cảnh, không có đào thải.
Câu trả lời của bạn
Dưới tác động của 3 nhân tố chủ yếu: quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình CLTN.
Câu trả lời của bạn
Đào thải các biến dị bất lợi, tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật dưới tác dụng của CLTN. Đào thải là mặt chủ yếu.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *