Trong bài học này, các em sẽ được học các kiến thức như: dòng năng lượng trong hệ sinh thái (phân bố năng lượng trên trái đất, dòng năng lượng trong hệ sinh thái), hiệu suất sinh thái.
Sơ đồ dòng năng năng lượng đi qua các bậc dinh dưỡng chính trong hệ sinh thái
Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
Hiệu suất sinh thái luôn nhỏ hơn 100% (chỉ khoảng 10%)
Ví dụ hiệu suất sinh thái của một hệ sinh thái
1. Hiệu suất sinh thái có thể được biểu diễn bằng công thức:
Trong đó, eff là hiệu suất sinh thái (tính bằng %), Ci là bậc dinh dưỡng thứ i, Ci+1 là bậc dinh dưỡng thứ i+1 sau bậc Ci.
Hoặc:
2. Hiệu suất quang hợp: Còn gọi là sản lượng sinh vật sơ cấp, là tỉ lệ phần trăm năng lượng mặt trời được dùng để tổng hợp chất hữu cơ tính trên tổng số năng lượng mặt trời chiếu xuống hệ sinh thái.
3. Hiệu suất khai thác: Tỉ lệ phần trăm năng lượng chứa trong chất hữu cơ con người sử dụng từ một loài so với loài có mắc xích phía trước.
4. Năng lượng toàn phần: Nguồn năng lượng chứa trong cơ thể các sinh vật của một loài nào đó trong hệ sinh thái.
5. Năng lượng thực tế: Tỉ lệ % năng lượng của một loài trong chuỗi chuyển sang bậc dinh dưỡng kế tiếp. Nói khác đi năng lượng thực tế của một bậc dinh dưỡng cũng là năng lượng toàn phần của bậc dinh dưỡng kế tiếp.
Q toàn phần = Q SV thực + Q mất đi do hô hấp, bài tiết.
Biết năng lượng mặt trời chiếu xuống một hệ sinh thái là 9.109 kcal. Năng lượng của sinh vật sản xuất là 45 x 108 kcal. Năng lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 45.107 kcal, của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 9.107 kcal. Biết hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 10%. Xác định:
1) Hiệu suất quang hợp của sinh vật sản xuất.
2) Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1, bậc 2.
3) Năng lượng bị mất đi do hô hấp và bài tiết, khi chuyển hóa từ sinh vật tiêu thụ bậc 2 sang bậc 3.
1) Hiệu suất quang hợp: \(\frac{45\times 10^{8}}{9\times 10^{10}}\times\) 100% = 50%
2) + Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1: \(\frac{45\times 10^{7}}{45\times 10^{8}}\times\) 100%= 10%
+ Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2: \(\frac{9\times 10^{7}}{45\times 10^{7}}\times\) 100% = 20%
3) Năng lượng bị tiêu hao do bài tiết, hô hấp:
9.107 x (100% - 20%) = 81.106 Kcalo
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 45 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?
Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
Trong một hệ sinh thái
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 45để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 203 SGK Sinh 12
Bài tập 2 trang 203 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 203 SGK Sinh 12
Bài tập 4 trang 203 SGK Sinh 12
Bài tập 5 trang 203 SGK Sinh 12
Bài tập 1 trang 258 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 258 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 258 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 263 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 263 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 263 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 151 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 154 SBT Sinh học 12
Bài tập 16 trang 156 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?
Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
Trong một hệ sinh thái
Hệ sinh thái VAC cho năng suất cao là vì:
Người ta tăng năng suất sinh học của hệ sinh thái nông nghiệp bằng cách tăng lượng chất chu chuyển trong nội bộ hệ sinh thái. Các phương pháp để tăng lượng chất chu chuyển:
1- tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ.
2- tăng cường sử dụng đạm sinh học.
3- tăng cường sử dụng phân bón hoá học.
4- làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi hệ sinh thái.
Phương án đúng:
Theo lý thuyết, trong các loài sau đây thì loài nào có hiệu suất sinh thái cao nhất?
Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% nặng lượng tích trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là:
Trong một hệ sinh thái đồng cỏ xét 5 loài với sinh vật lượng của các loài như sau: Loài A có 105 kcal, loài B có 106 kcal, loài C có 1,5. 106 kcal, loài D có 2. 107 kcal, loài E có 104 kcal. Từ 5 loài này có thể tạo ra chuỗi thức ăn có nhiều nhất bao nhiêu mắt xích?
Trong một chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái gồm có: Cỏ → châu chấu → cá rô.
Nếu tổng năng lượng của cỏ là 7,6.108kcal; tổng năng lượng của châu chấu là 1,4.107kcal; tổng năng lượng của cá rô là 0,9.106kcal. Hiệu suất sinh thái của cá rô và của châu chấu lần lượt là
Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
Ánh sáng mặt trời có vai trò như thế nào đối với hệ sinh thái?
Những nguyên nhân chính nào gây ra thất thoát năng lượng trong hệ sinh thái?
Hãy giải thích vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài, quá 6 mắt xích.
Hãy mô tả lại dòng năng lượng trong hệ sinh thái, minh hoạ trong hình 45.4.
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho chúng ta biết
A. Sự phụ thuộc về thức ăn của động vật vào thực vật.
B. Sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng và của quần xã.
C. Mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã.
D. Dòng năng lượng trong quần xã.
Cây xanh sử dụng năng lượng cho quang hợp chủ yếu thuộc dải sóng nào và chiếm bao nhiêu phần trăm của tổng lượng bức xạ chiếu xuống mặt đất?
Hãy cho biết khái niệm về sản lượng sinh vật sơ cấp và thứ cấp...
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Trong rừng hổ không có vật ăn thịt chúng là do:
A. Hổ có vuốt chân và răng rất sắc chống trả mọi kẻ thù
B. Hổ có sức mạnh không loài nào địch nổi
C. Hổ chạy rất nhanh, vật ăn thịt khác khó lòng đuổi được
D. Hổ có số lượng ít, sản lượng thấp, không thể tạo nên một quần thể vật ăn thịt nó đủ số lượng tối thiểu để tồn tại.
Giải thích thế nào là khu sinh học.
Mô tả các đặc trưng của một trong các khu sinh học trên cạn mà em đã học.
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Rừng lá rộng rụng theo mùa và rừng hỗn tạp phân bố ở:
A. Bắc Cực
B. Nhiệt đới xích đạo
C. Cận nhiệt đới
D. Vùng ôn đới Bắc Bán Cầu
Khuếch đại sinh học là hiện tượng nồng độ DDT tượng nồng độ các chất tích luỹ trong mô của sinh vật tăng theo bậc dinh dưỡng trong tháp sinh thái. Ví dụ: nồng độ chất DDT tích luỹ trong mô của sinh vật sống trong một hồ nước.
Hãy trả lời:
a) Nồng độ DDT đã thay đổi như thế nào trong mô của chim bồ nông so với nồng độ trong mô của cá, tôm?
b) Việc sử dụng những hoá chất độc hại như DDT có ảnh hưởng như thế nào đến hệ sinh thái và các sinh vật, kể cả con người?
c) Chúng ta cần làm gì để hạn chế những tác hại của hiện tượng khuếch đại sinh học như trên?
Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã rất quan trọng, bởi vì
A. tất cả động vật trong quần xã đều trực tiếp hoặc gián tiếp phụ thuộc vào thực vật.
B. từ lượng thức ăn sử dụng ở mỗi bậc dinh dưỡng sẽ xác định được sinh khối của quần xã.
C. cho ta biết mức độ gần gũi giữa các loài sinh vật
D. cho ta biết dòng năng lượng trong quần xã.
Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ từ A đến E. Trong đó
A = 500 kg. B = 600 kg.
C= 5000 kg. D = 50 kg.
E = 5 kg.
Hệ sinh thái nào có chuỗi thức ăn sau là có thể xảy ra?
A. A ⟶ B ⟶ C ⟶ D.
B. E ⟶ D ⟶ A ⟶ C.
C. E ⟶ D ⟶C ⟶ B.
D. C ⟶ A ⟶ D ⟶ E.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. sinh vật phân giải
B. sinh vật sản xuất
C. động vật ăn thực vật
D. động vật ăn động vật
Câu trả lời của bạn
Năng lượng được trả lại môi trường do hoạt động của nhóm sinh vật: sinh vật phân giải.
A. hệ tồn tại dựa vào nguồn năng lượng và vật chất từ môi trường.
B. hệ tồn tại dựa vào nguồn năng lượng và vật chất do con người cung cấp.
C. trong hệ sinh thái các sinh vật tương tác với nhau và với môi trường.
D. hệ sinh thái là tập hợp quần xã sinh vật với môi trường vô sinh.
Câu trả lời của bạn
Hệ sinh thái là một hệ động lực mở và tự điều chỉnh vì hệ tồn tại dựa vào nguồn năng lượng và vật chất từ môi trường.
I. Lưới thức ăn này có tối đa 16 chuỗi thức ăn khác nhau.
II. Chỉ có duy nhất một loài là động vật ăn thịt đầu bảng.
III. Có tối đa 8 chuỗi thức ăn có chứa rắn.
IV. Chim ưng vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4, vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
V. Có tối đa 4 chuỗi thức ăn khác nhau có chứa 4 mắt xích.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Cách tính: Tính số chuỗi thức ăn với từng sinh vật sản xuất. Ở đây có 3 SVSX.
(1) có tối đa 6 + 8 + 2 = 16 chuỗi thức ăn ⇒ (1) đúng.
(2) có 2 loài ăn thịt đầu bẳng là chim ưng và cú ⇒ (2) sai.
(3) có tối đa 4 + 4 + 2 = 10 chuỗi thức ăn chứa rắn ⇒ (3) sai.
(4) chim ưng thuộc bậc sinh dưỡng cấp 3 và cấp 4 nhưng không thuộc bậc di dưỡng cấp 2. ⇒ (4) sai.
Vậy có 1 ý đúng là (1).
A. rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
B. đồng rêu xứ lạnh.
C. rừng lá kim phương bắc.
D. hoang mạc.
Câu trả lời của bạn
Sản lượng sinh vật sơ cấp: Là sản lượng do sinh vật sản xuất tạo ra từ quá trình quang hợp
→ Sản lượng sinh vật sơ cấp cao nhất thuốc về hệ sinh thái có năng suất quang hợp cao nhất, khi hệ sinh thái đó đa dạng thực vật nhất
→ rừng ẩm thường xanh nhiệt đới
A. Trong tháp năng lượng, sinh vật sản xuất có năng lượng không đủ để nuôi sinh vật tiêu thụ.
B. Trong tháp số lượng, vật chủ có số lượng ít, vật kí sinh có số lượng đông gấp nhiều lần.
C. Trong tháp sinh khối, sinh vật tiêu thụ bậc 1 có một loài đông đúc chiếm ưu thế.
D. Trong tháp sinh khối, vật sản xuất có sinh khối rất thấp, vật tiêu thụ lại có sinh khối rất lớn.
Câu trả lời của bạn
Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn.
A. các cây họ đậu phần thân của chúng có một lượng chất dinh dưỡng lớn trong đó có nitơ (N2).
B. khi trồng các cây họ đậu tạo môi trường mát mẻ để cho các vi khuẩn tự do trong đất cố định nitơ (N2) hoạt động.
C. khi trồng các cây họ đậu tạo làm cho nhiệt độ môi trường hạ xuống phù hợp cho các vi khuẩn tự do hoạt động.
D. một số loại vi khuẩn sống ở nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định nitơ (N2) từ không khí.
Câu trả lời của bạn
Thực vật hấp thụ nito dưới dạng muối như muối amon, muối nitrat.
→ Người ta thường trồng các cây họ đậu vì trong nốt sần ở rễ cây họ đâụ có 1 số loài vi khuẩn sống cộng sinh (Rhizobium).
Các loài vi khuẩn sống cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu có khả năng cố định N2 từ không khí.
Bổ sung thông tin: Đối với nông nghiệp thì cây họ đậu vẫn có giá trị nhất, chúng có thể cố định được khoảng 80-300 kg N/ha. Ví dụ như cây linh lăng có thể cố định được 300kg N/ha, đậu cô ve 80-120 kg/ha
A. Chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo
B. Chuyển cho các sinh vật phân giải
C. Sử dụng cho các hoạt động sống
D. Truyền trở lại môi trường
Câu trả lời của bạn
Dòng năng lượng trong hệ sinh thái bắt nguồn từ môi trường, được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành năng lượng hóa học qua quá trình quang hợp, sau đó năng lượng được truyền qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng năng lượng truyền trở lại môi trường
A. hô hấp, tạo nhiệt ở cơ thể sinh vật
B. các chất thải (phân động vật, chất bài tiết)
C. các bộ phận rơi rụng ở thực vật (lá cây rụng, củ, rễ).
D. các bộ phận rơi rụng ở động vật (rụng lông và lột xác ở động vật).
Câu trả lời của bạn
Ở mỗi bậc dinh dưỡng:
+ Hoạt động hô hấp, tạo nhiệt làm mất đi 70% năng lượng.
+ Năng lượng chuyển lên bậc dinh dưỡng cao hơn chiếm 10%.
+ Năng lượng thất thoát qua chất thải và rơi rụng chiếm 10%
+ Năng lượng tích lũy lại ở bậc dinh dưỡng chiếm 10%.
A. Tháp năng lượng
B. Tháp khối lượng
C. Tháp số lượng
D. Tháp năng lượng và khối lượng
Câu trả lời của bạn
Trong các dạng tháp sinh thái, tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn: đáy rộng, đỉnh hẹp. Tháp số lượng không đúng dạng chuẩn trong trường hợp vật chủ vật kí sinh, số lượng vật kí sinh lớn hơn vật chủ
Tháp sinh khối không đúng dạng chuẩn trong trường hợp chuỗi thức ăn dưới nước có sinh vật nổi
I. Luân chuyển trong quần xã thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
II. Đi vào quần xã thông qua sinh vật sản xuất.
III. Trả lại môi truongThông qua các vi khuẩn phân phân hủy các chất thải bả, các xác chết của sinh vật.
IV. Quá trình trao đổi giữa quần xã và môi trường vô cơ tạo thành vòng tuần hoàn hở
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu trả lời của bạn
Điểm giống nhau về chu trình sinh địa hóa và dòng năng lượng là : I.
II sai vì ví dụ chu trình nước không đi vào quần xã qua sinh vật sản xuất.
III chỉ đúng trong chu trình vật chất còn dòng năng lượng trả lại môi trường dưới dạng nhiệt.
IV năng lượng không tuần hoàn.
A. Năng lượng chủ yếu mất đi do quá trình bài tiết còn một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
B. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
C. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
D. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
Câu trả lời của bạn
Năng lượng trong hệ sinh thái chỉ được truyền một chiều từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao
A sai, năng lượng mất đi nhiều nhất do hô hấp
C sai mắt xích càng xa sinh vật sản xuất => bậc dinh dưỡng càng cao => sinh khối càng nhỏ
D sai hiệu suất sinh thái xấp xỉ 10%
A. E→D→A→C
B. A→B→C→D
C. C→A→D→E
D. E→D→C→B
Câu trả lời của bạn
Chuỗi thức ăn bền vững nhất là C→A→D→E
A. Các loài tảo
B. dương xỉ, rêu
C. các loài động vật
D. thực vật bậc cao
Câu trả lời của bạn
Sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành bởi các loài sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là động vật.
Sản lượng sinh vật sơ cấp được hình thành bởi các loài sinh vật tự dưỡng, chủ yếu là thực vật.
A. không có sự trao đổi giữa cơ thể với môi trường
B. năng lượng không tuần hoàn theo chu trình
C. không khép kín hoàn toàn
D. khép kín hoàn toàn
Câu trả lời của bạn
Quá trình chuyển hóa năng luợng trong hệ sinh thái không được xem là chu trình sinh địa hóa vì năng lượng không tuần hoàn theo chu trình.
Một yếu tố được xem là chu trình sinh địa hóa không quan trọng đến yếu tố đó có quá trình khép kín hay không (ví dụ chu trình Photpho vẫn bị lắng đọng)
A. rễ và lá
B. xương
C. thân cây
D. thịt và da
Câu trả lời của bạn
Trong tự nhiên, photpho là một chất tham gia vào chu trình các chất lắng đọng có khối lượng lớn dưới dạng quặng. Sau khi đi vào chu trình, photpho thường thất thoát và theo các dòng sông ra biển, lắng đọng xuống đáy sâu. Sinh vật biển, nhất là những loài động vật cỡ lớn, tích tụ phôtpho trong xương, răng, khi chết, xương và răng chìm xuống đáy, kéo theo một lượng lớn photpho, ít có cơ hội quay lại chu trình.
A. Oxi
B. Cacbon
C. Nito
D. Photpho
Câu trả lời của bạn
Photpho bị thất thoát nhiều nhất do bị lắng đọng lại ở đáy biển và khó quay lại chu trình
A. cố định nitơ trong đất thành dạng đạm nitrát (NO3-)
B. cố định nitơ trong nước thành dạng đạm nitrát (NO3-)
C. biến đổi nitrit (NO2-) thành nitrát (NO3-)
D. biến đổi nitơ trong khí quyển thành dạng đạm nitrát (NO3-)
Câu trả lời của bạn
Tác động của vi khuẩn nitrát hóa là: biến đổi nitrit (NO2-) thành nitrát (NO3-)
A. cacbon
B. photpho
C. nitơ
D. oxi
Câu trả lời của bạn
Nguyên tố nitơ có trong khí nitơ có luôn hiện diện xung quanh sinh vật nhưng nó không sử dụng trực tiếp được. Cây chỉ có thể hấp thụ nitơ dưới dạng muối amoni hoặc muối nitrat
A. muối amôn và nitrát
B. nitrat và muối nitrit
C. muối amôn và muối nitrit
D. nitơ hữu cơ và nitơ vô cơ
Câu trả lời của bạn
Những dạng nitơ được đa số thực vật hấp thụ nhiều và dễ nhất là: muối amôn và nitrát.
A. vi khuẩn nitrat hóa
B. vi khuẩn phản nitrat hóa
C. vi khuẩn nitrit hóa
D. vi khuẩn cố định nitơ trong đất
Câu trả lời của bạn
Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm sinh vật nào: vi khuẩn phản nitrat hóa
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *