Trong bài học này, các em sẽ được học các kiến thức như: dòng năng lượng trong hệ sinh thái (phân bố năng lượng trên trái đất, dòng năng lượng trong hệ sinh thái), hiệu suất sinh thái.
Sơ đồ dòng năng năng lượng đi qua các bậc dinh dưỡng chính trong hệ sinh thái
Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
Hiệu suất sinh thái luôn nhỏ hơn 100% (chỉ khoảng 10%)
Ví dụ hiệu suất sinh thái của một hệ sinh thái
1. Hiệu suất sinh thái có thể được biểu diễn bằng công thức:
Trong đó, eff là hiệu suất sinh thái (tính bằng %), Ci là bậc dinh dưỡng thứ i, Ci+1 là bậc dinh dưỡng thứ i+1 sau bậc Ci.
Hoặc:
2. Hiệu suất quang hợp: Còn gọi là sản lượng sinh vật sơ cấp, là tỉ lệ phần trăm năng lượng mặt trời được dùng để tổng hợp chất hữu cơ tính trên tổng số năng lượng mặt trời chiếu xuống hệ sinh thái.
3. Hiệu suất khai thác: Tỉ lệ phần trăm năng lượng chứa trong chất hữu cơ con người sử dụng từ một loài so với loài có mắc xích phía trước.
4. Năng lượng toàn phần: Nguồn năng lượng chứa trong cơ thể các sinh vật của một loài nào đó trong hệ sinh thái.
5. Năng lượng thực tế: Tỉ lệ % năng lượng của một loài trong chuỗi chuyển sang bậc dinh dưỡng kế tiếp. Nói khác đi năng lượng thực tế của một bậc dinh dưỡng cũng là năng lượng toàn phần của bậc dinh dưỡng kế tiếp.
Q toàn phần = Q SV thực + Q mất đi do hô hấp, bài tiết.
Biết năng lượng mặt trời chiếu xuống một hệ sinh thái là 9.109 kcal. Năng lượng của sinh vật sản xuất là 45 x 108 kcal. Năng lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 45.107 kcal, của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 9.107 kcal. Biết hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 10%. Xác định:
1) Hiệu suất quang hợp của sinh vật sản xuất.
2) Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1, bậc 2.
3) Năng lượng bị mất đi do hô hấp và bài tiết, khi chuyển hóa từ sinh vật tiêu thụ bậc 2 sang bậc 3.
1) Hiệu suất quang hợp: \(\frac{45\times 10^{8}}{9\times 10^{10}}\times\) 100% = 50%
2) + Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1: \(\frac{45\times 10^{7}}{45\times 10^{8}}\times\) 100%= 10%
+ Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2: \(\frac{9\times 10^{7}}{45\times 10^{7}}\times\) 100% = 20%
3) Năng lượng bị tiêu hao do bài tiết, hô hấp:
9.107 x (100% - 20%) = 81.106 Kcalo
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 45 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?
Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
Trong một hệ sinh thái
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 45để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 203 SGK Sinh 12
Bài tập 2 trang 203 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 203 SGK Sinh 12
Bài tập 4 trang 203 SGK Sinh 12
Bài tập 5 trang 203 SGK Sinh 12
Bài tập 1 trang 258 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 258 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 258 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 263 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 263 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 263 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 151 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 154 SBT Sinh học 12
Bài tập 16 trang 156 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?
Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
Trong một hệ sinh thái
Hệ sinh thái VAC cho năng suất cao là vì:
Người ta tăng năng suất sinh học của hệ sinh thái nông nghiệp bằng cách tăng lượng chất chu chuyển trong nội bộ hệ sinh thái. Các phương pháp để tăng lượng chất chu chuyển:
1- tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ.
2- tăng cường sử dụng đạm sinh học.
3- tăng cường sử dụng phân bón hoá học.
4- làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi hệ sinh thái.
Phương án đúng:
Theo lý thuyết, trong các loài sau đây thì loài nào có hiệu suất sinh thái cao nhất?
Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% nặng lượng tích trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là:
Trong một hệ sinh thái đồng cỏ xét 5 loài với sinh vật lượng của các loài như sau: Loài A có 105 kcal, loài B có 106 kcal, loài C có 1,5. 106 kcal, loài D có 2. 107 kcal, loài E có 104 kcal. Từ 5 loài này có thể tạo ra chuỗi thức ăn có nhiều nhất bao nhiêu mắt xích?
Trong một chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái gồm có: Cỏ → châu chấu → cá rô.
Nếu tổng năng lượng của cỏ là 7,6.108kcal; tổng năng lượng của châu chấu là 1,4.107kcal; tổng năng lượng của cá rô là 0,9.106kcal. Hiệu suất sinh thái của cá rô và của châu chấu lần lượt là
Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
Ánh sáng mặt trời có vai trò như thế nào đối với hệ sinh thái?
Những nguyên nhân chính nào gây ra thất thoát năng lượng trong hệ sinh thái?
Hãy giải thích vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài, quá 6 mắt xích.
Hãy mô tả lại dòng năng lượng trong hệ sinh thái, minh hoạ trong hình 45.4.
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho chúng ta biết
A. Sự phụ thuộc về thức ăn của động vật vào thực vật.
B. Sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng và của quần xã.
C. Mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã.
D. Dòng năng lượng trong quần xã.
Cây xanh sử dụng năng lượng cho quang hợp chủ yếu thuộc dải sóng nào và chiếm bao nhiêu phần trăm của tổng lượng bức xạ chiếu xuống mặt đất?
Hãy cho biết khái niệm về sản lượng sinh vật sơ cấp và thứ cấp...
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Trong rừng hổ không có vật ăn thịt chúng là do:
A. Hổ có vuốt chân và răng rất sắc chống trả mọi kẻ thù
B. Hổ có sức mạnh không loài nào địch nổi
C. Hổ chạy rất nhanh, vật ăn thịt khác khó lòng đuổi được
D. Hổ có số lượng ít, sản lượng thấp, không thể tạo nên một quần thể vật ăn thịt nó đủ số lượng tối thiểu để tồn tại.
Giải thích thế nào là khu sinh học.
Mô tả các đặc trưng của một trong các khu sinh học trên cạn mà em đã học.
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Rừng lá rộng rụng theo mùa và rừng hỗn tạp phân bố ở:
A. Bắc Cực
B. Nhiệt đới xích đạo
C. Cận nhiệt đới
D. Vùng ôn đới Bắc Bán Cầu
Khuếch đại sinh học là hiện tượng nồng độ DDT tượng nồng độ các chất tích luỹ trong mô của sinh vật tăng theo bậc dinh dưỡng trong tháp sinh thái. Ví dụ: nồng độ chất DDT tích luỹ trong mô của sinh vật sống trong một hồ nước.
Hãy trả lời:
a) Nồng độ DDT đã thay đổi như thế nào trong mô của chim bồ nông so với nồng độ trong mô của cá, tôm?
b) Việc sử dụng những hoá chất độc hại như DDT có ảnh hưởng như thế nào đến hệ sinh thái và các sinh vật, kể cả con người?
c) Chúng ta cần làm gì để hạn chế những tác hại của hiện tượng khuếch đại sinh học như trên?
Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã rất quan trọng, bởi vì
A. tất cả động vật trong quần xã đều trực tiếp hoặc gián tiếp phụ thuộc vào thực vật.
B. từ lượng thức ăn sử dụng ở mỗi bậc dinh dưỡng sẽ xác định được sinh khối của quần xã.
C. cho ta biết mức độ gần gũi giữa các loài sinh vật
D. cho ta biết dòng năng lượng trong quần xã.
Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ từ A đến E. Trong đó
A = 500 kg. B = 600 kg.
C= 5000 kg. D = 50 kg.
E = 5 kg.
Hệ sinh thái nào có chuỗi thức ăn sau là có thể xảy ra?
A. A ⟶ B ⟶ C ⟶ D.
B. E ⟶ D ⟶ A ⟶ C.
C. E ⟶ D ⟶C ⟶ B.
D. C ⟶ A ⟶ D ⟶ E.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. trong quá trình chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng, năng lượng bị thất thoát tới 90%.
B. sinh vật ở mắt xích sau không tiêu diệt triệt để sinh vật ở mắt xích trước.
C. năng lượng bị mất đi dưới dạng nhiệt hoặc qua sản phẩm bài tiết.
D. hiệu suất chuyển hóa năng lượng của sinh vật ở mắt xích sau thấp hơn mắt xích trước.
Câu trả lời của bạn
Năng lượng bị thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng là trên dưới 90%, từ đó kéo theo sinh khối của bậc dinh dưỡng cao phải nhỏ hơn bậc dinh dưỡng thấp.
A. Mắt xích phía sau có số lượng nhiều hơn mắt xích phía trước.
B. Mắt xích phía sau giết chết mắt xích phía trước để làm thức ăn.
C. Mắt xích phía sau có tổng năng lượng tích lũy lớn hơn mắt xích phía trước.
D. Mắt xích phía sau có tổng sinh khối nhỏ hơn mắt xích phía trước.
Câu trả lời của bạn
Phương án A, B thường chỉ có trong quan hệ KS-VC.
Phương án C sai vì mắt xích phía sau có tổng năng lượng tích lũy nhỏ hơn mắt xích phía trước. vì năng lượng giảm dần theo bậc dinh dưỡng.
Phương án D đúng, tổng sinh khối thường giảm dần theo bậc dinh dưỡng nên mắt xích sau thường có sinh khối nhỏ hơn mắt xích phía trước (trừ trường hợp tháp sinh vật nổi).
A. nitơ.
B. cacbonđioxit.
C. bức xạ mặt trời.
D. nước.
Câu trả lời của bạn
Bức xạ mặt trời không tuần hoàn.
A. 6%
B. 1,8%
C. 0,06%
D. 40,45%
Câu trả lời của bạn
- Tảo đồng hóa được số năng lượng là:
3 triệu × 0,3%.
- Giáp xác đồng hóa được số năng lượng là:
3 triệu × 0,3% × 40%.
- Cá đồng hóa được số năng lượng là:
3 triệu × 0,3% × 40% × 0,15%.
Hiệu suất chuyển hóa năng lượng của cá so với tảo là:
\(\frac{{3000000x0,3{\rm{\% }}x40{\rm{\% }}x0,15{\rm{\% }}}}{{3000000x0,3{\rm{\% }}}} = 40{\rm{\% }}x0,15{\rm{\% }} = 0,06{\rm{\% }}\)
A. sự biến đổi năng lượng trong hệ sinh thái chỉ diễn ra trong từng chuỗi thức ăn còn vận chuyển vật chất thì diễn ra trong lưới thức ăn.
B. sự vận chuyển vật chất trong hệ sinh thái theo vòng tuần hoàn, còn dòng năng lượng thì không theo vòng tuần hoàn.
C. sự vận chuyển vật chất trong hệ sinh thái bao giờ cũng kèm theo năng lượng còn dòng năng lượng thì không kèm theo vật chất.
D. sự vận chuyển vật chất thì bị hao hụt vì qua mỗi bậc dinh dưỡng sinh vật lại giữ lại trong các hợp chất hữu cơ còn dòng năng lượng không bị hao hụt.
Câu trả lời của bạn
Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều từ SVSX qua các bậc dinh dưỡng, tới môi trường, còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng
Dòng năng lượng - 1 chiều; còn vật chất thì được tái sử dụng một phần hay hoàn toàn → chu trình tuần hoàn vật chất.
A. Năng lượng chuyển qua các bậc dinh dưỡng từ thấp đến cao.
B. Càng lên các bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng cảng giảm dần.
C. Càng lên các bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng càng tăng dần.
D. Năng lượng thất thoát dần qua các bậc dinh dưỡng.
Câu trả lời của bạn
Phát biểu sai là C, chỉ có khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn nên càng lên cao, năng lượng càng giảm
A. năng lượng được chuyển qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái gián tiếp qua việc vận chuyển vật chất trong lưới thức ăn.
B. năng lượng trong hệ sinh thái vận chuyển theo chuỗi thức ăn thành một dòng còn vật chất vận chuyển theo nhiều hướng qua lưới thức ăn nên gọi và chu trình.
C. năng lượng trong hệ sinh thái được vận chuyển liên tục thành dòng còn vật chất trong hệ sinh thái vận chuyển theo từng bước không thành dòng.
D. khi năng lượng vận chuyển trong hệ sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng lại bị tiêu hao một phần vào hô hấp còn vật chất không bị tiêu hao qua các bậc dinh dưỡng.
Câu trả lời của bạn
Trong hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh, thực hiện đầy đủ các chức năng sống nư trao đổi năng lượng và vật chất giữa hệ với môi trường.
Dòng năng lượng bởi vì năng lượng chỉ truyền 1 chiều (theo dòng) trong chuỗi thứa ăn từ SVSX tới sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. Năng lượng truyền 1 chiều và không tái sử dụng.
Chu trình sinh địa hóa - chu trình vật chất; vật chất thông qua lưới thức ăn được tái sử dụng lại 1 phần hoặc hoàn toàn.
A. Năng lượng tích luỹ trong hệ thực vật
B. Năng lượng được phân giải do quá trình hô hấp.
C. Năng lượng mặt trời.
D. Năng lượng được tích luỹ qua các bậc dinh dưỡng của sinh vật tiêu thụ.
Câu trả lời của bạn
Dòng năng lượng chuyển hoá qua các bậc dinh dưỡng của hệ sinh thái có nguồn gốc chủ yếu từ năng lượng mặt trời.
A. Ăn thực vật.
B. Rụng lá xuống đất.
C. Hô hấp.
D. Ăn động vât.
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng khiến năng lượng thất thoát khỏi giới hữu sinh nhiều nhất là hô hấp (hơn 70% tổng năng lượng)
A. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng mặt trời thành năng lượng hóa học trong các sinh vật sản xuất.
B. Tỷ lệ ăn sinh vật sản xuất.
C. Hiệu suất của chu trình vật chất của toàn bộ hệ sinh thái.
D. Năng lượng nhiệt mất qua hô hấp ở mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu trả lời của bạn
Năng lượng đi vào lưới thức ăn thường phụ thuộc vào hiệu suất chuyển hóa năng lượng mặt trời thành năng lượng hóa học trong các sinh vật sản xuất.
A. chuỗi thức ăn ngắn
B. chuỗi thức ăn dài
C. chuỗi thức ăn trung bình
D. có lưới thức ăn
Câu trả lời của bạn
Năng lượng tiêu hao càng lớn khi chuỗi thức ăn ngắn
A. Năng lượng tích trữ trong các bộ phận rơi rụng
B. Năng lượng tiêu hao qua hô hấp
C. Năng lượng giải phóng trong các chất thải
D. Năng lượng giúp vận động cơ thể.
Câu trả lời của bạn
Năng lượng qua mỗi mắt xích thức ăn bị thất thoát lớn nhất do các hoạt động hô hấp, tạo nhiệt mất khoảng 70%; chất thải động vật, các bộ phận rơi rụng khoảng 10%
A. Sự chuyển hóa vật chất diễn ra trước, sự chuyển hóa năng lượng diễn ra sau.
B. Trong quá trình chuyển hóa, vật chất bị thất thoát còn năng lượng được quay vòng và tái tạo trở lại.
C. Qua mỗi bậc dinh dưỡng, cả năng lượng và vật chất đều bị thất thoát khoảng 90%.
D. Vật chất và năng lượng được chuyển hóa theo chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái.
Câu trả lời của bạn
A sai. Năng lượng – năng lượng ánh sáng mặt trời được sinh vật sản xuất hấp thụ và giúp chuyển hóa CO2 và nước thành H2O ⇒ chuyển năng lượng từ quang năng sang năng lượng trong liên kết hóa học. Như vậy không phải lúc nào vật chất chuyển hóa trước, năng lượng chuyển hóa sau
B sai , vật chất có thể được tái sử dụng và quay vòng còn năng lượng bị thất thoát và cuối cùng trở lại môi trường
C sai, năng lượng bị thất thoát khoảng 90% còn vật chất thì chưa chắc
A. năng lượng được sử dụng lại còn vật chất thì không
B. năng lượng được trao đổi theo chu trình còn vật chất theo dòng
C. vật chất được sử dụng lại còn năng lượng thì không
D. tổng năng lượng sinh ra luôn lớn hơn tổng sinh khối
Câu trả lời của bạn
A và B sai vì năng lượng là dòng vận chuyển, kết thúc dòng vận chuyển năng lượng được trả lại cho môi trường và chuyển hóa. Vật chất là chu trình nên sử dụng lại được.
C đúng vì vật chất là chu trình nên được sử dụng bởi một con đường và trả lại cho môi trường bởi một con đường khác. Năng lượng là dòng vận chuyển nên bị thất thoát qua các thời điểm, và cuối cùng trả lại môi trường bằng một dạng năng lượng khác nên không tái sử dụng được nếu không được chuyển hóa.
D sai vì năng lượng và sinh khối là hai đơn vị đo khác nhau nên không thể so sánh được.
(2) Sự trao đổi năng lượng hoàn toàn độc lập với sự trao đổi vật chất.
(3) Năng lượng sinh học khởi đầu cho sự sống ở mọi hệ sinh thái.
(4) Trao đổi vật chất và năng lượng được thực hiện qua chuỗi và lưới thức ăn
Có bao nhiêu phát biểu đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
(1) và (4) đúng.
(2) sai, sự trao đổi vật chất của cơ thể luôn gắn liền với sự trao đổi và chuyển hóa năng lượng.
(3) sai, năng lượng mặt trời khởi đầu cho sự sống ở mọi hệ sinh thái
A. 80%
B. 95%
C. 90%
D. 85%
Câu trả lời của bạn
Nói chung trong hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dnh dưỡng cao liền kề, trung bình trong sinh quyền năng lượng mất đi khoảng 90% (mất đi do hô hấp, bài tiết, tiêu hóa,…). Chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
A. Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng
B. Hiệu suất sinh thái của các bậc dinh dưỡng là như nhau
C. Để nâng cao hiệu suất sinh thái cần rút ngắn số mắt xích trong một chuỗi thức ăn và sử dụng các biện pháp khoa học kĩ thuật
D. Hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng là rất thấp
Câu trả lời của bạn
Phát biểu sai về hiệu suất sinh thái là: B, hiệu suất sinh thái của các bậc dinh dưỡng là khác nhau
A. Chuyển hóa từ hóa năng sang quang năng
B. Chuyển hóa từ quang năng sang hóa năng
C. Chuyển hóa từ nhiệt năng sang quang năng
D. Chuyến hóa từ hóa năng sang nhiệt năng
Câu trả lời của bạn
Quang năng từ ánh sáng mặt trời qua quá trình quang hợp được chuyển vào các hợp chất hóa học
Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Trong số các nhận xét dưới đây:
(1). Trong chuỗi thức ăn này chắc chắn có 3 loài động vật.
(2). Có 1 loài với khả năng quang tổng hợp hoặc hóa tổng hợp.
(3). Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có hiệu suất sinh thái cao nhất.
(4). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 với sinh vật sản xuất là 0,57%
Số nhận xét đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
(1). Trong chuỗi thức ăn này chắc chắn có 3 loài động vật. → sai
(2). Có 1 loài với khả năng quang tổng hợp hoặc hóa tổng hợp. → đúng
(3). Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có hiệu suất sinh thái cao nhất. → sai
Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 = (0,5.102)/ (1,1.102) ≈ 45,45%
Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 = (1,1.102)/( 1,2.104) ≈ 9,17%
Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 = ( 1,2.104)/ (2,1.106) ≈ 0,57%
→ sai, hiệu suất sinh thái cao nhất là của sinh vật tiêu thụ bậc 3.
(4). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 với sinh vật sản xuất là 0,57%
→ đúng
Biết năng lượng bức xạ mặt trời chiếu xuống mặt nước đạt 3 triệu kcal/m2/ngày; tảo đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó; giáp xác khai thác 40% năng lượng của tảo; cá khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Năng lượng mà cá khai thác được từ giáp xác là bao nhiêu nhiêu?
A. 5,4 cal/m2/ngày.
B. 3600 cal/m2/ngày
C. 5,4 kcal/m2/ngày
D. 3600 kcal/m2/ngày.
Câu trả lời của bạn
Năng lượng đồng hoá của tảo là: 0,3%×3.106 = 9000 kcal/m2/ngày
Năng lượng tích luỹ của giáp xác: 40% ×9000 =3600 kcal/m2/ngày
Năng lượng tích luỹ của cá là: 3600×0,0015= 5,4 kcal/m2/ngày
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *