Trong bài học này, các em sẽ được học các kiến thức như: khái niệm hệ sinh thái, thành cấu trúc của hệ sinh thái (thành phần vô sinh, thành phần hữu sinh), các kiểu sinh thái chủ yếu trên Trái Đất (các hệ sinh thái tự nhiên, các hệ sinh thái nhân tạo).
Thành phần vô sinh :
Các chất vô cơ: nước, điôxit cacbon, ôxi, nitơ, phốtpho...
Các chất hữu cơ: prôtêin, gluxit, vitamin, hoocmôn...
Các yếu tố khí hậu: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, khí áp...
Các hệ sinh thái dưới nước:
Các hệ sinh thái nước mặn (bao gồm cả vùng nước lợ), điển hình ở vùng ven biển là các vùng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô và hệ sinh thái vùng biển khơi
Các hệ sinh thái nước ngọt được chia ra thành các hệ sinh thái nước đứng (ao, hồ...) và hệ sinh thái nước chảy (sông, suối).
Ví dụ: Hệ sinh thái rạn san hô
Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo?
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 42 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hệ sinh thái?
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
Tại sao có thể coi một giọt nước lấy từ ao hồ là một hệ sinh thái?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 42để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 190 SGK Sinh 12
Bài tập 2 trang 190 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 190 SGK Sinh 12
Bài tập 4 trang 190 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 248 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 248 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 148 SBT Sinh học 12
Bài tập 14 trang 153 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 150 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 150 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 151 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 151 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 151 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 151 SBT Sinh học 12
Bài tập 12 trang 152 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 153 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 153 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 154 SBT Sinh học 12
Bài tập 17 trang 156 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hệ sinh thái?
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
Tại sao có thể coi một giọt nước lấy từ ao hồ là một hệ sinh thái?
Trong các tổ chức sống sau đây, tổ chức sống nào nằm trong các tổ chức sống còn lại?
Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ nào có sức sản xuất cao nhất?
Hệ sinh thái nông nghiệp
Trong các hệ sinh thái sau đây, ở hệ sinh thái nào có nhiều chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ nhất?
Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của sinh vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây?
Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
Khi nói về thành phần Cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?
Thế nào là một hệ sinh thái? Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống?
Hãy lấy ví dụ về một hệ sinh thái trên cạn và một hệ sinh thái dưới nước (hệ sinh thái tự nhiên hoặc nhân tạo), phân tích thành phần cấu trúc của các hệ sinh thái đó.
Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo có những điếm gì giống và khác nhau?
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?
A. Hệ sinh thái biển.
B. Hệ sinh thái thành phố.
C. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.
D. Hệ sinh thái nông nghiệp.
Các hệ sinh thái được chia thành mấy nhóm? Cho các ví dụ đối với mỗi nhóm.
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Một hệ thực nghiệm có đầy đủ các nhân tố môi trường vô sinh, nhưng người ta chỉ cấy vào đó tảo lục và vi sinh vật phân hủy. Hệ đó được gọi đúng là:
A. Quần thể sinh vật
B. Quần xã sinh vật
C. Hệ sinh thái
D. Một tổ hợp sinh vật khác loài
Chúng ta cần làm gì để sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển của nước ta?
So sánh sự khác nhau về cấu trúc, chu trình dinh dưỡng và chuyển hoá năng lượng giữa các hệ sinh thái tự nhiên với các hệ sinh thái nhân tạo..?
Hãy đưa ví dụ về 2 chuỗi thức ăn, 1 chuỗi bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và 1 chuỗi bắt đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã?
Thế nào là một hệ sinh thái? Hãy:
Trong một buổi thực hành, học sinh quan sát hệ sinh thái một rừng bạch đàn đã tìm thấy các loài: chim hút mật, xén tóc, nhện đen, chuột đồng, sóc, cáo, ong bắp cày, châu chấu, dưới sàn rừng có nhiều nấm túi và cỏ mọc.
Hãy:
Hãy lấy các ví dụ về những hệ sinh thái điển hình có ở nước ta mà em biết và chỉ vị trí của các hệ sinh thái đó trên bản đồ Việt Nam: rừng mưa nhiệt đới, rừng ngập mặn, rừng cây thông, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo, hệ sinh thái đồng cỏ, bãi cát, rừng cây cao su, san hô, các đảo đá ven biển, đầm phá.?
Xét về mặt năng lượng đầu vào và chu trình tái tạo vật chất trong hệ sinh thái, các hệ sinh thái nông nghiệp, hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái thành phố khác nhau như thế nào? Hãy lập bảng so sánh
Người ta tìm thấy 3 loài động vật chân khớp kích thước nhỏ ở một vùng cửa sông. Hai sơ đồ sau mô tả sự phân bố của 3 loài đó, khoảng cách phân bố xa vùng cửa sông và độ mặn của nước.
Hãy:
Hoang mạc, đồng cỏ, đồng ruộng, rừng cây bụi, rừng rậm nhiệt đới là
A. các ví dụ về hệ sinh thái
B. các ví dụ về sự tương tác giữa các sinh vật.
C. các giai đoạn của diễn thế sinh thái.
D. những quần xã có cùng đầu vào và đầu ra của chu trình dinh dưỡng.
Một hệ sinh thái có các đặc điểm: năng lượng ánh sáng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, có các chu trình chuyển hoá vật chất và có số lượng loài sinh vật hạn chế là
A. hệ sinh thái tự nhiên trên cạn.
B. hệ sinh thái nông nghiệp.
C. hệ sinh thái thành phố.
D. hệ sinh thái biển.
Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc trưng là bức xạ mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất cho hệ sinh thái và có số lượng loài hạn chế?
A. Hệ sinh thái tự nhiên.
B. Hệ sinh thái nông nghiệp.
C. Hệ sinh thái thành phố.
D. Hệ sinh thái thuỷ sinh.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 6 → 5 → 1 → 4 → 3 → 2 B. 6 → 5 → 4 → 3 → 2 → 1
C. 2 → 3 → 4 → 1 → 5 → 6 D. 2 → 3 → 6 → 5 → 4 → 1
Câu trả lời của bạn
6 → 5 → 1 → 4 → 3 → 2 là sắp xếp đúng
A. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn
B. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không
C. Trong hệ sinh thái, nhóm loài cỏ sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất
D. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng
Câu trả lời của bạn
90% năng lượng được SV sử dụng cho các hoạt động sống, chỉ 10% năng lượng được truyền cho bậc dinh dưỡng sau.
A. Sinh vật phân giải. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. D. Sinh vật sản xuất.
Câu trả lời của bạn
Quá trình biến đổi năng lượng Mặt trời thành năng lượng hóa học trong hệ sinh thái là quá trình biến đổi chất vô sinh từ ngoài môi trường thành chất hữu cơ do nhóm sinh vật sản xuất thực hiện.
A. từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
B. từ môi trường qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất.
C. từ các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất tới môi trường.
D. từ sinh vật sản xuất tới môi trường tới các bậc dinh dưỡng.
Câu trả lời của bạn
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
A. vùng Bắc Cực
B. vùng nhiệt đới xích đạo
C. vùng cận nhiệt đới
D. vùng ôn đới Bắc Bán Cầu
Câu trả lời của bạn
Rừng mưa nhiệt đới thường phân bố ở vùng nhiệt đới xích đạo
A. Chỉ được sử dụng 1 lần rồi bị thất thoát.
B. Được sử dụng quay vòng liên tục.
C. Được sử dụng tối thiểu 2 lần.
D. Được sử dụng lặp đi lặp lại nhiều lần.
Câu trả lời của bạn
Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong chỗi thức ăn: Chỉ được sử dụng 1 lần rồi bị thất thoát.
A. sinh vật thứ cấp.
B. sinh vật sơ cấp.
C. hữu cơ của cây xanh.
D. hữu cơ của tảo.
Câu trả lời của bạn
Sản lượng sinh vật sơ cấp được các sinh vật sản xuất (cây xanh, tảo) tạo nên trong quang hợp.
Sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành bởi sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là động vật; bậc dinh dưỡng càng cao - tổng năng lượng của chúng là nhỏ nhất.
Sản lượng sinh vật dị dưỡng tạo ra gọi là sản lượng sinh vật thứ cấp.
A. các chất hữu cơ.
B. các yếu tố khí hậu.
C. các chất vô cơ.
D. sinh vật phân giải.
Câu trả lời của bạn
Yếu tố đóng vai trò chủ yếu trong quá trình hình thành hệ sinh thái trên cạn là các yếu tố khí hậu.
A. nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông.
B. khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế.
C. khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế.
D. kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều.
Câu trả lời của bạn
Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế.
A. rừng trồng.
B. trên cạn.
C. nhân tạo.
D. cỏ biển.
Câu trả lời của bạn
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sa mạc, hoang mạc, sa van đồng cỏ, thảo nguyên là các hệ sinh thái trên cạn.
A. được hình thành với tốc độ rất nhanh do nhiều nhân tố tác động.
B. có kích thước bé và có thể cực bé do các tiểu khí hậu tạo ra.
C. được hình thàng bằng các quy luật sinh học, kém đa dạng.
D. được hình thành bằng các quy luật tự nhiên, rất đa dạng.
Câu trả lời của bạn
Hệ sinh thái tự nhiên có đặc điểm được hình thành bằng các quy luật tự nhiên, rất đa dạng.
A. thảo nguyên nhiệt đới.
B. rừng mưa nhiệt đới.
C. đồng cỏ ôn đới.
D. đồng rêu bắc cực.
Câu trả lời của bạn
Khu sinh học trên cạn: đồng rêu đới lạnh, rừng thông phương Bắc, rừng rộng, rừng nhiệt đới...
Trên Trái Đất lượng mưa phân bố không đều, khu sinh học có lượng mưa ít nhất là: đồng rêu bắc cực: Đồng rêu đới lạnh nằm trên các vùng có băng đóng vĩnh viễn trên mặt đất. Ngày mùa hạ rất dài . Mùa đông, đêm kéo dài hàng tháng. Do đó thực vật chỉ là rêu và địa y. Lượng mưa rât thấp, dưới dạng tuyết rơi.
I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật.
II. Tất cả các loài thực vật đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
III. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái.
IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu trả lời của bạn
B
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu I, II → Đáp án B
A. Quần thể.
B. Quần xã.
C. Vi sinh vật.
D. Hệ sinh thái.
Câu trả lời của bạn
D
Đáp án D
I. Tất cả các loài thú đều được xếp và nhóm sinh vật tiêu thụ.
II. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
III. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần vô cơ của môi trường.
IV. Chỉ có các loài thực vật mới được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu trả lời của bạn
D
Đáp án D
Chỉ có phát biểu I đúng → Đáp án D
II sai. Vì vi khuẩn lam được xếp vào sinh vật sản xuất
III sai. Xác chết của sinh vật là thành phần hữu cơ của môi trường
IV sai. Vì một số vi khuẩn có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ như vi khuẩn lam... cũng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất
Câu trả lời của bạn
A. Rừng lá kim phương Bắc.
B. Rừng lá rụng ôn đới.
C. Rừng Địa Trung Hải.
D. Rừng rậm nhiệt đới.
Câu trả lời của bạn
Đáp án D.
Rừng rậm nhiệt đới có nhiều điều kiện thuận lợi, phù hợp cho rất nhiều loài sinh sống nên độ đa dạng rất cao.
A. quần thể sinh vật và sinh cảnh.
B. thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh.
C. các nhân tố sinh thái vô sinh.
D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân hủy.
Câu trả lời của bạn
B
Thành phần cấu trúc của một hệ sinh thái bao gồm
A. quần thể sinh vật và sinh cảnh.
B. thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh.
C. các nhân tố sinh thái vô sinh.
D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân hủy.
Đáp án B
Thành phần cấu trúc của một hệ sinh thái bao gồm: thành phần hữu sinh và thành phần vô sinh.
Thành phần vô sinh là môi trường vật lí và thành phần hữu sinh là quần xã sinh vật.
A. thường không thay đổi.
B. thay đổi do hoạt động của con người, không phải do tự nhiên.
C. do nhu cầu của loài, không phải do tác động của yếu tố tự nhiên.
D. do nhu cầu của loài và tác động của các yếu tố tự nhiên.
Câu trả lời của bạn
- Trong sinh học, loài là một bậc phân loại cơ bản. Loài là một nhóm các cá thể sinh vật có những đặc điểm sinh học tương đối giống nhau và có khả năng giao phối với nhau và sinh sản ra thế hệ tương lai.
- Sự phân bố của một loài trên một vùng do nhu cầu của loài và tác động của các yếu tố tự nhiên. Mỗi loài có vùng sinh thái khác nhau
Chọn D
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *